TRƯỜNG ĐẠI HC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY
TP C KHOA HC SCIENTIFIC JOURNAL
ĐI HC I N OF SAIGON UNIVERSITY
S 73 (01/2021) No. 73 (01/2021)
Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: http://sj.sgu.edu.vn/
89
CHUI CUNG NG LNH VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH
MNG CÔNG NGHIP 4.0 - NHNG TÁC ĐỘNGGII PHÁP
Vietnam’s cold chain logistics in the industrial revolution 4.0:
The effects and solutions
ThS. Bùi Th Bích Liên(1), ThS. Nguyn Trn Thái Hà(2)
(1)Trường Đại hc Giao thông Vn ti TP.HCM
(2)Trường Đại hc Sài Gòn
TÓM TT
Bài báo này tho lun trc din v vai trò tác động ca Cách mng công nghiệp 4.0 đến chui cung
ng lnh ca Vit Nam. Vic thiếu các khí lnh trang thiết b cho hàng lnh trong chui cung ng,
cũng như vic ng dng công ngh thông tin trong cung cp dch v chui lnh là mt vấn đề rt lớn đặt
ra cho ngành hàng nông sn Vit Nam. Kết qu ca nghiên cu s nn tảng để đề xut mt s gii
pháp hiu qu nhm phát trin chui cung ng lnh ca Vit Nam trong bi cnh Cách mng công
nghip 4.0.
T khóa: ch mng công nghip 4.0, chui cung ng lnh, công ngh thông tin, hàng nông sn
Vit Nam
ABSTRACT
This paper directly discusses the role and impact of the Industrial Revolution 4.0 on Vietnam's cold
chain logistics. However, a major constraint to the development of the agriculture and fisheries sector is
the shortage of cold storage and equipment for high quality refrigerated goods in the supply chain, as
well as the application of information technology in providing cold chain services. The results of the
study will be the basis for proposing some effective solutions to develop Vietnam's cold chain logistics
in the context of the Industrial Revolution 4.0.
Keywords: the Industrial Revolution 4.0, cold chain logistics, information technology, Vietnamese
agricultural products.
1. Đặt vấn đề
Cách mng công nghiệp 4.0, Internet
vn vt” (IoT) một c phát trin quan
trng trong t chc qun lý toàn b
chui giá tr giao din ca vi nhng
kiến trúc thượng tầng thông minh khác như
điện thoi thông minh logistics thông
minh (Industrial Internet Consortium,
2017). Cách mng công nghiệp 4.0 được
áp dng trong rt nhiều lĩnh vực khác nhau,
và đóng vai trò chính trong lĩnh vc có yêu
cu cao v công ngh để bo qun, truy vết
hàng hoá chui cung ng lnh. Trong
những năm gần đây, giá trị xut khu ca
các mt hàng nông lâm thu sn ca Vit
Nam ngày một gia tăng nên nhu cầu v
chui cung ng lnh ti Vit Nam ngày
mt cp thiết. Đặc biệt đầu m 2020,
Email: builien@hcmtrans.edu.vn
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 73 (01/2021)
90
khi đại dch do virus Corona chng mi
gây ra đã làm hàng loạt các mt hàng ca
Việt Nam như thanh long dưa hấu cht
vật tìm con đường tiêu th mi ngoài th
trường chính Trung Quc. Tuy nhiên
các th trường khó tính như Mỹ, khu vc
chung châu Âu cu Úc đòi hỏi rt
nghiêm ngt v chất lượng sn phẩm, cũng
như đòi hỏi phi kéo dài thi gian trên k
hàng ca các mt hàng này nên nhu cu v
các chui lạnh đc bit cp thiết trong
tình hình hin nay (Hình 1).
Ci thin tiêu chun an toàn ca thc
phẩm, thương mi toàn cu ch hp th
trưng nhng yêu cầu trong xu hướng
toàn cu hoá ca chui thc ăn an toàn.
