s—--c
PHÂN II: XÂY DỰNG CHUÔI GIÁ TRỊ © s*
'
$%
'%

%
$%
'%

'%

'%
$%
%
$%
© %*
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Công cụ I1: Công cụ 2: Công cụ 3: Công cụ 4: Công cụ 5. Công cụ 6. Công cụ /#. Công cụ 8: Công cụ 9:
Lựa chọn chuỗi giá trị để phân tích Vẽ sơ đồ chuỗi giá trị
Phân tích kinh tế chuỗi giá trị
Phân tích hậu cân chuỗi
Phân tích rủi ro
Phân tích các chính sách có liên quan Phân tích SWOT
Nghiên cứu thị trường
Chiến lược nâng cấp chuỗi 1. Lựa chọn chuỗi giá trị đề phân tích
Mỗi địa phương có nhiều sản phẩm khác nhau, đặc biệt là các sản phẩm có lợi thê cạnh tranh và lợi thế so sánh riêng của địa phương đó. Vậy làm thế nào đề chọn sản phẩm đề phân tích CGT và hỗ trợ phát triển CGT. Thông thường, việc lựa chọn CGT để phân tích dựa vào bộ tiêu chí, sau đó định lượng các tiêu chí cho mỗi sản phẩm rồi tổng hợp lại, sản phẩm được chọn đề phân tích CGT là sản phẩm có số điễm cao nhất. 1. Lựa chọn chuỗi giá trị đề phân tích
Bộ tiêu chí chọn lựa
© Tiềm năng tăng trưởng của sản phẩm
° Tỷ lệ lao động cao (nếu mục tiêu phát triển CGT VÌ người nghèo thì tỷ lệ người nghèo tham gia cao) s Tiêm năng phát triên đâu tư (công và tư nhân)
‹ Tiêm năng sử dụng công nghệ có hàm lượng lao động cao ‹ Sử dụng các nguồn lực địa phương cao
° Thân thiện môi trường
‹ Có tiềm năng phát triển các sản phẩm giá trị gia tăng
„ Sản phẩm nằm trong chiến lược phát triển của địa phương, vùng hoặc quôc gia. 1. Lựa chọn chuỗi giá trị đề phân tích Bộ tiêu chí chọn lựa: Châm điềm lựa chọn chuỗi giá trị
Tiêu chí | Gia trọng(%) | Hành | Bò | Táo | Chuối TC2
mm
Tổng
2.7

3 | 3 | 3 —_ mw _ 2.85 -
TC1: Có tiềm năng thị trường cao
TC2: Tỷ lệ người nghèo tham gia cao TC3: Tận dụng tốt nguồn lực địa phương TC4: Thân thiện môi trường
TC5: Có tiềm năng tạo ra sản phẩm giá trị gia tăng ¬
1. Lựa chọn chuỗi giá trị đề phân tích
Bộ tiêu chí chọn lựa: Châm điềm lựa chọn chuỗi giá trị
Gia Gia Tiêu chí | trọng(% Hành trọng*Điễm
2. Vẽ sơ đồ chuỗi giá trị Xác định
1.
các hoạt động kinh doanh (chức năng chuôi),
. thứ tự các nhà vận hành chuỗi (tác nhân
tham gia chuỗi),
những môi liên kết của họ (kênh thị trường chuôi)
và các nhà hỗ trợ CGT. . Sơ đồ chuỗi giá trị thanh long của Tiên Giang &. (Nguôn: Công ty T&C, 2012) ⁄
PT đệ
» € P ~ 8- c
Á Buo2
~ Hiệp hội RQ
- HH TC tỉnh
- Bộ NN & PTNT - Bộ TM
~ Hải quan
Các Sở Ban Ngành địa phương, Ngân hàng
Sơ đô chuỗi giá trị thanh long của Tiên Giang (Nguồn: Công ty T&C, 2012)
Đầu vào Sản xuất Thương mại cụ thể 0.5% ì +
Chuỗi giá trị gỗm có năm chức năng (chức năng đầu vào, sản xuất, thu gom, thương mại và chức năng tiêu dùng), bảy tác nhân tham gia thị trường (nhà cung cấp đâu vào, nông dân, vàn thương lái, chủ vựa trái cây, SxBcoeanper vs công ty xuất khẩu, nhà hàng/siêu thị, người tiêu dùng trong nước và quốc tế) và các nhà hỗ trợ chuỗi như Viện/Trường, hiệp hội rau quả,

