TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 40 Tháng 12/2024
30
NÂNG CAO HIU QU HOẠT ĐỘNG CHUI CUNG NG
TI CÔNG TY TPF SPORTS (AUST) PTY LTD
Improving the efficienccy of supply chain in TPF Sports (Aust) Pty Ltd
Bùi Kim Ngân1Phạm Xuân Thành2
1Hc viên cao hc Trường Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
kimnganbui52@gmail.com
2Trường Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
pham.xuanthanh@daihoclongan.edu.vn
Tóm tt Bài viết y phân tích đánh giá hoạt động qun tr chui cung ng ti TPF Sports (Aust)
Pty Ltd, một công ty đa quốc gia tr s ti Úc chuyên kinh doanh các sn phm th thao chính hãng.
Nghiên cu s dng Mô hình tham chiếu chui cung ng SCOR kết hp với phương pháp đnh tính bao
gm kho sát tài liu, phng vn chuyên gia quan sát trc tiếp. Kết qu đã xác đnh nhng vấn đề
chính trong chui cung ứng và đề xut gii pháp ci tiến da trên ng dng công ngh t cuc cách mng
công nghip ln th tư. Những gii pháp này không ch giúp nâng cao hiu qu chui cung ng ti TPF
Sports (Aust) Pty Ltd, mà còn th áp dng cho các doanh nghiệp đa quốc gia khác có nhu cu tương
t.
Abstract This article analyses and evaluates the supply chain management activities at TPF Sports
(Aust) Pty Ltd, an Australia-based multinational company specialising in official sports merchandise. The
research utilises the Supply Chain Operations Reference (SCOR) model combined with qualitative
method, including document study, expert interviews, and direct observation. The findings have identified
main issues within the company's supply chain and propose improvement solutions based on the adoption
of new technologies from Industry 4.0. These results are crucial for TPF Sports (Aust) Pty Ltd to improve
its supply chain operations and can also be applied to other multinational companies with similar needs.
T khóa Qun tr chui cung ng, Cách mng công nghip ln th , Supply Chain Management,
Industry 4.0.
1. Đặt vấn đề
Hin nay, hoạt động sn xut kinh doanh
không ch gii hn trong phm vi ca mt
doanh nghip hay quốc gia, mà đã mở rng ra
phm vi toàn cu. Mt sn phm có th kết
qu ca mt chui các doanh nghip t nhiu
quc gia, tham gia vào các khâu khác nhau
như sản xut, lắp ráp, lưu kho, vận chuyn và
phân phối đến tay người tiêu dùng trên toàn
thế giới. Để thc hiện điều đó, đòi hỏi hot
động nghiên cu chui cung ng cũng như
qun tr chui cung ng phải được chú trng
trong mi doanh nghip.
Vi tm c một công ty đa quốc gia
kinh nghiệm 35 năm hoạt động ti th trường
Úc, trên 10 năm tại Trung Quc và Vit Nam,
công ty TPF Sports (Aust) Pty Ltd trc thuc
Tập đoàn TPF Group Australia, luôn tìm cách
nâng cao hiu qu hoạt động ca công ty. Tuy
nhiên, trong quá trình công tác ti b phn
Điu phi d án cho các sn phm ti Công ty
TPF Sports (Aust) Pty Ltd, tác gi nhn thy
công ty vẫn chưa sự quan tâm đúng mức
đến tm quan trng ca chui cung ứng, đa
phn vn qun lý theo kinh nghim chưa
quy trình c th. Hin ti công ty vẫn chưa
mt phân tích, nghiên cu chính thc hay gii
pháp cho vấn đề y, đó là lý do đ tài “Nâng
cao hiu qu hoạt động chui cung ng ti
Công ty TPF Sports (Aust) Pty Ltd” được
chọn để nghiên cu.
2. s thuyết v qun tr chui cung
ng
2.1. Tng quan v chui cung ng
T điển CSCMP (Council of Supply
Chain Management Professionals) đã định
nghĩa: Chuỗi cung ng các quy trình t
nguyên vt liệu ban đầu đến tiêu dùng thành
phẩm sau cùng được liên kết theo nhà cung
cấp đến người s dng; các chức năng bên
trong bên ngoài mt công ty cho phép chui
giá tr để to thành sn phm và cung cp dch
v đến khách hàng (Kate, 2013). Còn theo
Chopra (2016), chui cung ng bao gm mi
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 40 Tháng 12/2024
31
công đoạn có liên quan trc tiếp hay gián tiếp
đến việc đáp ng nhu cu khách hàng. Chui
cung ng không ch gm nhà sn xut nhà
cung cp còn nhà vn chuyển, kho, người
bán l và bn thân khách hàng. Trên cơ sở các
khái nim v chui cung ng, th kết lun
rng chui cung ng bao gm các hoạt động
ca mọi đối tượng liên quan t mua nguyên
liu, sn xut ra sn phẩm cho đến khi cung
cp cho khách hàng cui cùng. Nói cách khác,
chui cung ng ca mt mt hàng mt quá
trình bt đầu t nguyên liu thô cho ti khi to
thành sn phm cuối cùng và được phân phi
tới tay người tiêu dùng.