Cc qun lý thc phẩm và c phm
(FDA - Food and Drug Administration)
ca Hoa K thm quyn trong vic quy
định yêu cầu đối vi thc phm liên quan
đến vic trng, thu hoch chế biến,
thc thm nhp o Mỹ. Do đó, mt ng
thc phẩm được yêu cầu tăng ng kim
soát theo i, lưu tr d liu theo thi
gian thc khi nhp khu vào Mỹ, ơng t
như nhng yêu cu đi vi hàng nhp
khu o khu vc chung châu Âu (EU) và
Nht. Tuy nhiên, ci thin cht lượng xut
khu thc phm t Vit Nam luôn là mt
thách thc. Theo nhng nhà xut khu
chính ca Vit Nam vào EU, M Nht
thì nguyên nhân chính cho vic hàng Vit
Nam b tr v là những do sau đây
(Bng 1):
Bng 1: Top 10 lý do sn phm ca Vit Nam b tr v (t M, EU và Nht)
EU
Mỹ
Nhật
Lý do
%
Lý do
%
Lý do
Dư lượng thuốc bảo v
thực vật
34,1
Bẩn/mất vệ sinh
24,4
Vi phạm các tiêu chuẩn thành
phần
Có chất ô nhiễm vi sinh
26,9
Nhãn mác
22,5
Vi phạm các tiêu chuẩn toàn
bộ
19,6
Nhiễm kim loại nặng
8,4
Có chất ô nhiễm vi sinh
21,7
Tạo ra nấm mốc
Nhiễm chất gây ô nhiễm
công nghiệp
5,5
Nhà sản xuất/chế biến
chưa đăng ký
10,6
Vi phạm tiêu chuẩn sử dụng
Thành phần của sản
phẩm
5,1
Phụ gia thực phẩm trái
phép
8,0
Phát hiện ra số lượng tiêu thụ
vượt quá mức có thể gây
nguy hiểm cho sức khoẻ
Phụ gia thực phẩm trái
phép
4,8
Dư lượng thuốc bảo v
thực vật
4,8
Chất phụ gia không được chỉ
định
Độc tố
3,7
Có chứa chất độc
3,0
Độc tố
Độc tố sinh học/ có chất
ô nhiễm
2,4
Độc tố sinh học/ có chất
ô nhiễm
2,8
Không phù hợp với tiêu
chuẩn cho vật liệu
Dư lượng thuốc trừ sâu
1,5
HACCP
0,8
Đóng gói
Kiểm soát sản phẩm
kém hoặc không phù
hợp
1,3
Độc tố
0,6
Vi phạm các tiêu chuẩn về
vật liệu
(Ngun: UNIDO, B Y Tế, Lao đng và Phúc li Nht Bn)
BÙI TH BÍCH LIÊN - NGUYN TRN THÁI HÀ TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HC SÀI GÒN
91
Đối vi th trường trong nước: theo
thng v an toàn v sinh thc phm,
Vit Nam quốc gia hàng đầu v ung thư,
trong đó thực phm bn chính nguyên
nhân hàng đầu, chiếm đến 35% trong s
các ngun nhân, chi ra 0,22% GDP cho
các căn bệnh ung thư phát sinh t ăn thực
phm bn (T Uyên, 2018). Logistics, do
đó, một phn rt quan trng trong chui
giá tr ca thc phẩm an toàn; nhưng vic
thiếu tiêu chun chất lượng chưa áp
dng nhiu công ngh để đáp ng yêu cu
ca th trường xut khẩu cũng như thị
trường nội địa mt tr ngi rt ln.
vy, s phát trin ca Cách mng công
nghiệp 4.0 mang đến rt nhiều hội v
công ngh Vit Nam th hc tập đ
áp dng nhm ci thin chui giá tr ca
thc phm an toàn. Bài báo y tho lun
trc din v vai trò tác động ca cách
mng công nghiệp 4.0 đến chui cung ng
lnh ca Vit Nam. Kết qu ca nghiên
cu s là nn tảng đ đề xut mt s gii
pháp hiu qu để phát trin chui cung ng
lnh ca Vit Nam trong bi cnh Cách
mng công nghip 4.0.
2. Cơ sở lý lun
2.1. Cách mng công nghip 4.0
Chui cung ng lnh
Thut ng Cách mng công nghip
4.0 tr nên ph biến t năm 2011, xuất
hin trên mọi lĩnh vực như kinh doanh,
chính tr, c hc thut ý tưởng để
nâng cao s cnh tranh ca nn công
nghip sn xut Đức (Kagermann
cng s, 2013). Cách mng công nghip
4.0 được coi “một cấp độ mi trong t
chc và qun lý chui giá tr trong sut
vòng đời ca sn phẩm” (Industrial Internet
Consortium, 2017). Chui cung ng ngày
nay không th vn hành nếu không có s
h tr ca công ngh thông tin. Trong mt
nghiên cu ca Wu cng s (2016),
định nghĩa “chuỗi cung ng thông minh
mt h thng kinh doanh tích hp vi vic
m rng các ng dng bng vic thc hin
các h thống thông minh như Internet vn
vt, h tng thông minh, sn phm thông
minh, y móc thông minh s trao đổi
thông tin theo thi gian thc trong các
bước ca chui cung ng với quy trình đáp
ứng nhanh thông minh. Để đạt được kết
qu tốt hơn, chuỗi cung ng cn một lượng
ln thông tin công ngh thông tin h tr
như điện toán đám mây hoặc các phn
mm qun lý chui cung ng (Mukhtar
cng s, 2009).