44 ñ Chuỗi giá trị sản phẩm cá tra phi lê của ĐBSCL (2009)
Nhà cung cấp đầu vào:
- Cả giống « Thức ăn « Thuốc TYTS
chế biến
= Cân bộ khuyến ngư, Hiệp hội nghề cá =Ö Phỏng NN huyện, Công ty thức ăn
-Ö Sở NN & PTNT D8SCL
=Ö Chương trìnhídự án
-Ö Viện/Trưởng

VASEP
NAFIQAD (Cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản)
Ngân hàng


45 Chuỗi giá trị sản phẩm cá tra phi lê của ĐBSCL (2009) Mô tả sơ đồ chuỗi giá trị
Kênh 1: Người nuôi cá tra => Thu gom => Chủ vựa =>
Người tiêu dùng nội địa ( TDNĐ)
Kênh 2: Người nuôi cá => Thu gom => Người bán lẻ =>
TDNĐ
Theo kênh phân phối này, người sản xuất bán cá tra cho
thu gom, ngoài việc phân phối 2,2% cho chủ vựa người
thu gom còn phân phối 4,5% sản lượng cá tra cho người
bán lẻ và người bán lẻ sau đó phân phối lại cho người tiêu
dùng.
Kênh 3: Người nuôi cá => Công ty chế biên => TDNĐ
Kênh 4: Người nuôi cá tra => Công ty chê biên => Xuất
khâu 3. Phân tích kinh tế chuỗi
©Ö Phân tích tình hình chỉ phí, cấu trúc chỉ phí tại mỗi tác nhân tham gia chuỗi.
° Phân tích giá trị đạt được của từng tác nhân tham gia vận hành trong COT.
°ồ Phân tích toàn bộ giá trị tăng thêm được tạo ra trên toàn CGT và tỷ trọng của giá trị tăng thêm tại các khâu khác nhau trong chuỗi.
°ồ Phân tích năng lực của các tác nhân tham gia chuỗi (về qui mô, năng lực sản xuất, lợi nhuận... ). Cách tính cụ thể các tiêu chí phân tích kinh tế CGT
1.
Giá trị: là giá bán sản phẩm của mỗi tác nhân (đã qui đổi ra cùng hình thái sản phẩm cho tất cả các khâu trong CGT)
Giá trị gia tăng (GTGT) giữa hai tác nhân: là chênh lệch giá bán sản phẩm giữa hai tác nhân Giá trị gia tăng trong từng tác nhân: là chênh lệch giá bán và chi phí trung gian (hoặc chi phí đầu vào đối với người sản xuất ban đầu — nông dân) Cách tính cụ thể các tiêu chí phân tích kinh tế CGT
1. Chỉ phí trung gian của mỗi tác nhân: là giá mua sản phẩm của tác nhân đó. Đối với nhà sản xuất ban đầu trong sơ đồ chuỗi (ví dụ nông dân) thì chi phí trung gian là chi phí đầu vào bao gồm chỉ phí trực tiếp sản xuất ra sản phẩm (giống, vật tư/thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật/ thú y; còn tất cả các chỉ phí còn lại của nông dân là chi phí tăng thêm)
2. Chỉ phí tăng thêm: là toàn bộ chi phí còn lại (lao động nhà/thuê, khâu hao, nhiên liệu,..) ngoài chỉ phí trung gian của mỗi tác nhân
3. Tổng chỉ phí: là chỉ phí đầu vào/trung gian cộng với chỉ phí tăng thêm Cách tính cụ thể các tiêu chí phân tích kinh tế CGT
1. Giá trị gia tăng thuân của mỗi tác nhân (lợi nhuận): là giá bán trừ tông chi phí
2. Phân bỗ giá trị gia tăng thuần trong chuỗi: là phân trăm lợi nhuận của mỗi tác nhân trong toàn chuỗi (tông lợi nhuận chuỗi là 100%). Cách tính cụ thể các tiêu chí phân tích kinh tế CGT
Chú ý rằng, thông thường giá bán của tác nhân đi trước là chi phí đầu vào/trung gian của tác nhân theo sau. Tuy nhiên, nếu tác nhân theo sau mua sản phẩm của nhiều nguôn khác nhau thì chi phí đầu vào của tác nhân đi sau này sẽ là số trung bình gia quyên của giá mua và sản lượng mua vào của các nguôn đó.
