
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHKT ngày tháng năm 2019 của
Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế)
Trình độ đào tạo
:
ĐẠI HỌC
Ngành
:
KẾ TOÁN
Mã ngành
:
734 03 01
Tên ngành (Tiếng Anh)
:
ACCOUNTING
Tên chuyên ngành
:
KẾ TOÁN
Tên chuyên ngành (Tiếng Anh)
:
ACCOUNTING
Mã chuyên ngành
:
734 03 01 01
Loại hình đào tạo
:
Chính quy
Hình thức đào tạo
:
Chương trình đào tạo đại trà
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Kế toán có năng lực về chuyên môn nhằm thực hiện
các công tác kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính, dự toán và phân tích ngân sách
trong các tổ chứcmột cách độc lập; có phẩm chất tốt, có ý thức tuân thủ đạo đức nghề
nghiệp; có kỹ năng tin học, ngoại ngữ, giao tiếp kinh doanh nhằmthích nghi với sự
thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh và khả năng cần thiết cho mục tiêu
học tập suốt đời.
1.2. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành kế toán khi tốt nghiệp có các năng lực sau:
TT
Mã
CĐR
chuyên
ngành
Tên chuẩn đầu ra về kiến thức cơ bản
1
PLO1
Áp dụng được kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý và pháp luật
2
PLO2
Áp dụng được những kiến thức về kế toán, kiểm toán và thuế
3
PLO3
Đánh giá được các vấn đề về tài chính doanh nghiệp
4
PLO4
Tổ chức được công tác kế toán trong các tổ chức
5
PLO5
Có năng lực tổ chức, điều hành và làm việc nhóm
6
PLO6
Có kỹ năng thuyết trình và giao tiếp
7
PLO7
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ

8
PLO8
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
9
PLO9
Có năng lực học tập suốt đời
10
PLO10
Hình thành được tác phong làm việc chuyên nghiệp
11
PLO11
Hình thành ý thức tuân thủ pháp luật
12
PLO12
Có tinh thần trách nhiệm với công việc và với xã hội
1.3. Cơ hội việc làm
Kế toán có thể làm việc ở mọi tổ chức. Các công ty và các tổ chức đều cần kế
toán dù dưới các hình thức khác nhau, cho dù đó là một tập đoàn khổng lồ hay một
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mỗi doanh nghiệp tính trung bình cần từ 4 đến 6 nhân viên
kế toán làm việc.Kế toán là một nghề có nhiều cơ hội việc làm. Nếu tích luỹ tư duy
phân tích tài chính, khả năng lãnh đạo và những hiểu biết về thương mại, cơ hội đặt
chân vào vị trí quản lý cấp cao (CFO) là hoàn toàn nằm trong tầm tay.
Nơi làm việc:
- Các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính, sự nghiệp: Đảm nhận các công việc
liên quan đến kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế, kiểm tra thuế, quản trị
tài chính, dự toán và phân tích ngân sách; giám đốc tài chính.
- Các công ty kiểm toán, các công ty tư vấn kế toán, thuế.
- Trong lĩnh vực ngân hàng, các công ty tài chính.
Các công việc có thể đảm nhận:
- Kế toán viên, kiểm toán viên.
- Kế toán trưởng, trưởng nhóm kiểm toán, giám đốc tài chính.
- Phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, lập và phân tích ngân sách.
- Kiểm soát tài chính, tư vấn tài chính, quản trị ngân quỹ.
2. Thời gian đào tạo: Theo thiết kế chương trình là 4 năm, tùy theo khả năng và điều
kiện học tập, sinh viên có thể rút ngắn còn 3 năm hoặc kéo dài thời gian học tối đa đến
6 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 134 tín chỉ, không kể các học phần Giáo dục thể
chất và Giáo dục Quốc phòng.
4. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT, THCN
5. Qui trình đào tạo: Hình thức tín chỉ.
6. Thang điểm: Quy chế đào tạo đại học theo học chế tín chỉ.
7. Nội dung chương trình
7.1. Học phần chung toàn Trường

TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số tín chỉ
01
SMT1005
Triết học Mác - Lênin
3
02
SMT1006
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
2
03
SMT1007
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
04
SMT1008
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
05
SMT1004
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
06
LAW1001
Pháp luật đại cương
2
07
TOU1001
Giao tiếp trong kinh doanh
3
08
ENG1011
PRE-IELTS 1
3
09
ENG1012
PRE-IELTS 2
2
10
ENG1013
IELTS BEGINNERS 1
3
11
ENG1014
IELTS BEGINNERS 2
2
12
ENG2011
IELTS PRE-INTERMEDIATE 1
3
13
ENG2012
IELTS PRE-INTERMEDIATE 2
2
14
ENG2013
IELTS INTERMEDIATE 1
3
15
ENG2014
IELTS INTERMEDIATE 2
2
16
MIS1001
Tin học văn phòng
3
17
MAT1001
Toán ứng dụng trong kinh tế
3
18
MGT1001
Kinh tế vi mô
3
19
ECO1001
Kinh tế vĩ mô
3
20
MGT1002
Quản trị học
3
Tổng
50
21
Giáo dục thể chất
5
22
Giáo dục Quốc phòng
4 tuần
Ngoài khối lượng kiến thức tiếng Anh như thiết kế, khuyến khích sinh viên đã
hoàn thành học phần tiếng Anh ENG2013 và ENG2014 tham gia các học phần tiếng
Anh sau, kết quả thi các học phần này được ghi vào bảng điểm nhưng không tính vào
điểm trung bình học tập.
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số tín chỉ
23
ENG3011
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 1
2
24
ENG3012
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 2
2

25
ENG3013
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 3
2
26
ENG3014
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 4
2
7.2. Học phần chung khối ngành
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số tín chỉ
27
ACC1001
Nguyên lý kế toán
3
28
MKT2001
Marketing căn bản
3
29
MIS2002
Hệ thống thông tin quản lý
3
30
HRM2001
Hành vi tổ chức
3
31
STA2002
Thống kê kinh doanh và kinh tế
3
32
FIN2001
Thị trường và các định chế tài chính
3
33
MGT2002
Nhập môn kinh doanh
3
34
IBS2001
Kinh doanh quốc tế
3
35
LAW2001
Luật kinh doanh
3
36
ENG3001
Tiếng Anh kinh doanh
3
Tổng
30
7.3. Học phần chung của ngành
7.3.1. Học phần bắt buộc
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số tín chỉ
37
ACC2001
Kế toán tài chính 1
3
38
ACC2002
Kế toán quản trị
3
39
ACC2004
Kế toán hành chính sự nghiệp
3
40
ACC3001
Kế toán tài chính 2
3
41
ACC3008
Hệ thống thông tin kế toán
3
Tổng
15
7.3.2. Học phần tự chọn
Chọn ít nhất 5 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau:
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số tín chỉ
42
ACC3009
Kế toán quốc tế
2
43
BAN3003
Nghiệp vụ ngân hàng
3
44
MGT3001
Quản trị chiến lược
3

45
FIN3001
Tài chính quốc tế
3
46
FIN3002
Đầu tư tài chính
3
7.4. Học phần chuyên ngành
7.4.1. Học phần bắt buộc
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số tín chỉ
47
ACC3004
Phân tích tài chính doanh nghiệp
3
48
ACC3005
Kế toán công ty
3
49
ACC3007
Kế toán thuế
3
50
AUD3005
Kiểm toán
3
51
ACC3010
Thực hành kế toán
3
52
FIN3004
Tài chính công ty
3
Tổng
18
7.4.2. Học phần tự chọn
Chọn ít nhất 5 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số tín chỉ
53
ACC3002
Kế toán quản trị nâng cao
3
54
AUD3004
Kiểm soát nội bộ
3
55
ACC3095
Đề án môn học
2
56
BAN3004
Kế toán ngân hàng
3
57
RMD3001
Phương pháp nghiên cứu khoa học
2
7.5. Hoạt động ngoại khóa
TT
Hoạt động ngoại khóa
Ghi chú
58
Sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khoá thông qua các cuộc
tìm hiểu thực tiễn kinh doanh và quản lý, thực tiễn tổ chức và triển
khai các công việc kế toán, kiểm toán, thuế ở các doanh nghiệp, cơ
quan; qua đó làm quen với thực tiễn, rèn luyện kỹ năng quan sát, tổ
chức thực hiện.
7.6. Thực tập cuối khóa