Trong khi đó, chuỗi cung ng lnh
được định nghĩa “việc vn chuyn c
sn phm nhy cm vi nhiệt đ xuyên
sut chui cung ứng thông qua các phương
pháp đóng gói giữ nhit vic lp kế
hoạch logistics đ bo qun hàng hoá trong
sut quá trình vn chuyển” (Luo cộng
s, 2016). Trong nn công nghip 4.0,
rt nhiều thông tin trao đổi, vi s quan
tâm ngày càng cao ca khách hàng liên
quan đến vic theo dõi hàng hoá, cht
ợng cũng như độ an toàn, điu cn thiết
của các công ty đ áp dng h thng theo
dõi qun chui cung ng lnh hiu
qu và đáng tin cậy trong sut các khâu ca
chui.
Nhiu quc gia trên thế gii yêu cu
các t chc ng dng công ngh hiện đại
để đáp ng các yêu cu nhp khu. d,
h thng RFID GS1 ca Hng Kông trong
qun chui cung ứng để giúp các bên
trong chui th qun h thng
logistics tối ưu một cách hiu qu tin
cy. S dng nn tng truy vết toàn cu
ezTRACK th cm biến RFID gn trên
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 73 (01/2021)
92
các thiết b s dng trong logistics, giúp
truy xut toàn b điều kin nhiệt độ để đảm
bo chất lượng hàng an toàn trong toàn
b quá trình vn chuyển, lưu kho. Ưu điểm
là có th kiểm soát được nhiệt độ và độ m,
truy xuất được ngun gc hàng, chia s
thông tin theo thi gian thực, tăng hiệu qu
khai thác giảm lãng phí hng thc
phm. Walmart hiện cũng m nhng trung
tâm cng tác an toàn ti Bc Kinh. Công ty
này liên kết với IBM Đại Hc Tsinghua
để ci thin chất ng thc phm trong
sut chui cung ng, s dng công ngh
Blockchain để cung cp vic truy xut
hàng hoá tốt hơn và an toàn hơn cho khách
hàng. Nhóm y đang xây dựng mt
hình mi: truy xut thc phm, minh bch
hoá chui cung ng kh năng lắng nghe
chui cung ng.
Thách thc ln nhất đối vi nhà qun
tr chui cung ng thc phm thiếu cách
thc tiêu chuẩn để thu thp thông tin
trao đổi thông tin gia các h thng của đối
tác trong chui cung ng (Bhatt và cng s,
2013). Mi một đối tác khác nhau trong
chui cung ng li có nhng gii pháp công
ngh khác nhau như barcode, RFID gây ra
các vấn đề v tương thích. Do đó, giải
quyết vấn đề tương thích lựa chn công
ngh phù hp mt trong nhng vấn đề
cn phi cân nhc trong vic phát trin h
thng chui cung ng lnh ti Vit Nam.
2.2 Chui cung ng lnh Vit Nam
và tác động ca công nghip 4.0
Tiềm năng phát triển chui cung ng
lnh ca Vit Nam xếp hng th 17 trên
toàn cầu đã được đánh giá trong Hi tho
“Các vấn đề gii pháp cho chui cung
ng lnh ca Việt Nam” (Vietnam Supply
Chain, 2019). Ti Vit Nam, tn tht sau
thu hoch nông sn chiếm khoảng 25% đối
vi các loi qu và hơn 30% với rau, 15 -
20% vi các loại lương thc khác. Vi t
l tn tht này, mỗi năm chúng ta ước tính
mt khong 6.318 t đồng. Chui cung ng
lnh Vit Nam được chia ra làm 2 mng
chính kho lnh vn ti lnh. Theo s
liu ca Fiin Group, th trường Vit Nam
khong 44 nhà cung cp dch v ch
yếu cho ngành thc phm bao gm tht
thu sn cho xut nhp khu, chế biến thc
phm). Các công ngh đưc s dng trong
kho lạnh như pallet nhựa, pallet biến tn,
máy di chuyn t đông, bình nóng lạnh.
vậy, 3 khó khăn lớn nht các
doanh nghip trong chui cung ng lnh
gp phi là:
Th nht, đại b phn khách hàng vn
xem yếu t giá quan trng hơn chất ng,
thay vì s dng kho lnh hoc h thng gi
mát, sn phm nông sản được ngâm tm
hoá chất để gi độ tươi trong thi gian dài.
