HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
215
CƠ CH HP TÁC TRONG CHUI CUNG NG MT HÀNG MC NG
- TRƢNG HP CÔNG TY C PHN CAFICO VIT NAM
Nguyn Th Trâm Anh Nguyn Th An
Trường Đại hc Nha Trang
TÓM TT
Quá trình hi nhp kinh tế quc tế trong khu vc toàn cu đ tạo điều kin cho thương mi thy
sn Vit Nam phát trin, nhưng c ng đặt ra nhng thách thc không nh, mà trên hết là các vấn đề liên
quan đến v sinh an toàn thc phm, giy chng nhn, truy xut ngun gc xut x, rào cn phi thuế
quan và sn phm thân thin với môi trường. Để đáp ứng được các yêu cầu này đòi hi ngành thy sn
Việt Nam c ng như các doanh nghip phi có cách tiếp cn mi trong hoạt động ca mình - Tiếp cn
chui cung ng sn phm toàn cu. Bài viết này mun trình bày nhng tn ti ca chui cung ng mc
ng, trên cơ sở đó đề xut hình hợp tác và cơ chế thc hin - trường hp Công ty c phn Cafico
Vit Nam
T khóa: chui cung ng, hợp tác, cơ chế
ABSTRACT
The process of international economic intergration into regional and global market not only supports
the development of Vietnamese fishery industy but aslo poses significant challenges, such as, issues
related to sanitation and food safety, certification of origin, non-tariff barriers and the eco products. To
meet the demand and requirements Vietnamese fishery as well as seafood companies must have an
new approach of the gloabl supply chain for their products. This paper aims to indicate the existence of
the supply chain of squid. From this, we proposed the model for cooperation and implementation
mechanisms which based on the case of Vietnam Cafico Joint stock company.
1. Đặt vấn đề
Công ty C phn Cafico Vit Nam là mt doanh nghip có hơn 20 năm hoạt động trong
lĩnh vực xut khu thy sn, ch yếu sn phm mc (mc ng, mc nang, mc lá, bch
tuc) trong đó mc ng chiếm khong 80% - 90% tng sn phm xut khu ca công ty sang
các th trƣờng Nht Bản, Đài Loan (bng 1).
Tuy nhiên, trong chui cung ng sn phm mc ng hin ti ca công ty còn có nhng
tn ti: tính không ổn định ca nguyên liu (v mt s ng, chất lượng, v sinh an toàn
thc phm), thiếu s chia s thông tin, thiếu s hp tác gia các tác nhân trong chui
thiếu s công bng trong vic phân phi li ích gia các tác nhân. Điu này dn đến kh
năng đáp ng nhu cầu khách hàng không đầy đủ, kh năng cạnh tranh gim trong bi cnh áp
lc cnh tranh ln t các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc.
Chính nhng tn tại trên đặt ra cho công ty Cafico Vit Nam yêu cu cn cách tiếp
cn mi trong hoạt động sn xut kinh doanh ca mình. Tht vy, những thay đổi trong nông
nghip vài thp niên va qua cho thy hp tác dc rt cn thiết cho s thành công v mt
kinh tế ca các sn phm nông nghip xây dng chui cung ng gn kết cht ch các bên
liên quan là phƣơng thức để đạt đƣợc s hp tác dc vì mc tiêu chung là tối đa hóa giá trị
giá c cho tt cc bên liên quan trong chui cung ng.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
216
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
217
2. Đặc điểm nghề khai thác mực có ảnh hƣởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng
Mực đƣợc khai thác xa b và ven bờ. Đối vi tàu khai thác ven b (công sut 60 CV - 90CV) đi
v trong ngày, tàu khác thác xa b (công sut trên 90CV) thời gian đi khai thác kéo dài t 7 - 10 ngày,
có khi mt tháng. Ngh khai thác chính hin nay: vây rút chì xa bờ, kéo, câu, lƣới gi, mành chụp. Đối
ng khai thác mc đây chủ yếu là ch tàu kiêm ngƣ dân, một s rt ít là các ch Nu vựa cũng
có tàu đi khai thác mực.
Ngƣ dân khai thác mực quanh năm, nhƣng tập trung nhiu vào các tháng t 12 - 4 t 6 - 9.
Đối vi mc ống thƣờng sng độ sâu, tp trung nhiu nht độ sâu khong 30 50 m. Ngoài ra,
còn mt s loài thƣờng sng các vùng biển khơi với độ u hơn 100 m c. Ngƣ trƣờng khai
thác mc những nơi nền đáy cát pha vỏ nhuyn thể. Nơi nhiu ngun thức ăn cho mực, độ
trong t 1-2 m, dòng chy nh.
Đối vi tàu câu tay mực không có lƣới mà ch có đồ câu cho mi thy th. Ống câu và lƣỡi câu
ch dùng để câu mực đáy, cần câu lƣỡi câu bng g nh dùng để u mc. Mỗi u thƣờng mi
gi băng kim tuyền các ngạnh lƣỡi câu dùng để kéo mc. Mi thy th thƣờng đƣợc trang b t 10
đến 20 đƣờng câu.