Nguôn thông tin: Khảo sát ý kiên của các tác nhân Giá trị gia tăng chuỗi cá tra theo kênh
thị trường (Kênh 2)
ĐƯT: đông/kg
- - —___ Côngty :
Nông dân Thu gom Bán l ché biến Tông kênh 2 Giá bán *14.500 I6.75%4 — 20.100 Chi phí mua I2600 #14500 16.754 Giá trị gia tăng 1.900 2.254 3.346 % Cá trị gia tăng 253 30,1 44.6 100,0 Chi phí tăng thêm - 1.400 1.500
Giátijgatngun 190 854 186 4600.
% Giá trị gia tăng thuần/kg 413 186 40,1 100,0 Giá trị gia tăng chuỗi cá tra theo kênh thị trường (Kênh 2)
ĐVT: đồng/kg
ma. Chi phí mua (đôi àu và 12.600 14.500 16.754
¡ gia tăng (lãi 1.900 2.254 3.346 | /500
thuần (lãi ròng) 1.900 85 1.846 | 4600 Em," Đ| cas lamsssml si] thuần/kg 41,3 18,6=854/4600). 40,1 100
| NMôngdân | Thugom | Bán lẻ | Tổng 14.500 16.754 20.100
Giá trị gia tăng chuỗi cá tra theo kênh
thị trường (Kênh 4)
Kênh 4
Giá bán 14.500 Chị phí mua 12.600 Giá trị gia tăng 1.900 % Cá trị gia tăng 342 Chi phí tăng thêm ˆ Giá trị gia tăng thuần 1.900 % Giá trị gia tăng thuần/kg 46.9
Công ty chế biến
I§.1S0 14.500 3.650
6S,8 100,0 1.500 2.150 4.050 53/1 100,0
(*) Giá bán của nông dân là chỉ phí đầu vào của người thu gom
Nguồn: Võ Thị Thanh Lộc (2009); 4. Phân tích hậu cân chuỗi
1.
Hậu cân trong khâu sản xuất: Bao gồm tất cả phương tiện, máy móc, thiết bị, cơ sở hạ tâng và vận chuyển của người sản xuất (chẳng hạn nông dân) như honda, máy cày, máy gặt đập liên hợp, ghe/xuông
Hậu cân trong khâu lưu thông: Bao gồm xe tải, công suất nhà máy, băng chuyên, nhà kho.... Hậu cân trong khâu sản xuất: ví dụ
Có 45,3% nông dân sử dụng xe honda để mua vật tư đầu vào, 31% nông dân dùng ghe/xuồng và 9% dùng xe tự chế. Ngoài ra, có 39,1% nhà cung cấp vào chở hàng tận nơi cho nông dân bằng ghe và xe nhỏ. Chi phí cho phương tiện chuyên chở khoảng 263.000 đồng/vụ trong trường hợp phương tiện tự có chỉ chỉ tiền xăng dầu; và 433.000 đồng/vụ trong trường hợp thuê phương tiện.
Hầu hết nông dân thuê máy móc trong khâu làm đất (96,3%) và khâu thu hoạch (66,5%).
Tuy nhiên, khâu gieo sạ chủ yếu vẫn bằng tay (84,5%). Chỉ phí này được tính như là công lao động gia đình và công lao động thuê.
Đối với việc bán sản phẩm, chỉ có 13,2% sử dụng ghe xuông của gia đình. Nếu dùng máy cày hoặc thuê thì chi phí từ 1,2 — 1,4 triệu đồng/vụ (trường hợp tự chở đi bán
-.n
56 I Í Hậu cần trong khâu lưu thông: ví dụ
Phí-vận chuyên và bốc xếp chuỗi ngành hàng gạo:
Tác nhân và phương tiện Tiêu thụ nội Xuất khẩu địa (đ/tấn) (đ/tắn) Nông dân Honda, ghe/xuông, máy cày, xe tự chế, 60.000 60.000 MM khâu làm đất (96,3%), khâu thu hoạch (66 Š%%) Thương lái *30.000 *30.000 Ghe công suất 13-60 tắn **10.000 **1(0.000 257.000 257.000 Nhà máy xay xát Bốc xếp bằng máy (45%) 10.000 10.000 Công suất kho 100 — 5.000 tấn Nhà máy lau bóng Công suất 12-48 tắn/ngày 10.000 10.000 Kho chứa 200-2000 tắn Bán sỉ Xe tải: 30.000 6-20T/chuyền 150.000 Bán lẻ ĐBSCL: >40 C/tháng 20.000
Tp.HCM: 20C/tháng 100.000 5. Phân tích rủi ro
Nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng, số lượng và giá trị
gia tăng trong mỗi tác nhân và trong toàn chuỗi.