Theo tác gi Michael (2011), qun tr
chui cung ng s kết hp ca sn xut,
hàng tồn kho, địa điểm và vn ti gia các bên
tham gia trong mt chui cung ứng để đạt
được s kết hp tt nht gia phn ng vi th
trường và hiu qu kinh doanh để phc v th
trường tt nht. th thy, qun tr chui
cung ng chính s phi hp, qun lý
cng c gia các khâu trong quá trình cung
ng sn phm nhằm đáp ng nhu cu ca
khách hàng mt cách hiu qu nht.
2.2. hình tham chiếu hoạt động
chui cung ng
hình tham chiếu hoạt động ca chui
cung ng SCOR (Supply Chain Operations
Reference) đưc phát trin công nhn bi
Hội đồng Chui cung ng (Supply Chain
Council SCC). Vic thiết lp hình SCOR
nhằm đánh giá so sánh các hoạt động
hiu qu ca chui cung ng. Mô hình SCOR
cung cp mt hình khung thng nht, liên
kết các quy trình kinh doanh, s liệu đo lường,
thc tin công ngh thành mt cu trúc
thng nhất để h tr giao tiếp giữa các đối tác
trong chui cung ng, nâng cao hiu qu hot
động và qun lý ca chui cung ng.
hình SCOR theo phiên bn 11.0 (2012)
được t chc thành 6 quy trình qun lý chính:
lp kế hoch, tìm ngun cung cp, sn xut,
phân phi, thu hi h trợ, được trình y
như Hình 1.
2.3. Cuc cách mng công nghip ln
th tư và các tác động lên chui cung ng
Theo t chc Gartner, Inc. (2015): Cách
mng công nghip ln th tư xuất phát t khái
niệm “Industrie 4.0” trong báo cáo của chính
ph Đức năm 2011, trong đó khái niệm cơ bản
là kết ni các h thng nhúng và nhà máy sn
xuất thông minh để to ra s hi t k thut s
gia công nghip, kinh doanh, các chức năng
và quy trình bên trong.
Cuc cách mng công nghip ln th
đánh dấu mt giai đoạn chuyn mình mnh m
trong lĩnh vực sn xut và qun lý chui cung
ng, nh vào s phát trin ca nhiu công
ngh tiên tiến. Nhng công ngh này không
ch giúp tối ưu hóa quy trình sn xut còn
to ra nhng hình kinh doanh mi, nâng
cao hiu qu hoạt động kh năng cạnh tranh
ca doanh nghip. Trí tu nhân to (AI),
Internet vn vt (IoT), d liu ln (Big Data),
điện toán đám mây (Cloud Computing), in 3D
(3D Printing), robot t động hóa (Robotics)
nhng công ngh ch cht, góp phn thay
đổi cách thc doanh nghip vn hành phát
trin trong k nguyên s.
Theo Nguyn Th Yến (2023), cách mng
công nghip ln th sẽ tác động mnh m
đến hoạt động sn xut vn hành doanh nghip.
Hình 1. Cu trúc hot đng chui cung ng theo mô hình SCOR
Ngun: Supply Chain Council (2012)
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 40 Tháng 12/2024
32
S kết hp cht ch gia các công ngh và k
thut s to ra s thay đổi nhanh chóng và sâu
rng toàn b chui giá tr t nghiên cu phát
triển đến sn xuất, logistics đến dch v khách
hàng, giúp giảm đáng k chi phí giao dch, vn
chuyn, dẫn đến nhng bước tiến mi trong
sn xut và qun lý.
3. Phân tích thc trng qun tr chui cung
ng ca Công ty TPF Sports (Aust) Pty Ltd
3.1. Gii thiu v Công ty TPF Sports
(Aust) Pty Ltd
Đưc thành lập năm 1988, Công ty TPF
Sports (Aust) Pty Ltd (sau đây gọi tt TPF
Sports) nhà cung cp hàng hóa th thao hàng
đầu ti Úc, ni tiếng với vai trò đối tác chính
thc ca Supercars - giải đua xe hấp dn nht
nước Úc. Hiu rõ s gn bó sâu sc của người
hâm m với các đội đua và tay đua yêu thích,
TPF Sports cam kết mang đến nhng sn
phm chất lượng cao để nâng cao tri nghim
ca h. Các mt hàng của công ty được thiết
kế để đáp ng nhu cầu đa dng ca nhng
người đam Supercars, t đó cung cấp các
sn phẩm chính hãng, cho phép người hâm m
có th t tin th hin s ng h ca mình.
