808
Phân tích nhân t tác động đến s hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip
Logistics ti Bình Dương
Nguyn Hán Khanh, Nguyn Th Tho Trang
Tóm tt
Nghiên cứu đã xây dng và hoàn thiện được mô hình nghiên cu vi 5 nhân t tác động
gm 30 biến quan sát được thc hin kho sát ly mu với 306 đáp viên nhng nhân s
hiện đang làm việc tại các công ty Logistics trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Kết qu nghiên cu
cho thy rằng năng lực qun tr, độ tín nhim, nghip v chuyên môn giá cnhng nhân
t quan trọng tác động đến s hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip Logistics
tại Bình Dương.
T khóa: Logistics; chui cung ng; phân tích nhân t khám phá; Bình Dương
1. Đặt vấn đề
Bình Dương là một trong 6 tnh thành nm trong khu vc kinh tế trọng điểm phía Nam,
hin nhiu doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực Logistics bao gm các loi hình kinh
doanh như: Vận ti cho thuê container, phân phi hàng hóa, cho thuê nhà kho, các dch v
forwarder,... S hp tác và liên kết gia các doanh nghiệp đã và đang vai trò, đóng góp quan
trng trong phát trin kinh tế, xã hi của đất nước nói chung và toàn b ngành xut nhp khu,
dch v Logistics nói riêng. Các doanh nghip Logistics tại Bình Dương đa số các doanh
nghip hoạt động vi quy va nh. Trong s các doanh nghip Logistics thì rt ít
doanh nghip tham gia hp tác liên kết vi nhau thông qua các diễn đàn, hiệp hi các nhà
đu tư, hiệp hội doanh nhân,... thay vào đó sự liên kết, hp tác vi nhau thông qua mi
quan h quen biết t trước hoc thông quan gii thiu gia những người ch doanh nghip vi
nhau.
Trong hoạt động Logistics thì s liên kết và hp tác trong chui cung ng gia các doanh
nghip mt trong nhng yếu t quan trng giúp y dng h thng uy tín, chất lượng vng
mạnh, tăng khả năng cạnh trnh trên th trường và nâng cao được năng lc, kh năng đáp ng
nhu cu ca khách hàng. Mt trong những khó khăn các doanh nghip Logistics hin nay
đang gặp phi là s khác nhau và thay đổi liên tc ca th tc hi quan cho tng loi hàng a,
cũng như các chính sách, thông tư về lut thuế, lut hải quan,... Để khc phc và gii quyết tình
trng y các doanh nghip có th liên kết và hp tác vi nhau để trao đổi và hc hi thêm kinh
nghim, chuyên môn, kh năng xử lý phát sinh,… nhằm tránh đi những sai sót, ri ro không
đáng có. Ngoài ra, việc liên kết hp tác trong chui cung ng y còn giúp các doanh nghip
chuyên môn hoá hoạt động sn xuất kinh doanh, nâng cao được năng lực kh năng cạnh
tranh trên th trường, góp phn nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu trên trường quc tế.
Đối với các nước phát trin trên thế gii thì s liên kết hp tác trong chui cung ng
gia các doanh nghiệp Logistics đã hình thành từ nhiều năm nay, còn đối với các nước đang
phát triển như Việt Nam đặc biệt là trong lĩnh vực xut nhp khu Logistics thì vic liên kết
hp tác y vn còn nhiều khó khăn, tr ngi. Chính vì thế, s hp tác trong chui cung ng
gia các doanh nghip Logistics ti Vit Nam vn còn rt hn chế. Ngoài ra, h cũng chưa xác
định được nhng nhân t có tác động mức độ tác đng ca tng nhân t đến quyết định hp
tác gia các doanh nghiệp. Do đó, việc nhn diện và xác định được mức độ tác động ca tng
nhân t đến s hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip Logistics hết sc cn
thiết. Chính vì vy, các c gi quyết định thc hin nghiên cứu “Phân tích nhân tố tác động đến
809
s hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip Logistics tại Bình Dương”. Kết qu
này s góp phn giúp các doanh nghiệp Logistics xác định đưc nhân t tác động cũng như mức
độ tác động ca tng nhân t đến s hp c trong chui cung ng. T đó, đưa ra các giải pháp
nhm giúp góp phn nâng cao hiu qu hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip
Logistics.