Đội ngũ thuyền trƣởng, máy trƣởng hu hết ít đƣợc đào tạo qua trƣờng lp chính quy, thiếu các
kiến thc bản để th s dụng đƣợc các thiết b hàng hi, khai thác, thiếu các kiến thc v lut
hàng hải để th hoạt động khai thác nhng vùng bin quc tế. Do trình độ hc vn thp s dn
đến kh năng tiếp nhận trình độ công ngh b hn chế, vic áp dng tiến b khoa hc nhm nâng cao
năng suất khai thác gp nhiều khó khăn. Lao động trên tàu câu mc khoảng trên dƣới 10 ngƣời. Ngh
khai thác hi sn nói chung và khai thác mực khơi nói riêng có cƣờng độ lao động cao và mức độ nguy
him, ri ro nhiều hơn so với các loi ngh khác trên b. Do đó lực lƣợng lao động trên tàu thƣờng
tr, nhƣng có trình độ văn hóa thp.
Ri ro ca ngh khai thác hi sn nói chung và ngh đánh bắt mc nói riêng hiện nay đó tình
trng thiếu bạn ghe/tàu. Do đặc thù ca ngh biển đòi hỏi nguồn lao đng tr, khe, kinh nghim
đánh bắt, nên trƣc khi vào mùa đánh bắt mi, các ch tàu chạy đôn chạy đáo tìm bạn ghe. nhiu
phƣơng tiện thiếu lao động vẫn ra khơi. do thiếu bn ghe/tàu là t áp lực thu hút lao động công
vic ca các khu công nghip trên b, tạo công ăn việc làm thƣờng xuyên ổn định hơn đi biển nên lao
động đã chuyển dn t đi khai thác hải sn lên làm vic trên b. Mặt khác lao động trên biển thƣờng
xuyên phải đối mt vi nhiu nguy him, sóng gió, bão, thi gian trên bin nhiều hơn nhà lo
cho gia đình nên nhiều lao động đã chọn làm vic trên b đôi khi có thu nhập ít hơn nhƣng ổn định.
Hu hết ngƣ dân vẫn là những đối tƣợng nghèo, có thu nhp thp. Hoạt động khai thác mc nói
riêng, và khai thác thy hi sn nói chung là một lĩnh vực rủi ro cao hơn các ngành sản xut khác. Vi
đặc thù hoạt động trên môi trƣờng biển, ngƣ dân nguy cơ gặp ri ro cao vnh mạng, phƣơng tiện
và tài sản đánh bắt hi sn do ảnh hƣởng ca thi tiết và nhng bt n v ngƣ trƣờng khai thác xa b.
Bên cạnh đó, ngƣ dân hiện mi ch yếu khai thác và đánh bt thy, hi sn theo hình thc nh l, gn
b nên năng suất thp, giá tr thp, không bn vững vàhội thoát nghèo không dễ. Trong khi đó, chi
phí đầu vào nhƣ nguyên liệu, xăng dầu…liên tục tăng cao. Giá sản lƣợng đánh bắt đƣợc li không
tăng, đôi khi còn giảm, nhiu lúc còn xy ra tình trng ép giá nên thu nhp của ngƣ dân còn thấp
chu nhiu thit thòi.
Phƣơng tiện tàu thuyền khai thác nhìn chung còn nát, lạc hậu bản chƣa đáp ng
đƣợc yêu cu đánh bắt xa b, thiếu trang thiết b thông tin liên lạc trên tàu, nên ngƣ dân chƣa th ng
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
218
phó kp thi vi nhng din biến bất thƣờng ca thi tiết thiên tai đột ngt xy ra với ờng độ
mnh. Không nhng vậy, trình độ, chất lƣợng lao động ngh khai thác mực cũng nhƣ khai thác hải sn
còn thp, hiu biết pháp lut còn hn chế, li hoạt động trong môi trƣờng lao động ri ro. Tình trng
ngƣ dân đánh bắt hi sn bng giã cao bay (thuyn công sut ln s dụng lƣới tầng đáy đánh bắt gn
b), s dng cht nổ, điện để khai thác thy sn làm cho ngun li thy sn b hy dit nghiêm trng
kèm theo đó là gây ô nhiễm môi trƣờng.
3. Những tồn tại trong chuỗi cung ứng mực ống của Công ty Cafico Việt Nam
Nhng tác nhân chính tham gia trong chui cung ng mt hàng mc ng ca Công ty
C phn Cafico bao gm Ngƣ dân, Nậu va, Công ty Cafico, Nhà nhp khu. Ndân phân
phi sn phm của mình theo ba hƣớng: (1) Ngƣ dân Công ty chiếm 55%; (2)Ngƣ
dân→Nu va chiếm 38% và (3) Ngƣ dân→ Ngƣời bán sỉ, ngƣời bán l 6%. Sau đó Nậu va
cung cp cho Công ty (25%), mt phn không thƣờng xuyên phân phi cho nhà hàng
chiếm 7%. Công ty thu mua nguyên liu t ngƣ dân Nậu va ch yếu để xut khu chiếm
90,5%, còn mt phn nh phân phi th trƣờng nội địa cho các siêu th, nhà hàng chiếm
9,5%.
