intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán: Góc và tứ giác nội tiếp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán: Góc và tứ giác nội tiếp" nhằm phát huy tích cực và tiềm năng sáng tạo của giáo viên và học sinh trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng thi vào lớp 10 môn Toán. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán: Góc và tứ giác nội tiếp

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BÌNH XUYÊN TRƯỜNG THCS THANH LÃNG CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10  MÔN:TOÁN NĂM HỌC: 2021 ­ 2022 I. Tác giả chuyên đề, chức vụ và đơn vị công tác: ­ Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Huyền ­ Chức vụ: Giáo viên ­ Đơn vị công tác: Trường THCS Thanh Lãng, TT Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh  Phúc. II. Tên chuyên đề:GÓC VÀ TỨ GIÁC NỘI TIẾP III. Thực trạng chất lượng thi tuyển sinh vào 10 của trường THCS Thanh Lãng năm học  2021­2022: Trong kì thi vào 10 năm học 2021 ­ 2022, trường THCS Thanh Lãng có điểm xét tuyển xếp  thứ  36/145 của tỉnh và xếp thứ  2/14 của huyện (sau trường Lý Tự  Trọng). Có thể  nói với kết  quả như vậy thì rất đáng tự hào với các em học sinh khóa vừa qua.  Tuy nhiên, xét riêng môn Toán thì xếp thứ 53/145 trường trên toàn tỉnh và thứ 2/14 trường   của huyện Bình Xuyên. Thứ tự này so với các trường THCS của các huyện, thành phố  lân cận  như Yên Lạc, Phúc Yên, Vĩnh Yên, … thì vẫn ở top cuối. Nguyên nhân chính là do học sinh chưa xác định rõ mục tiêu học tập, chưa cố  gắng hết   sức để  giành được điểm đúng với năng lực của mình nên còn bị  rơi rớt điểm  ở  một số  phần  kiến thức và kĩ năng cơ bản. IV. Đối tượng, dự kiến số tiết dạy: ­ Đối tượng: Học sinh lớp 9. ­ Dự kiến số tiết dạy:12 tiết V. Hệ thống (phân loại, dấu hiệu nhận biết đặc trưng) các dạng bài tập đặc trưng của  chuyên đề: 1. Dạng 1: Tính số đo các góc– số đo cung 2. Dạng 2: Chứng minh tam giác đồng dạng, đẳng thức…thông qua chứng minh các góc bằng  nhau. 3. Dạng 3: Chứng minh tứ giác nội tiếp VI. Hệ thống các phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập trong chuyên  đề. 1. Dạng 1: Tính số đo các góc – số đo cung Cần nhận diện đúng góc cần tính thuộc loại góc nào, mối quan hệ giữa từng loại góc với số đo  của cung bị chắn. a) Góc ở tâm:
  2.  có đỉnh  trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. A  Cung  nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn. Chú ý: Góc bẹt chắn nửa đường tròn. n  (số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó). O m B b) Góc nội tiếp:  có đỉnh  nằm trên đường tròn và hai cạnh  là hai dây cung được gọi  B là góc nội tiếp.  Cung  nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn.  (số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn). O A C Tính chất: Trong một đường tròn:  Các góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau.  Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.  Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một  cung.  Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung:  hoặc  có đỉnh là tiếp điểm, một cạnh là tia tiếp tuyến và  cạnh còn lại là dây cung được gọi là góc tạo bởi tia tiếp  tuyến và dây cung.  Cung  được gọi là cung bị chắn của . Cung  được gọi là cung bị chắn của   (số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số  đo của cung bị chắn).  Tính chất: Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến  và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng  nhau. d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn:
  3.  có đỉnh  nằm trong đường tròn , được gọi là góc có đỉnh ở bên  C trong đường tròn. A  chắn hai cung  và . E n . m (số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo  O B hai cung bị chắn) D e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn:  có đỉnh  nằm ngoài đường tròn , được gọi là góc có đỉnh ở bên  ngoài đường tròn.  chắn hai cung  và . . (số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số  đo hai cung bị chắn) 2. Dạng 2: Chứng minh tam giác đồng dạng, đẳng thức…thông qua chứng minh các góc  bằng nhau: ­ Chứng minh được các góc bằng nhau dựa trên mối quan hệ của các loại góc với đường tròn,   mối quan hệ của hai đường thẳng song song, tam giác cân, hình thang cân, hình bình hành, hình  thoi, …. để  chứng minh được các cặp tam giác đồng dạng hay các đẳng thức giữa các đoạn   thẳng, … 3. Dạng 3: Chứng minh tứ giác nội tiếp: Dựa vào các dấu hiệu cơ bản nhận biết tứ giác nội tiếp:     + Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180°.     + Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.     + Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của   đường tròn ngoại tiếp tứ giác đó.     + Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α.   Chú ý: Để chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp ta có thể chứng minh tứ giác đó là một   trong các hình sau: Hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân. VII. Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chuyên đề.  1. Dạng 1: Tính số đo các góc – số đo cung Ví dụ 1: Cho hình vẽ sau, tính số đo góc cung nhỏ AB, biết rằnglà trung điểm. Giải: Tam giác vuôngcólà trung tuyến ứng với cạnh huyềnnên. Do đó  là tam giác đều . Suy ra số đo cung nhỏlà .