Nhận dạng rủi ro
1. Rủi ro do thời tiết, khí hậu
2. Rủi ro do thảm họa thiên nhiên
3. Rủi ro liên quan đến sinh học và môi trường: Côn trùng và sâu bệnh, sự ô uê của người và bệnh tật, thực phẩm kém vệ sinh, sự ô nhiễm
Rủi ro liên quan đến thị trường
Rủi ro liên quan đến cơ sở hạ tầng và hậu cần
Rủi ro liên quan đến hoạt động và quản lý
Rủi ro liên quan đến chính sách
M 2 ƠI 5. Phân tích rủi ro
Đánh giá rủi ro
Rủi ro và quản lý rủi ro của mỗi tác nhân được đánh giá theo ba mức độ: cao (€), trung bình (TB) và thấp (T).
Các loại rủi ro Nông dân 1. Do thời tiết (mưa, gió..) C/TB* 2. Thảm họa (12, bão, sóng thân) T/T 3. Sinh học, ô nhiễm.. T/T 4. Biến động thị trường C/T 5. Chính sách & thể chế T/T 6. Hậu cần T/T 7. Do quản lý của các tác nhân T1/TB
() C/TB: Rủi ro cao, quản lý trung bình Nguôn: Võ Thị Thanh Lộc và ctv (2011)
Thương lái M/T T/T C/T T/T T/T T/T
Nhà Máy C/TB T/T T/T cnT M/T T/T T/T
Công ty
M/C M/C 1/TB C/TB C/T M/C TÁC,
Bán Si/lé M/TB T/T T/T C/TB M/T II T/C 6. Phân tích các chính sách có liên quan trong CGT
Nhằm đánh giá mức độ tác động của các chính sách hỗ trợ từ trung ương đến địa phương có liên quan đến sản phẩm/ngành được chọn đề phân tích CGT và đề xuất các giải pháp cải tiễn chính sách hoặc đề xuất chính sách mới phù hợp hơn nhằm hỗ trợ tốt hơn CGT sản phẩm. Ngoài ra, các qui định của quốc tê về chất lượng sản phẩm (hàng rào kỹ thuật) cũng được đề cập trong phân tích này 6. Phân tích các chính sách có liên quan trong CGT

Loại
Chính sách Chất lượng
Tín dụng
Xuất khâu Thuế
Khuyến nông
Thủy lợi
Môi trường
Nông dân
T (80,7%) T1 (S6 55%) TB (31%) C (12,5%) T1 (8%)
T(79 5%) C (83,9%) C* (90%) T (91.4%)
Thương lái
C (85,7%) C (71,4%)
T1 (80%) T (78,6%)
Chủ Vựa C (100%)
C (100%)
TB (90%) T(100%)
(*) tỷ lệ đánh giá C: Cao; TB: Trung bình; T: Thấp
Công ty C (100%)
C (100%)
C (100%) T(100%)
Bán Sữlẻ T(299%) T(21.1%)
T (26.3%) TB (43.9%)
61 7. Phân tích SWOT toàn chuỗi ngành hàng
Nhận ra thuận lợi (điểm mạnh) và khó khăn (điểm yêu) cũng như cơ hội và nguy cơ/thách thức của mỗi tác nhân tham gia chuỗi cũng như của toàn ngành hàng (sản phẩm) từ đó đề xuất các chiến lược phù hợp nhằm phát triển bền vững chuỗi ngành hàng (sản phẩm) đó. Hướng dẫn phân tích SWOT
Điểm mạnh-Strengths (5)
Điểm yếu-Weaknesses (W)