2. Các nghiên cu liên quan
2.1. Nghiên cứu nước ngoài
Năm 2023, Xi Zhang và cộng s đã thực hin nghiên cứu “Cạnh tranh hay hp tác? Chia
s dch v hu cn và bán li ca nhà bán l trong các kênh trc tuyến cạnh tranh”. Nhn thy
ngày càng nhiu doanh nghip sn sàng tham gia th trường thương mại điện t, kéo theo hàng
lot s hp tác chiến lược gia các hãng. Trong nghiên cu, các tác gi đã xây dng mt chui
cung ứng đa kênh bao gồm mt nhà sn xut và hai nhà bán l để khám phá nh kh thi ca mô
hình hp tác chiến lược trên. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã sử dng cách tiếp cận trò chơi
Stackelberg và trò chơi Nash để có được các gii pháp cân bng trong c hai kch bn hp tác
bt hp tác. Kết qu phân tích, nghiên cứu đã xác định tác động của độ nhy hu cn, chi
phí n lc của đơn vị dch v Logistics, giá chia s dch v Logistics trên mỗi đơn vị, cường độ
cnh tranh giá v giá tối ưu, nỗ lc dch v Logistics và li nhun.
Năm 2023, Xide Zhu và cng s đã thc hin nghiên cứu “Quyết định v giá và s phi
hp trong chui cung ứng thương mại điện t vi hợp đồng giá bán buôn xem xét các ưu
tiên tập trung”. Trong nghiên cứu này, các tác gi cho rng s thích hành vi ca những người
ra quyết định luôn đóng vai trò quan trọng trong việc điều phi chui cung ng. Kết qu ca
nghiên cu ch ra nhà n l th điều phi chui cung ng to ra kết qu tốt hơn so với
hình k vng khi h đưa ra lựa chn bng h thống đánh giá tích cực bao gm c mức độ
lạc quan cao hơn và mức độ tin cy thấp hơn.
Năm 2023, Shuai Li Shaojian Qu đã thc hin nghiên cứu đề tài “Hợp tác tài chính
chui cung ng ba cp trong chui khi: Chia s thu nhp với trò chơi hợp tác giá tr Shapley”.
Nghiên cứu đã xây dng một hình trò chơi hợp tác cho các nhà cung cp, nhà sn xut
nhà bán l trong trường hợp đảm bo bao thanh toán chéo cấp độ. Kết qu nghiên cu cho thy
vic áp dng chui khi th hiu qu trong việc tăng lợi ích cho các thành viên h
thng chui cung ng. Vic áp dng chui khối làm tăng chi phí chuỗi khối nhưng giảm chi
phí tài chính cho nhà cung cp.
2.2. Nghiên cứu trong nước
Năm 2019, đề tài nghiên cứu “Nhân tố c động đến s hp c trong chui cung ng
hàng điện t ca doanh nghiệp thương mại”. Bài nghiên cứu được thc hin thông qua 192
phiếu kho sát thu thập được t các doanh nghip thương mại điện t trên đa bàn Thành ph
Hà Ni. Kết qu cho thy có 6 nhân t ảnh hưởng đến s hp tác theo chiu dc ca các doanh
nghip bao gm: Mức độ n nhim; Quyn lc; Tn sut giao dch; Độ thun thc trong giao
dch; Khoảng cách Văn hóa. Trong đó, các yếu t như Văn hoá; Độ thun thc trong giao
dch và Quyn lực có tác động mnh nhất đến s hp tác theo chiu dc ca các doanh nghip.
Năm 2020, Nguyễn Th Yến đã thực hin nghiên cứu đề tài v “Các nhân tố ảnh hưởng
đến tính cng tác trong chui cung ng rau qu xut khu Vit Nam”. Từ kết qu phân tích định
tính và định lượng vi mu khảo sát hơn 100 hợp tác xã, doanh nghip xut khu rau qu Vit
Nam. Đề tài nghiên cứu đã cho thấy có ba nhân t s tín nhim, quyn lc và chiến lược kinh
810
doanh có ảnh hưởng lớn hơn so vi ba nhân t còn li tho thun hợp tác, văn hoá sự h
tr ca chính ph. Tuy nhiên bên cnh nông nghiệp như rau quả thì Vit Nam còn rt nhiu mt
hàng xut khẩu đạt kim ngch cao có th k đến như máy móc thiết b, dng c ph tùng, hàng
dt may, st thép, g và sn phm gỗ,… Chính vì thế bài nghiên cu còn hn chế trong vấn đề
đối tượng nghiên cu ca chui cung ng.