  4. Ví dụ 2: Cho hình vẽ sau: Tính số đo cung nhỏvà từ đó so sánh hai đoạn thẳngvà. Giải: Xét tam giác vuông tạicó  nên .  là góc ngoài của tam giác cânnên . Xét  có . Ví dụ 3: Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm ngoài đường tròn đó. Gọi MA, MB là hai tiếp  tuyến với đường tròn tại A và B. Tính số đo của góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA và OB nếu: a)                b)                               c)  Giải: Vì MA và MB là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B nên: . Suy ra  a)  Xét tứ giác MAOB có: Vậy số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA, OB bằng  110°. b)  Xét ∆MAO có:  và  ∆MAO vuông cân tại A. Do MA, MB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại M nên Vậy số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA, OB bằng 90°. c)  Xét ∆MAO vuông tại A có:  Do MA, MB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại M nên Vậy số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA, OB bằng  120°. Ví dụ 4:  Xem hình vẽ (hai đường tròn có tâm là B, C và điểm B nằm  trên đường tròn tâm C). a) Biết . Tính  b) Nếu  = 1360 thì có số đo là bao nhiêu? Giải: a) Đường tròn tâm B cólà góc nội tiếp chắn cung MN; là góc  ở tâm chắn cung MN nên 
  5. Đường tròn tâm C có  là góc nội tiếp chắn cung PQ;  là góc ở tâm chắn cung PQ nên: b) Ta có: nên = : 4 = 1360 : 4 = 340. 2. Dạng 2: Chứng minh tam giác đồng dạng, đẳng thức…thông qua chứng minh các góc  bằng nhau. Ví dụ 1:  Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên ngoài đường tròn đó. Qua điểm M kẻ tiếp tuyến MT  và cát tuyến MAB.Chứng minh MT2 = MA.MB. Giải: là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung AT của  đường tròn (O); haylà góc nội tiếp chắn cung AT của đường  tròn (O), do đó:  và cóvàchung nên (g ­ g)  hay(đpcm) Ví dụ 2: Giả sửvàlà hai điểm phân biệt trên đường tròn. Các tiếp tuyến của đường tròn  tạivàcắt nhau tại điểm. Từkẻ đường thẳng song song với cắt đường tròntại . cắt đường tròn   tại . Các tiavà cắt nhau tại.  Chứng minh rằng và . Giải: Do nên  (hai góc so le trong). Ta lại có(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp  tuyến và dây cung cùng chắn). Do đó . Xét  và có: (chứng minh trên); chung. Suy ra   (đpcm)       (1) Ta thấy (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn ). Từ đó (2) Từ (1) và (2) suy ra  nghĩa là  (đpcm).