(1) (2) Kết hợp S+O Kết hợp S+T Để phát huy lợi thế, sức Dùng điểm mạnh của HTX mạnh & tiêm nắng của HIX _ | hạn chê/giảm thiêu các rủi ro tác động đên HTX G) (4) Kết hợp W+O Kết hợp W+T Tận dụng cơ hội để khắc Để phân tích biết được điểm
phục điểm yếu của HTX hay | yêu và nguy cơ của HTX. dựa vào cơ hội đề øiảm thiêu điểm yêu của HTX vả tận dụng tối đa cơ hội.
Đề ra các giải pháp/kế hoạch phòng thủ hay điêu chỉnh kê hoạch
Hướng dẫn phân tích SWOT
Điểm mạnh-Strengths (S) (Liệt kê các điểm mạnh) S1: Lúa/thóc có chất lượng tốt
S2: Giám đốc HTX năng động
Điểm yếu-Weaknesses (W)
(Liệt kê các điểm yếu) WI: Quy mô sản xuất nhỏ
W2: Tiêu thụ đơn lẻ, bị ép giá
Cơ hội-Opportunities (O)
(Viết các cơ hội vào đây) O1: Được JICA hỗ trợ kỹ thuật O2: UBND xã làm đường giao thông kêt hợp XD NT mỚi
q1)
S1+O2: Lập tổ SX lúa TTTT S2+OI: Hiểu chính xác “nội dung” TT qua HTX đê tuyên truyên
(3) OI+WI: Vận động lập tổ để TTLT (đê tăng khả năng cạnh tranh ) O2+W2: Tận dụng đường giao thông đê thu gom, vận chuyền nông sản

Thách thức-Threats (T) (Liệt kê các thách thức vào đáy) T1: Cạnh tranh với nông sản nhập khâu T2: Giá thị trường luôn biên động
(2) SIT+TI: Xây dựng thương hiệu đê cạnh tranh với nông sản nhập khâu S2+T2: Liên kết TTTT qua hợp đông đê ôn định giá
(4) TI+WI: Tìm kênh tiêu thụ hợp lý với sản phâm lúa Jasmine T2+W2: Kí hợp đồng TTTT qua HTX đê HTX có sản lượng lớn đàm phán tiêu thụ
Phân tích SWOT chuỗi giá trị táo
Điêm mạnh
S1: Có kinh nghiệm sản xuất
S2: Điều kiện tự nhiên phù hợp, có hâu như quanh năm
S3: Nhà cung cập VTNN và người trông có môi quan hệ lâu năm (lòng tin và tư vân kỹ thuật)
S4: Giá cả táo rẻ so với các loại trái cây khác có cùng giá trị sử dụng
Điểm yếu
W1: Thiếu vốn sản xuất và kinh doanh.
W2: Kỹ thuật chăm sóc còn hạn chê nên ty trọng táo phân loại tôt trong tông sô còn thập.
W3: Không tôn trữ lâu được
W4: Không chủ động cây giống
Cơ hội
O1: Nhu cầu thị trường cao
O2: Sở thích tiêu dùng của khách hàng đôi với trái cây Việt Nam so với sản phâm trái cây của Trung Quôc O3: Tỉnh có dự án hỗ trợ nông nghiệp O4: Địa phương có chính sách hỗ trợ phát triên
Nguy cơ
T1: Giá cả không ồn định
T2: Dịch hại cao (Ruôi đục thân)
T3: Nhu cầu tiêu dùng đối với tính an
toàn của sản phẩm ngày càng cao. T4: Mẫu mã táo chế biến chưa bắt F2)!
Chiến lược kết hợp được đề xuất đề phát triển CGT táo
Nhóm chiên lược công kích (SO)
+ Nâng cao năng suất và chất lượng táo.
+ Tăng cường hoạt động xúc tiễn thương mại.
+ Tổ chức lại sản xuất dựa trên lợi thế về mùa vụ thông qua việc liên kêt giữa các nhà sản xuât.
Nhóm chiên lược đồi phó/thích ứng (ST)
+. Tăng cường hoạt động cải tiên mẫu mã và quảng bá sản phâm.
+. Xây dựng nồi kết thị trường giữa nhà cung cấp vật tư và các tô chức nông dân trông táo.
+. Rút ngắn kênh phân phối, thông qua việc bán hàng cho các nhà phân phôi lớn cho hệ thông siêu thị ở TP.HCM. Chiến lược kết hợp được đề xuất đề phát triển CGT táo Nhóm chiên lược điều chỉnh (WO)
+*
© .S% „*
Phát triển sản phẩm giá trị gia tăng “Táo sấy”.
Tận dụng nguồn hỗ trợ của dự án và địa phương đề nâng cao năng lực sản xuât, thị trường và chê biên táo. Tăng cường vốn cho các tác nhân trong CGT.
Phát triển ngành sản xuất cây táo giống
Nhóm chiến lược phòng thủ (WT)
© %*
© %*
Thành lập và củng cô các tổ chức nông dân.
Tăng cường các hoạt động tập huấn kỹ thuật về phòng trị bệnh cây và xây dựng phương án kinh doanh cho người trồng và các nhà chế biến.
Tăng cường các hoạt động xúc tiên thương mại và cải tiên sản phâm. 6. Nghiên cứu thị trường
1. Xác định các cơ hội thị trường
Xu hướng cầu nói chung (giá và số lượng)
Thiếu hụt cung
Các yêu cầu khi gia nhập thị trường
Đã có các nhà đầu tư chưa
Đánh giá các đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm cạnh tranh 2. Nghiên cứu thị trường qua phỏng vân người mua: Đánh giá định tính về những nội dung trên
Yêu cầu cụ thể của người mua
Xu hướng nhu cầu cụ thể
Xác định các cơ hội thị trường thực sự
3. Phân tích lợi thế cạnh tranh của sản phẩm
„ Sản phẩm thay thế
‹ Đối thủ cạnh tranh trong ngành
‹ Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
‹ Quyên lực thị trường của người mua
‹ Quyên lực thị trường của người cung cấp sản phẩm đầu vào —






