3. Mô hình nghiên cứu đề xut
Nhng nghiên cứu trên đã cho thấy s tn ti ca các nhân t có tác động đến s hp tác
trong chui cung ng gia các doanh nghip Logistics. hình nghiên cu của đề tài y được
xây dng vi s tham chiếu các hình nghiên cứu tương tự trước đây, để kim tra mức độ
tác động ca tng nhân t đối vi s hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip
Logistics tại Bình Dương. Theo đó, s hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip
Logistics bao gm 5 thành phn: (1) Độ tín nhim, (2) Giá cả, (3) Năng lc qun tr, (4) Nghip
v chuyên môn (5) Văn hóa doanh nghiệp. Ngoài ra, theo phân tích mi quan h gia các
nhân t tác động đến s hp tác trong chui cung ng gia các doanh nghip Logistics,
hình nghiên cu th hiện như Hình 1 dưới đây:
Hình 1. Mô hình nghiên cu
Gi thuyết nghiên cu:
H1: Nhân t Độ tín nhiệm tác động đến S hp tác trong chui cung ng gia các
doanh nghip Logistics tại Bình Dương.
H2: Nhân t Giá c tác động đến S hp tác trong chui cung ng gia các doanh
nghip Logistics tại Bình Dương.
H3: Nhân t Năng lc qun tr có tác động đến S hp tác trong chui cung ng gia các
doanh nghip Logistics tại Bình Dương.
H4: Nhân t Nghip v chuyên môn tác động đến S hp tác trong chui cung ng
gia các doanh nghip Logistics tại Bình Dương.
H5: Nhân t Văn hóa doanh nghiệp tác động đến S hp tác trong chui cung ng
gia các doanh nghip Logistics tại Bình Dương.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Kết qu thng kê mô t
811
Da vào d liu kho sát v quy mô doanh nghiệp trên 306 đáp viên trong ln thu thp
d liu, kết qu như sau: Trong 306 đáp viên tham gia khảo sát thì có 172 người (chiếm 56,2%)
hiện đang làm việc ti doanh nghip siêu nh vi quy mô nhân s dưới 10 người. Tiếp theo có
131 người (chiếm 42,8%) hiện đang làm việc ti doanh nghip va và nh vi quy mô nhân s
t 10 đến 300 người. Cuối cùng 3 người (chiếm 1%) hiện đang làm việc ti doanh nghip
ln vi quy nhân s trên 300 người. Như vậy, trong ln kho sát y các c gi đa số đã
tiếp cn được vi các doanh nghip siêu nh đến doanh nghip va và nh vi quy mô nhân s
dưới 300 người. Điều này cũng hoàn toàn hợp lý vì theo khảo sát sơ bộ thông qua d liệu định
tính thu thập được t báo đài, tạp chí và thng kê s ng doanh nghip ca các s ban ngành
thì đa số doanh nghip Logistics hoạt động tại địa bàn tỉnh Bình Dương doanh nghiệp va
và nh.
Đối vi thông tin v thi gian hoạt động ca doanh nghiệp thì trong 306 đáp viên tham
gia khảo sát có 156 người (chiếm 51%) hiện đang làm việc ti doanh nghip vi thi gian hot
động dưới 3 năm, 132 người (chiếm 43,1%) hiện đang làm việc ti doanh nghip vi thi
gian hoạt động t 3 đến 5 năm 18 người (chiếm 5,9%) hiện đang làm việc ti doanh
nghip vi thi gian hoạt động trên 5 năm. Như vậy, th thy trong s các doanh nghip
tham gia khảo sát thì đa s các doanh nghip vi quy mô siêu nh, quy va nh vi
thi gian hoạt động t 1 đến dưới 5 năm (chiếm n 90%). Thị trường Bình Dương một trong
nhng th trường vi thi gian phát trin ngành Logistics còn mi so vi khu vc như Thành
ph H Chí Minh, Biên Hòa Đồng Nai và Vũng Tàu.
Theo d liu thu thập được sau kho sát thì trong s 306 đáp viên tham gia có 148 người
(chiếm 48,4%) hiện đang làm vic ti doanh nghiệp trong nước hay nói khác hơn là các doanh
nghip vi 100% vốn đu Việt Nam. 132 người (chiếm 43,1%) hiện đang làm vic ti
doanh nghiệp nước ngoài 26 người (chiếm 8,5%) hiện đang làm vic ti doanh nghip
liên doanh vi s đu tư và hợp tác gia Vit Nam vi các quốc gia như Đài Loan, Trung Quc
và Hàn Quc,...