  6. Ví dụ 3: Trong tam giác , đường phân giác của  cắt cạnh  tại . Giả sử là đường tròn tiếp xúc  với tại và đi qua điểm. Gọilà giao điểm thứ hai củavà , là giao điểm thứ hai của  và ,  là giao  điểm của và. a) Chứng minh rằng . b) Chứng minh hệ thức . Giải: a) Gọi là giao điểm thứ hai của  với đường  tròn . Dolà phân giác của . Ta có . Hay  (đpcm). b) Xétvàcó: (chứng minh trên) và  chung. Suy ra   (đpcm). Ví dụ 4: Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với (O) tại A và B.  Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn tại C. Nối C với M cắt đường tròn  (O) tại D. Nối A với D cắt MB tại E. Chứng minh rằng: a) ∆ABE ∆BDE;  ∆MEA  ∆DEM. b) E là trung điểm của MB. Giải: a) Xét ∆ABE và ∆BDE có:  chung  (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp  tuyến và dây cung cùng chắn cung BD)  ∆ABE  ∆BDE (g.g)  Vì AC // MB nên  (so le trong) Mà  (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến  và dây cung cùng chắn cung AD) Suy ra . Xét ∆MEA và ∆DEM có:  chung;  (chứng minh trên)  ∆MEA  ∆DEM (g.g)  Vậy ∆ABE  ∆BDE; ∆MEA  ∆DEM b) Theo chứng minh ở phần a) ta có: ∆ABE  ∆BDE  ∆MEA  ∆DEM  Do đó  hay . Vậy E là trung điểm của MB. Ví dụ 5: Cho ∆ABC đều nội tiếp đường tròn (O). Điểm I chuyển động trên cung nhỏ BC. AB  cắt CI tại M, AC cắt BI tại N. Chứng minh rằng: a)  b) Góc  có số đo không đổi. Giải: a) Vì ∆ABC đều nên .
  7. Ta có  là góc có đỉnh ngoài đường tròn (O) nên      (1) Lại có  (góc nội tiếp (O) chắn cung )      (2) Từ (1) và (2) ta có: (3) Tương tự ta có:  (4) Từ (3) và (4) suy ra ∆BCM ∆CNB.  Vậy  b) Ta có:  không đổi.  Vậy góc  có số đo không đổi. 3. Dạng 3: Chứng minh tứ giác nội tiếp: Ví dụ 1: Cho đường tròn tâm  đường kính . Vẽ dây cung  vuông góc với  tại  ( nằm giữa  và ).  Lấy điểm  trên cung nhỏ  ( khác  và ),  cắt  tại . Chứng minh  là tứ giác nội tiếp đường tròn. Giải: Ta có:  (giả thiết);  (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Tứ giác  có:  Suy ra tứ giác  nội tiếp đường tròn đường kính . Ví dụ 2: Cho tam giác  và đường cao . Gọi  lần lượt là trung điểm của . Đường tròn ngoại tiếp  tam giác  cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác  tại . Chứng minh là tứ giác nội tiếp và  đi qua trung  điểm của . Giải:  Theo giả thiết ta có BMEH, CNEH là các tứ  giác nội tiếp. Ta có:   Suy ra hay .   Do đó tứ giác  là tứ giác nội tiếp. ­ Kẻ , giả sử  cắt  tại  thì  là cát tuyến của hai đường tròn ngoại tiếp các tam giácvà . Lại có (tính chất trung tuyến tam giác vuông). Suy ra tam giáccân tại . luôn đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . Haylà tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giácsuy ra  (1) Tương tự,là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giácsuy ra  (2) Từ (1) và (2) suy ra . Vậyđi qua trung điểm của . Ví dụ 3: Cho tam giác  vuông tại . Kẻ đường cao  và phân giác trong  của góc . Phân giác trong góc  cắt  lần lượt tại . Chứng minh rằng . Giải: Ta có  mà  và  do cùng phụ với góc , từ đó suy ra  hay tứ 