3.2. Khái quát v chui cung ng ca
Công ty TPF Sports (Aust) Pty Ltd
Mô hình chui cung ng hin ti ca TPF
Sports được xây dng da trên hình SCOR
(Supply Chain Operations Reference), mt
khung lý thuyết ph biến được áp dng
rng rãi trong qun lý chui cung ng toàn cu.
Mặc dù TPF Sports đã nỗ lc áp dng hình
SCOR vào chui cung ng ca mình, tuy
nhiên vn còn nhiu thách thc cn phi gii
quyết để đạt được hiu qu tối ưu.
Đối chiếu vi phiên bn 12.0 ca SCOR
(2017), th thy hình chui cung ng
hin ti của công ty chưa hoàn chỉnh vic áp
dụng bước h tr trong chui cung ng. Công
ty hiện đang thiếu các công ngh cn thiết để
đầu vào hệ thng qun lý chui cung ng
do hn chế v ngân sách chưa thy li
ích ngn hn. Bên cạnh đó, sự thiếu đng b
gia các phòng ban và h thng, cùng vi vic
chưa phát triển năng lực ni b v qun lý d
liu công ngh khiến hoàn thiện bước h tr
gp nhiu khó khăn.
3.3. Phân tích thc trng qun tr chui
cung ng Công ty TPF Sports (Aust) Pty Ltd
3.3.1. Lp kế hoch:
Quy trình lp kế hoch chui cung ng
của TPF Sports đưc thc hin khá cht ch,
h thng, đc bit chi tiết v thi gian
cho tng hoạt động. Việc xác định mi quan
h ph thuc gia các nhim v giúp đảm bo
các bước trong quy trình sn xuất được trin
khai theo th t hp lý, hn chế gián đoạn
đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ. Điều này
không ch giúp tăng hiu sut qun lý d án
còn gim thiu nhng sai sót s không
chc chn trong qun lý.
Tuy nhiên, đi dch Covid-19 đã gây ra sự
gián đoạn nghiêm trng trong vic tìm ngun
cung ng nguyên vt liu và kéo dài thi gian
hoàn thành d án. Ngoài ra, thi gian d
phòng không đ để x các s c không
ờng trước đã làm ảnh hưởng đến tiến độ tng
th ca d án.
3.3.2. Tìm ngun cung cp:
TPF Sports đã đa dạng hóa ngun cung
ng không ch tp trung vào Trung Quc
m rng sang Vit Nam. Vic y giúp công
ty gim thiu ri ro ph thuc vào mt quc
gia và tn dng li thế v chi phí lao động thp
hơn cũng như thi gian giao hàng nhanh hơn.
Công ty ch động giám sát quá trình sn xut
và qun lý chất lượng, t đó duy trì tiêu chun
sn phẩm và nâng cao uy tín thương hiệu.
mang li nhiu li ích, vic chuyển đổi
sang ngun cung ti Vit Nam gp thách thc
v quy chất lượng sn xut. Nhiu nhà
cung cp ti Việt Nam chưa đáp ứng được các
tiêu chuẩn như các đối tác Trung Quc, dn
đến khó khăn trong vic duy trì s ổn định
tối ưu hóa chi phí. Việc qun nhà cung cp
đa quốc gia cũng gặp nhiu tr ngi do khác
bit v văn hóa, ngôn ng quy định pháp lý.
3.3.3. Sn xut:
Hoạt động sn xut ca TPF Sports ti
Trung Quốc trước đại dịch đã duy trì được cht
ng cao ổn định nh s hp c lâu dài
vi các nhà y kinh nghim. Quy trình
sn xut h thng, kim tra chất lượng ti
từng công đoạn giúp phát hiện ngăn chn
các li sm. Vic chuyn hot động sn xut
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 40 Tháng 12/2024
33
sang Vit Nam bước đi chiến lược nhm
gim thiu ri ro ph thuc vào Trung Quc.
Hin ti, quy trình sn xuất đang gặp phi
vấn đề v chất lượng bởi đại dịch đã làm gián
đoạn quy trình sn xuất, tăng t l li sn phm.
Các nhà máy ti Vit Nam thiếu kinh nghim
so với đối tác ti Trung Quc, dẫn đến s khó
khăn trong việc duy trì chất lượng đồng nht
và đáp ứng các tiêu chun ca công ty.