68 i Í 6. Nghiên cứu thị trường
1. Xác định các cơ hội thị trường
Xu hướng cầu nói chung (giá và số lượng)
Thiếu hụt cung
Các yêu cầu khi gia nhập thị trường
Đã có các nhà đầu tư chưa
Đánh giá các đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm cạnh tranh 2. Nghiên cứu thị trường qua phỏng vân người mua: Đánh giá định tính về những nội dung trên
Yêu cầu cụ thể của người mua
Xu hướng nhu cầu cụ thể
Xác định các cơ hội thị trường thực sự
3. Phân tích lợi thế cạnh tranh của sản phẩm
„ Sản phẩm thay thế
‹ Đối thủ cạnh tranh trong ngành
‹ Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
‹ Quyên lực thị trường của người mua
‹ Quyên lực thị trường của người cung cấp sản phẩm đầu vào —






















69 i Í Sản phẩm thực phẩm, đồ uống


Hình: Tháp thứ bậc lý do mua
4...4. thực phẩm Địa vị xã hội cếểngười tiêu dùng. Nguồn: Jean
THU Kinsey
NHẬP Tăng cường sức khỏe
NGƯƠI
TIEU Thuận tiện sử dụng, thuận tiện dọn
DUNG dẹp
Hương vị ngon, đa dạng
ó nhóm/ngành hàng OCOP 1.1Th ỰC phẩm hận, Mà KT sống; sản phẩm thô và sơ chế; thực
` Z 2s 2s
có cồn và không cồn
thuốc Y học cổ truyền, thực phẩm chức năng, thuốc từ __ Thảo dược . dược liệu, mỹ phẩm từ thảo dược, chế phẩm xua đuÔi/diệt trừ côn trùng
sản phẩm làm từ bông,
4. Vải và may mặc sợi



5.Lưu niệm - nội thất - †rang †rí
các sản phẩm từ gỗ, sợi, mây tre, kim loại, gốm sứ, dệt may,... làm đồ lưu niệm, đồ gia dụng, đô dùng nhà bêp, đô nội thât, trang trí các tòa nhà