  8. giác  nội tiếp . Ví dụ 4: Cho hình thang  có . Chứng minh bốn điểmcùng thuộc một đường tròn. Giải: Gọi là trung điểm , ta có: là hình bình hành. (1) Tương tự  là hình bình hành nên    (2)  là hình thang có  nên  là hình thang cân       (3). Từ (1), (2) và (3) ta có:là các tam giác đều hay hay bốn  điểmcùng thuộc một đường tròn. Ví dụ 5: Cho đường tròn tâm . Kẻ đường kính  và  vuông góc với nhau. Gọi  là điểm chính giữa  của cung nhỏ .  cắt  tại ,  cắt  tại . a) Các tam giác  và  là những tam giác gì? b) Chứng minh rằng bốn điểm  thuộc đường tròn tâm . Giải: a) Vì  là góc có đỉnh  nằm bên trong đường  tròn nên: (1) Góc  là góc nội tiếp chắn cung (2) Vì hai đường kính  và  vuông góc với nhau nên   và  là điểm chính giữa của cung nhỏ  nên . (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra cân tại . Tương tự ta cũng có cân tại. b) Theo câu a) và là hai tam giác cân nên . Lại có . Do đó . Vậy bốn điểm  thuộc đường tròn tâm . Ví dụ 6: Trên các cạnh  của hình vuông  ta lấy lần lượt các điểm  sao cho . Đường thẳng  cắt các  đường thẳng tương ứng tại các điểm. a) Chứng minh rằng các tứ giác và nội tiếp. b) Chứng minh rằng các điểm  nằm trên cùng một đường tròn. Giải: a) Các đỉnh  và  cùng nhìn đoạn thẳng  dưới  một góc .Vì vậy tứ giác nội tiếp. Tương tự ta suy ra tứ giác nội tiếp. b) Do là tứ giác nội tiếp nên. Tương tự tứ giác nội tiếp suy ra . Tứ giáclà tứ giác nội tiếp vì có hai đỉnh  và   cùng nhìn cạnhdưới một góc . Suy ra bốn điểmcùng thuộc một đường tròn   (1) Tứ giáclà tứ giác nội tiếp vì . Suy ra bốn điểmcùng thuộc một đường tròn   (2) Từ (1) và (2) suy ra các điểmcùng nằm trên một đường tròn.
  9. Ví dụ 7: Cho hình vuông  có hai đường chéo cắt nhau tại . Lấythuộc cạnh,thuộc cạnh sao cho(và  không trùng với các đỉnh của hình vuông). a) Chứng minh rằnglà tứ giác nội tiếp. b) Tính số đo của góc. c) Gọilà giao điểm của tiavà tia;là giao điểm củavà tia. Chứng minhlà tứ giác nội tiếp. Giải: a) Theo giả thiết có: . Vậy tứ giácnội tiếp đường tròn đường kính . b) Tứ giácnội tiếp suy ra: (hai đỉnh cùng nhìn cạnhvàlà hình vuông). c) Xétvàcó:  (dolà hình vuông);  (dolà hình vuông); (do cùng phụ với).  Do đó(hai cạnh tương ứng) . Vì nên theo định lí Ta­lét, ta có:. Suy ra(định lí Ta­lét đảo). . Lại có (dolà hình vuông). Suy ra . Tứ giáccó hai đỉnh và  kề nhau và cùng nhìn cạnhdưới một góc bằng nhau nên là tứ giác  nội tiếp. Ví dụ 8: Cho đường tròn và dâycố định,là điểm di động trên cung lớn (khác) sao cho tam giácnhọn.  Các đường caovàcủa tam giáccắt nhau tại điểm. Kẻ đường kínhcủa đường tròn,cắttại điểm. a) Chứng minh tứ giáclà tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh. c) Chứng minh tứ giáclà hình bình hành. d) Đường tròn ngoại tiếp tam giáccắt đường tròntại điểm thứ hai(khác). Chứng minh ba  điểmthẳng hàng. Giải: a) Tứ giáccó(giả thiết). Suy ra tứ giáclà tứ giác  nội tiếp (hai góc kề cùng nhìn cạnhdưới một  góc bằng nhau). b) Tứ giácnội tiếp suy ra (góc ngoài của tứ giác  nội tiếp). Xét vàcó: (chứng minh trên); và  chung (hai cạnh tương ứng) . c) Ta có: (vì cùng vuông góc với). (vì cùng vuông góc với). Do đó  là hình bình hành. d) Ta thấy tứ giácnội tiếp đường tròn đường kính      (1) Mànội tiếp đường tròn đường kính (2) Từ (1) và (2) suy ra ba điểm thẳng hàng.