3.3.4. Phân phi:
Quy trình phân phi nội địa ti Úc ca
TPF Sports hoạt động hiu qu nh s hp tác
vi các công ty vn chuyển uy tín như
Australia Post StarTrack. H thng phân
phi ph sóng rng khắp giúp đảm bo hàng
hóa được giao đến khách hàng đúng hạn
trong tình trng tt.
Hoạt động xut khu t Vit Nam
Trung Quc sang Úc vn gp nhiu khó khăn,
đặc bit do s gián đoạn chui cung ng
toàn cu. T l đơn hàng b tr thi gian giao
hàng vn còn khá cao, gây ảnh hưởng đến kh
năng đáp ng ca công ty. Do ph thuc nhiu
vào đối tác vn chuyn, TPF Sports khó có th
điều phi nhanh chóng trong trường hp các
đơn hàng khẩn cp.
3.3.5. Thu hi:
Hoạt động thu hi của TPF Sports đã được
thc hiện tương đối hiu qu vi mi khiếu ni
v chất lượng, s ợng đều được ghi nhn và
x lý thỏa đáng. Các bộ phn liên quan hp tác
cht ch để m ra nguyên nhân gii pháp
cho các vấn đề, giúp gim thiu s ng khiếu
ni trong những năm gần đây. Điều này đã
giúp duy trì nim tin t phía khách hàng.
3.3.6. H tr:
Mt trong nhng thách thc ln nht ca
công ty quản lý lượng thông tin lớn, đặc bit
là khi mi b phn qun lý thông tin bng các
cách thc khác nhau. Điều này gây khó khăn
trong việc đồng b và chia s thông tin, d dn
đến sai sót chm tr, khó qun lý d liu
phc tp, khiến công ty gặp khó khăn trong
vic duy trì hiu qu hoạt động khi quy
chui cung ng ngày càng ln.
3.4. Đánh giá chung về thc trng hot
động qun tr chui cung ng ca Công ty
TPF Sports (Aust) Pty Ltd.
Các ưu điểm ni bt ca chui cung ng
ti công ty TPF Sports:
- Độ hiu qu: Chui cung ng ca TPF
Sports th hin s hiu qu trong vic lp kế
hoch trin khai các hoạt động, giúp công
ty tiết kim thi gian và ngun lc, t đó giảm
thiểu sai sót đảm bo hiu qu trong vn
hành.
- Tính linh hoạt: Công ty đã đa dạng hóa
các nhà cung cấp, đảm bo tính liên tc ca
chui cung ng ngay c khi mt ngun cung
gp vấn đề. Kh năng linh hoạt trong vic thay
đổi ngun cung giúp công ty d dàng ng phó
vi các biến động th trường và gim thiu ri
ro gián đoạn.
- Qun chi phí: H thng phân phi
hàng a hoạt động tt, giúp công ty kim soát
được chi phí, giúp gim gánh nng tài chính
ci thin kh năng cạnh tranh ca công ty
trên th trường.
Các hn chế cn ci thin ca chui cung
ng ti Công ty TPF Sports:
- Ri ro chui cung ng: Mc TPF
Sports đã sự đa dạng hóa nhà cung cp,
công ty vn phải đối mt vi mt s ri ro t
các nhà cung cp mới chưa đáp ứng đy đủ yêu
cu v quy chất lượng. Nhng ri ro y
th dẫn đến vic chm tr trong cung ng
nguyên vt liu, gây ảnh hưởng trc tiếp đến
quy trình sn xut và phân phi.
- Độ chính xác ca d báo: TPF Sports
gặp khó khăn trong việc d báo chính xác nhu
cu th trường các biến động trong chui
cung ng. Những thay đổi bt ng s c
không được lường trước trong quá trình trin
khai kế hoạch đã dẫn đến vic kéo dài thi gian
thc hiện và tăng chi phí hoạt động.
- Qun thông tin các hoạt đng h
tr: Vic qun lý thông tin ti TPF Sports chưa
hiu qu, dẫn đến tình trng khó kim soát
thông tin, d y phân tán thiếu đồng b
trong quy trình.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 40 Tháng 12/2024
34
4. Gii pháp hoàn thin qun tr chui cung
ng ca công ty TPF Sports (Aust) Pty Ltd
4.1. Cơ sở đề xut gii pháp
Cơ sở đề xut các gii pháp da trên tim
năng và định hướng phát trin ca ngành hàng
th thao chính hãng tại Úc như s gia tăng số
ợng người tham gia các hoạt động th dc
th thao, nhu cu v các sn phm chất lượng
cao và s ph biến ca các môn th thao mi,
phong trào th thao ngoài tri.