Cho đến hin nay, vấn đề này vẫn chưa
được kim soát cht ch.
Th hai h thng kho lnh cn
nhng nhà cung cp dch v logistics đầu
vận hành chuyên nghiệp để gi nhit
độ ổn định. Mi loi trái y, rau, tht và cá
nhiệt độ bo qun khác nhau nên cn
kho riêng biệt để tránh nhim chéo nên chi
phí đầu tư rất cao.
Th ba chi phí đầu kho lạnh,
phương tiện vn ti lạnh cũng như hệ thng
trang thiết b cho hàng lnh rt cao nên
th trường rt lớn nhưng ít công ty
logistics mnh dạn đầu tư.
Theo chun gia Julien Brun, Giám
đốc ca CEL Consulting (Brun, 2017),
thách thc ca chui cung ng ca Vit
Nam bao gm các yếu t sau:
- Máy móc lc hậu, phương tiện vn
ti thiếu thn, kho lạnh không đủ vn
BÙI TH BÍCH LIÊN - NGUYN TRN THÁI HÀ TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HC SÀI GÒN
93
hành. Vit Nam hàng hoá chất lượng
nhưng không tốt khâu cung ng.
- Chui lnh cho thc phm th
trường nội địa (cho nhà ng siêu th)
còn yếu.
- Th trường kho lnh ca Vit Nam
đang trở nên cạnh tranh hơn với nhiu d
án được thc hin bi c các nhà đầu
trong ngoài nước. Các công ty bán l
trên thế giới đầu vào thị trường Vit
Nam trong những năm gần đây khá nhiu,
Vit Nam d tính s có 1200 đến 1300 siêu
th, 180 trung tâm mua sm 157 ca
hàng trước năm 2020 (Vietnam Logistics
Review, 2017).
3. Các kết qu nghiên cu
Sau quá trình nghiên cứu s lun
v Cách mng công nghip 4.0, chui cung
ng lnh trên thế gii Việt Nam đối vi
mt hàng thc phm kết hp vi phng vn
sâu mt s doanh nghiệp trong nh vực
này như: HoangHa Logistics, Transimex,
ABA Cooltrans và Headway. Bài báo rút ra
mt s kết lun sau:
Đầu tiên, thông tin trong chui cung
ng (t nông trại đến người tiêu dùng trong
nước nước ngoài) chưa đưc s hoá để
truy xut t nông trại đến nhà bán l. Chui
cung ng lnh c th được th hiện dưới
đồ sau (Hình 1):
Hnh 1. Chui lạnh đối vi hàng thc phm
(Ngun: Centre for Food Safety, Hongkong)
Hin ti, mt ít nhà sn xuất đủ
kh năng để phát trin chất lượng cao đáp
ng tiêu chun ca Global Gap. Các công
ty lớn như Hùng Vương, Minh Phú, Vinh
Hoàn… đã nông trại riêng nhưng không
đủ cho hoạt động sn xut. Hoc trong
lĩnh vực trái cây, Cát Tường mt doanh
nghip khá ln với 200 ha nông trưng
nhưng các doanh nghiệp y đều phi mua
thêm sn phm t nông dân địa phương
mc kim soát v chất lượng nhưng
rất khó. Đc biệt ông Văn Quang, ch
tch ca tập đoàn Minh P cho biết đôi
khi còn phi nhp khu tôm t nhng quc
gia khác th trường trong nước không đủ
đáp ứng. Điều y gây khó khăn trong việc
kim soát chất lượng không ch vấn đề v
sinh còn khâu kim soát nhiệt độ t
nguyên liu thô.
Th hai là vn còn thiếu các trang thiết
b kho lnh trong khu vc phân phi ca
Đồng bng sông Cu Long MRD
(Mekong River Distribution). Hu hết kho
lnh ca Việt Nam được xây dng trong
vùng tam giác kinh tế chính ca khu vc
(H Chí Minh nh Dương – Đồng Nai).
Hin ti, 60% kho lạnh đều đến t khu
vc phía Nam, v trí ca mt s kho lnh
Nông tri/
Nguyên liu thô
Làm mát trước
lưu kho
Lưu kho lạnh
Chế biến/
Đóng gói
Lưu kho/
Trung tâm phân phi
Nhà bán l