  10. Ví dụ 9: Cho tam giác ABC cân tại A. Các đường cao AD, BE cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác CEHD nội tiếp. b) Chứng minh tứ giác AEDB nội tiếp. Giải: a) Xét tứ giác CEHD ta có:(vì BE là đường cao) và (vì AD là  đường cao) . Mà là hai góc đối diện của tứ giác CEHD. Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp. b) Theo giả thiết: BE là đường cao AD là đường cao . Do đó E và D cùng nhìn AB dưới một góc 90°, suy ra E và  D cùng nằm trên đường tròn đường kính AB. Vậy bốn  điểm A, E, D, B cùng nằm trên một đường tròn hay tứ  giác AEDB nội tiếp. Ví dụ 10: Cho hình bình hành ABCD, có tâm là O. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu vuông góc  của C lên BD, AD, AB. Chứng minh tứ giác NMOP là tứ giác nội tiếp. Giải: Ta có: (gt) nên tứ giác ANCP nội tiếp đường  tròn (O) đường kính AC. Suy ra . Lại có  (do AD // BC) Do đó (1) Mặt khác  Mà tứ giác CDNM nội tiếp đường tròn đường kính CD nên: . Lại có tứ giác BCMP nội tiếp đường tròn đường kính BC nên:  (2) Từ (1) và (2) suy ra:  do đó tứ giác PMON nội tiếp. Ví dụ 11: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại M, N. Tiếp tuyến tại M của (O) cắt (O’) tại  B, tiếp tuyến tại M của (O’) cắt (O) tại A. Gọi P là điểm đối xứng của M qua N. Chứng minh tứ  giác MAPB nội tiếp. Giải: Ta có:  Nên ∆AMN∆MBN (g.g) Do đó ∆ANP  ∆PNB (c.g.c)  (hai góc tương ứng). 
  11. Từ đó suy ra  Vậy tứ giác AMBP là tứ giác nội tiếp. BÀI TẬP TỰ LUYỆN: Bài 1: Cho tam giác , vẽ đường tròn tâm  đi qua và tiếp xúc với tại . Kẻ dây  song song với . Gọi  là giao điểm của  với đường tròn. Chứng minh . Bài 2: Cho hai đường tròn  và cắt nhau tại và . Tiếp tuyến tại của đường tròn  cắt  tại và tiếp  tuyến tại của đường tròn cắt tại . Chứng minh. Bài 3: Cho nửa đường tròn  đường kính  và dây  căng cung  có số đo bằng . a) So sánh các góc của tam giác . b) Gọi  lần lượt là điểm chính giữa của các cungvà . Hai dây và cắt nhau tại . Chứng minh rằng  tia  là tia phân giác của góc. Bài 4: Cho tam giáccân tại. Vẽ đường tròn đường kínhcắt tại , cắt  tại . Chứng minh rằng: a) Tam giáccân.b) . Bài 5: Từ một điểmnằm ngoài đường trònta vẽ hai tiếp tuyếnvới đường tròn (là tiếp điểm). Trên  cung nhỏlấy một điểm, vẽ. a) Chứng minhlà tứ giác nội tiếp đường tròn. b) Vẽ . Chứng minhlà tứ giác nội tiếp. Bài 6: Cho nửa đường tròn tâmđường kínhvà tia tiếp tuyếncùng phía với nửa đường tròn đối với.  Từ điểmtrênkẻ tiếp tuyến thứ hai với nửa đường tròn (là tiếp điểm), cắttại;cắt nửa đường tròn  tại(khác). Chứng minhvà là các tứ giác nội tiếp đường tròn. Bài 7: Cho điểmthuộc cung nhỏcủa đường tròn. Một đường thẳngở ngoàivà vuông góc với đường  thẳng; đường thẳngcắt lần lượt tại. Chứng minh rằng  cùng thuộc một đường tròn. Bài 8: Cho hai đường tròn và cắt nhau tại và . Vẽ theo thứ tự là đường kính của hai đường trònvà. a) Chứng minh ba điểm thẳng hàng. b) Đường thẳngcắt đường tròntại ; đường thẳngcắt đường tròntại (khác ). Chứng minh bốn điểm  cùng nằm trên một đường tròn. c) Chứng minh ba đường thẳng vàđồng quy tại một điểm. d) Chứng minh tứ giácnội tiếp được trong một đường tròn. Bài 9: Cho tam giác có ba góc nhọn , các đườngcắt nhau tại . a) Chứng minh tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn. b) Chứng minh. c) Chứng minh là đường phân giác của . d) Gọi  là trung điểm của đoạn thẳng . Chứng minh . HƯỚNG DẪN: Bài 1: Ta có:  (cùng chắn cung ). Mặt khác  nên  (so le trong). Do đó . Bài 2: Trong đường tròn  có  (góc nội tiếp và góc 