Các giải pháp cũng được đề xut da trên
chiến lược phát trin dài hn ca công ty, cũng
như khắc phc các tn ti trong hoạt động
qun tr chui cung, đồng thi áp dng hiu
qu nhng công ngh ca cuc cách mng
công nghip ln th nhằm tăng kh năng
cnh tranh ca công ty trong k nguyên s.
4.2. Mt s gii pháp nhm hoàn thin
qun tr chui cung ng ca công ty
4.2.1. Hoàn thin hoạt động lp kế
hoch:
Để hoàn thin hoạt động lp kế hoch, cn
nâng cao đ chính xác trong d báo nhu cu
bng cách s dng các công c phân tích d
liu ln, trí tu nhân tạo, và các phương pháp
d báo hiện đại như phân tích chuỗi thi gian
học máy. Công ty cũng cn ch hp d liu
t các b phận kênh bán hàng đ điều chnh
d báo nhanh chóng, đồng b hóa thông tin,
lp kế hoch sn xut, phân phi qun lý ri
ro hiu quả. Đồng thi, cn s dng công c
phân tích ri ro kch bản để ng tính linh
hot ca chui cung ng.
4.2.2. Hoàn thin hoạt động tìm ngun
cung cp:
Để hoàn thin hoạt động tìm ngun cung
cp, công ty cần đa dạng hóa tối ưu hóa
mạng lưới nhà cung cp bng cách m rng
tìm kiếm nhiu khu vực địa lý, phân loi nhà
cung cp theo chất lượng, chi phí và kh năng
đáp ứng. Đồng thi, cn xây dng mạng lưới
nhà cung cp d phòng để đảm bo sn xut
liên tc. Công ngh cũng đóng vai trò quan
trng trong vic s dng phn mm qun lý
nhà cung cấp đấu thầu điện t để tăng
ng hiu qu, tính minh bch t động hóa
trong quy trình tìm ngun cung cp.
4.2.3. Hoàn thin hot động sn xut:
Để hoàn thin hoạt động sn xut, công ty
cn kết hp với các nhà y để ng dng công
ngh sn xut tiên tiến, như t động hóa bng
robot, s dng công ngh để giám sát theo thi
gian thc, tối ưu hóa quy trình sản xut thông
qua các phương pháp nsản xut tinh gn
(Lean Manufacturing), qun chất lượng
toàn diện (TQM) để gim chi phí và nâng cao
chất lượng sn phm. Nhân viên cần được đào
tạo thường xuyên đ hiu áp dụng đúng các
tiêu chun sn xut và kim soát chất lượng.
4.2.4. Hoàn thin hoạt động phân phi:
Để hoàn thin hoạt động phân phi, công
ty cn nâng cao hiu qu vn chuyển và lưu
kho bng cách s dng h thng qun vn
tải để tối ưu hóa l trình, ng dng công ngh
t động hóa trong kho bãi và phân tích d liu
để qun lý tn kho hiu qu. Công ty nên ti
ưu hóa mạng i phân phi bng cách m
rng trung tâm phân phi gn các th trường
chính, tối ưu hóa v trí kho hàng, hp tác
với đối tác logistics bên ngoài để gim thiu
rủi ro và tăng khả năng phân phối.
4.2.5. Hoàn thin hoạt động thu hi:
Để hoàn thin hoạt động thu hi, công ty
cn xây dng mt quy trình thu hi sn phm
hiu qu tích hp công ngh s để theo dõi tình
trng sn phm và phân loi chúng da trên lý
do tr lại. Đào tạo nhân viên v quy trình
k ng x lý tình huống cũng yếu t quan
trng giúp quy trình thu hi din ra suôn s.
Công ty nên tăng cường hoạt động tái chế sn
phm thu hi, hp tác vi các công ty tái chế
để đảm bo tiêu hy sn phm không y hi
cho môi trường đẩy mnh nghiên cu các
gii pháp sn xut bn vng.
4.2.6. Hoàn thin hoạt động h tr:
Để hoàn thin hoạt động h tr, công ty
cần đầu vào công nghệ thông tin h thng
qun chui cung ng bng cách trin khai
h thng qun lý tích hp, áp dng trí tu nhân
to, d liu ln và h thng ERP để tối ưu hóa
vic ra quyết định và qun tài nguyên. Nâng
cao năng lực nhân s thông qua đào tạo
chuyên sâu v các xu hướng mi, k năng
qun ri ro, phân tích d liu k năng
đàm phán. Khuyến khích nhân viên tham gia