6. Dịch vụ du lịch nồng thôn, bán ok,
phục vụ tham quan, du lịch, giải trí, học tập, nghiên cứu
9. Nâng cấp chuỗi giá trị
1.
Khía cạnh thứ nhất nói về những việc mà các chủ thê/tác nhân CGT cân làm để có năng lực cạnh tranh cao hơn và tạo ra nhiêu giá trị gia tăng hơn. Chúng ta gọi đây là chiên lược nâng cấp chuỗi giá trị.
Khía cạnh thứ hai nói về vai trò của các hỗ trợ viên, có nghĩa là các cơ quan chính phủ và tổ chức phát triển đang thực hiện những dự án phát triển chuỗi và cung cấp hỗ trợ. Chúng ta gọi đây là hỗ trợ việc nâng cập chuỗi hay “thúc đây chuỗi giá trị. Các chiên lược nâng cấp chuỗi giá trị
Chiến lược cắt giảm chỉ phí,
Chiến lược nâng cao chất lượng,
Chiến lược đầu tư công nghệ,
Chiên lược tái đầu tư: !à chiến lược tạo cho nhà sản xuất ban đâu chủ động hoàn toàn trong việc sản xuất và tiêu thụ theo yêu câu thị trường bằng cách hợp tác các liên kết ngang nhằm tăng năng lực đàm phán và sản xuất có tính qui mô cũng như hợp đông sản xuất với đâu ra cũng như đâu vào, trực tiếp marketing, chế biễn và đóng gói nhằm tăng giá trị gia tăng cho nhà sản xuất ban đâu.
T" ©0 M > Chiến lược tái phân phôi
Các hiệp hội lãng lực đâm phán, kịrn‹h tế quy rõ
Nhận các chức nắng chế biến €3lá trị gia tâtxg được giữ lại với
VD chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị
Sau khi nghiên cứu CGT thanh long hiện tại, xác định cơ hội thị trường và lợi thê cạnh tranh cũng như phân tích SWOT thì chiến lược nâng cấp CGT thanh long được thê hiện như sau:
Tâm nhìn: Nâng cao chất lượng thanh long đáp ứng nhu câu thị trường nội địa và xuất khẩu, qua đó tăng thu nhập cho những người tham gia chuỗi từ 20% đến 30%.
Chọn chiến lược nâng cấp: Nâng cao chất lượng thanh long VD chiên lược nâng cấp chuỗi giá trị
Các giải pháp thực hiện chiến lược nâng cấp: (1) Quy hoạch và cải tạo vườn trông sạch
« Quy hoạch lại sản xuất đáp ứng nhu câu về sản lượng
‹ Xây dựng mô hình điểm về vườn thanh long sạch.
(2) Cải tạo và nâng cấp giống
° Chọn giống tốt.
‹ Chọn giỗng theo nhu câu thị trường
(3) Thành lập tổ sản xuất (liên kết ngang)
° Tăng cường năng lực sản xuất
- Tập huấn kỹ thuật trồng
„ Liên kêt với các viện, trường đê đào tạo nông dân và thực hiện thí điễm áp dụng các công nghệ / kỹ thuật trông tiên tiên. VD chiên lược nâng cấp chuỗi giá trị
Các giải pháp thực hiện chiến lược nâng cấp:
(4) Mở rộng thị trường tiêu thụ
° Hợp đồng với các siêu thị
‹ Xây dựng mạng lưới và hợp đồng với công ty xuất khẩu và người bán lẻ.
‹ Tổ chức các hoạt động quảng bá
(5) Liên kết giữa người sản xuất và công ty xuất khầu ° Hợp đồng giữa người sản xuất và công ty
- Tập huậân đánh giá chất lượng thanh long.
- Lựa chọn phương án xây dựng thương hiệu cho sản phẩm thanh long. THỰC HÀNH
CÁC NHÓM HOÀN TẤT PHẦN TÍCH CHUỖI THEO 9 CÔNG CỤ
Công cụ 1: Lựa chọn chuỗi giá trị để phân tích Công cụ 2: Vẽ sơ đồ chuỗi giá trị
Công cụ 3: Phân tích kinh tế chuỗi giá trị
Công cụ 4: Phân tích hậu cân chuỗi
Công cụ 5. Phân tích rủi ro
Công cụ 6. Phân tích các chính sách có liên quan Công cụ 7. Phân tích SWOT
Công cụ 8: Nghiên cứu thị trường
Công cụ 9: Chiến lược nâng cấp chuỗi
© © © © © © © © %* %* %* %* %* %* %* %*
© %*
TÂM SÁNG, TRÍ CAO
CÁM ƠN CÁC ANH CHỊ HỌC VIÊN ĐÃ THAM GIÁ LỚP HỌC!

BỘ NÔNG NGHIỆP NI) PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DMAN II:1/9))1cfe \\ BỘ QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT II TÂM SÁNG, TRÍ CAO
hffps://kinhteluongtdtbloqg.wordpress. com
phamphuongloan.hcmc@)gmail.com