4.2. Kết qu phân tích nhân t khám phá
4.2.1. Phân tích nhân t độc lp
Sau khi kiểm định ln 1 h s tin cy Cronbach’s Alpha của các nhân t độc lp và nhn
được kết qu tt c thang đo đều đạt độ tin cy vi h s Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 (thp
nht 0,730 cao nht 0,905) các tác gi tiếp tc tiến hành phân tích nhân t khám phá
EFA. C thể, phương pháp phân tích nhân t khám phá EFA được chp nhn khi h s KMO
(Kaise Meyer Olkin) có giá tr lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1 (Othman & Owen, 2002). Các biến
quan sát h s chuyn ti nh hơn 0,5 sẽ b loại, điểm dng khi trích các yếu t giá tr
Eigenvalue là 1 và thang đo được chp nhn khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bng 50%
(Gerbing & Anderson, 1988). Phương pháp trích Principal components vi phép xoay Varimax
được s dng trong phân ch nhân t khám phá EFA. bước y, hu hết các biến quan t
đều h s chuyn ti lớn hơn 0,5 tuy nhiên biến TIN5 (S tin ng ca doanh nghip
dựa trên năng lực ct lõi của đối tác) không tho điều kin. Chính thế, các tác gi đã loi biến
quan sát này ra khỏi thang đo và tiến hành phân tích li nhân t khám phá. Kết qu đưc trình
bày trong Bng 1.
812
Bng 1. Kiểm định KMO và Bartlett ln 2 (Nhân t độc lp)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0,881
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
3382,870
df
300
Sig.
0,000
Ngun: Kết qu x lý d liu
Kết qu KMO Bartlett's sau khi các tác gi đã loại biến quan sát TIN5 tiến hành
phân tích li nhân t khám phá ln cui. Trong ln phân tích y h s KMO = 0,881 (0,5 <
0,881 < 1); Sig. = 0,000 < 0,05. Như vậy, trong ln phân tích nhân t khám phá EFA ln cui
c h s KMO Sig. đu tho điều kin, th hin các biến quan sát trong thang đo mối
tương quan với nhau và có ý nghĩa đối vi nhân t đại din.
Bng 2. Phương sai trích nhân tố độc lp
Com-
ponent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
Cumulative
%
Total
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1
6,608
26,433
6,608
26,433
4,625
18,500
18,500
2
3,444
40,210
3,444
40,210
3,402
13,606
32,106
3
2,184
48,948
2,184
48,948
2,959
11,835
43,941
4
2,074
57,245
2,074
57,245
2,679
10,717
54,658
5
1,284
62,381
1,284
62,381
1,931
7,722
62,381
25
0,225
100,000
Ngun: Kết qu x lý d liu
Kết qu phân tích d liu trong Bng 2 cho ta thy giá tr Eigenvalue trong ln phân tích
này cũng 5 thành phn được trích vi giá tr Eigenvalue lớn hơn 1 (nhỏ nht 1,284)
phuơng sai trích bằng 62,381% (lớn hơn 50%) nên có th kết luận thang đo đưc chp nhn
bước này.
Sau khi tiến hành xoay nhân t vi 25 biến quan sát các tác gi thu đưc kết qu tt c
các biến đều có h s chuyn ti lớn hơn 0,5 thế không có biến nào b loi ra khỏi thang đo
bước này. Đồng thi, kết qu phân tích cũng cho thấy toàn b 25 biến quan sát được phân
thành 5 nhân t. Kết qu được trình bày trong Bng 3.
Bng 3. Ma trn xoay ln cui
1
2
3
4
5
MÃ S
H S
MÃ S
H S
MÃ S
H S
MÃ S
H S
MÃ S
H S
NAN5
0,835
MON3
0,820
GIA3
0,795
VAN5
0,769
TIN3
0,789
NAN6
0,812
MON5
0,782
GIA5
0,769
VAN2
0,751
TIN1
0,748
NAN2
0,806
MON4
0,778
GIA4
0,755
VAN4
0,704
TIN2
0,722
NAN4
0,801
MON2
0,768
GIA2
0,730
VAN1
0,696
NAN3
0,778
MON1
0,759
GIA1
0,722
VAN3
0,688
NAN1
0,737
TIN4
0,646
Ngun: Kết qu x lý d liu