  12. tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng  chắn ). Tương tự trong đường tròn  ta cũng có . Xét  và  có  và  nên . Bài 3: a) Tam giác  có:  (góc nội tiếp chắn nửa  đường tròn). . Vậy . b) Vì  là điểm chính giữa của cung  và  nên các tia  là các tia phân giác của các góc  và . Mà  và   cắt nhau tại  nên  là đường phân giác thứ ba của tam giác  hay  là tia phân giác của góc . Bài 4: a)  (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)  là trung điểm  (do cân tại A). Tam giác vuông tại  có  là đường trung tuyến  ứng với cạnh huyền  nên . Vậy tam giác  cân tại D. b) Ta có (2 góc nội tiếp cùng chắn cung) (1) Mà cân tại A, AD là đường trung tuyến đồng  thời là đường phân giác, do đó(2) Từ (1) và (2)  (đpcm) Bài 5: a) Ta có:  (giả thiết), suy ra  nên tứ giácnội tiếp  đường tròn đường kính . b) Tứ giáccó(giả thiết), suy ra nên tứ giácnội  tiếp đường tròn đường kính MC Bài 6: Vì  là tiếp tuyến nên . Tứ giác  có  là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính . Ta có:  (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) . Lại có: (tính chất tiếp tuyến). Suy ra là đường trung trực của. . Tứ giáccó hai đỉnh  và kề nhau cùng nhìn  cạnh  dưới hai góc bằng nhau (và bằng ) suy  ralà tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính  Bài 7: Kẻ đường kính cắt  tại .  Ta có  nên tứ giác  nội tiếp, suy ra . Mặt khác (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MB  của (O)), do đó  hay . Tứ giáccó hai đỉnh  và kề nhau cùng nhìn cạnh   dưới hai góc bằng nhau nên 4 điểm cùng thuộc  một đường tròn.
  13. Bài8: a)  và  lần lượt là các góc nội tiếp chắn nửa  đường tròn  và . Suy ra  thẳng hàng. b) Xét tứ giác  có:  (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ); (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ). , suy ra là tứ giác nội tiếp. c) Gọi  là giao điểm của  và . Dễ thấy  và  là hai đường cao của tam giác  cắt nhau tại , suy  ra .  Do vậy  thẳng hàng. d) Ta có  nội tiếp được trong một đường tròn. Bài9: a) Ta có  (giả thiết)  hai đỉnh kề nhau của tứ  giác cùng nhìn cạnh dưới một góc . Suy ra tứ  giácnội tiếp đường tròntâm O đường kính . b) Xét  và có: chung (hai góc nội tiếp cùng chắn  của (O)).  Do đó hay  (đpcm) c) Tứ giác nội tiếp (do ) (cùng chắn ). Tứ giác nội tiếp (do ) . Mà  nên  Mặt khác:  Do đó . Vậy là tia phân giác của góc . d) Ta có: . (1) Tứ giác  nội tiếp  (cùng chắn cung ). (*) Tứ giác  nội tiếp  (cùng chắn cung ) (**) Từ (*) và (**) suy ra . (2) Từ (1) và (2) suy ra .  VIII.  K   ết quả triển khai chuyên đề tại đơn vị nhà trường:  Chưa triển khai vì học sinh chưa học đến các nội dung kiến thức trong chuyên đề. a) Trước khi học sinh chưa học chuyên đề Điểm  Điểm  Điểm  Điểm  Ghi chú TSKT giỏi khá TB yếu TS % TS % TS % TS % 204 b) Sau khi học sinh đã học chuyên đề TSKT Điểm  Điểm  Điểm  Điểm  Ghi chú giỏi khá TB yếu
  14. TS % TS % TS % TS % 204 Thanh Lãng, ngày 11 tháng 11 năm 2021. Duyệt của BGH nhà trường Người viết chuyên đề Nguyễn Thị Thu Huyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0