3.1. Tính không ổn định của nguyên liệu
(1) Sản lƣợng khai thác và xut khu
Theo s liu thng của các địa phƣơng ven biển nhƣ Khánh Hòa, Rịa Vũng Tàu, Kiên
Giang, Bình Thun, sản lƣợng khai thác mc, bch tuộc trong năm giảm t 30% đến 70% so vi cùng
k năm trƣớc, vy các doanh nghip xut khu hi sn gp rt nhiều khó khăn về nguyên liu.
Ngun nguyên liu trong nƣớc đang b lm thác mt cách cn kit làm sản lƣợng gim, chất ng
giảm và không đủ kích c để xut khu (xem bng 1).vy, công ty Cafico Vit Nam phi tìm kiếm
nguyên liu t c nƣớc Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Pakistan (chiếm 50% tng nguyên liu).
(2) Chất lƣợng nguyên liu thu mua
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
219
Khi mực đƣợc khai thác lên tàu, ngƣ dân xếp mc trong khay nha nắp đậy, trang b d
phòng túi PE để s dng khi thiếu khay nha. S ng khay nha trang b trên tàu ngh chp mc
lớn, dao động t 200 900 cái/tàu, đối vi ngh câu mc ng thì s ợng ít hơn, trung bình từ 100
200 cái/tàu. Bên cnh đó, các tàu hoạt động ngh câu mc còn trang b thêm giàn phơi mc.
S ng hm bo qun trên các tàu khai thác xa b dao động t 3-8 hm. Thi gian s dng
hầm dao động t 2 - 6 năm. Một s tàu có chất lƣợng hm bo qun thấp nhƣng vẫn chƣa đƣợc ci to,
sa cha. Vt liu cách nhit ca hm bo qun ch yếu xp ghép s còn li xếp thi. Mc
ngƣ dân đã nhận thấy tính ƣu việt ca vic s dng xp thi để làm hm bo quản, nhƣng do g thành cao
nên chƣa đủ kh năng đầu .
Công ty th thu mua nguyên liu trc tiếp t ngƣ dân hoặc qua các nu va, mt s ch tàu
ch mc trc tiếp đến tận công ty để bán. Dựa vào kích thƣc, công ty chia nguyên liu mc làm 4 c
sau: 4 6cm, 6 10cm, 10 -13cm, >13cm. C mc có vai trò rt quan trng, ảnh hƣởng ti thi gian
bo qun, giá tr kinh tế. Nếu mc c ln thì th bo quản lâu hơn, trong thời gian bo qun ít b
biến đổi hơn, sản phm chế biến có giá tr hơn.
Vic kim tra ngun gốc phƣơng tiện bo qun vn chuyn do b phn kinh doanh KCS
thc hin tại địa điểm thu mua. Nguyên liệu đƣc bo quản đá khô (lớp đá/lớp mc/lớp đá) trong
thùng cách nhit vi nhiệt độ 1- 4 độ C. Thi gian tiếp nhn cho mt tn nguyên liu không quá 30
phút. Thông thƣờng, vic kim tra chất lƣợng nguyên liệu đầu vào ti Công ty ch yếu bng mt
thƣờng và kinh nghim ca t tiếp nhn nguyên liu.
(3) V sinh an toàn thc phm
Hiện nay, Công ty Cafico đang áp dụng chƣơng trình qun lý chất lƣợng theo HACCP. Công ty
mt phòng kim nghim vi sinh, phc v kiểm vi sinh thƣờng xuyên nhm h tr công tác qun
chất lƣợng sn phm ti xí nghiệp. Công ty đã thành lp t k thut sn xuất, đội HACCP, đội QC. B
phận này thƣờng xuyên giám sát chất lƣợng sn phm, quy trình, quy phm, quy cách mu mã sn
phm kim tra vi sinh trong sut quá trình sn xut. Tuy nhiên, hiện tƣợng hàng b tr v t th
trƣng Nht bn do nhim vi sinh vẫn còn (Năm 2010: 1.287 kg mực, tƣơng ứng 9.781 USD; Năm
2012: 500 kg mực, tƣơng ứng 3.800 USD).
3.2. Thiếu sự chia sẻ thông tin giữa các tác nhân trong chuỗi
Thông qua kết qu điều tra, phng vn trc tiếp ngƣ dân, nậu va công ty chế biến nhn
thy: các tiêu chun v chất lƣợng, thông tin th trƣờng, đặc điểm sn phm, nhu cu ca khách hàng
nhng ý kiến phn hi ca khách hàng sau khi s dng sn phm do nhà nhp khẩu đƣa ra chỉ
Công ty Cafico biết, còn ngƣ dân, nu va không nm bắt đƣợc. Điều này dẫn đến bên cung cp
nguyên liu không đáp ứng đúng nhu cầu ca công ty chế biến. Ngƣợc li, thông tin phn hi t phía
ngƣ dân: ngun nguyên liệu đánh bắt ngƣ trƣờng nào, bo quản ra sao…công ty không biết, ch thu
mua nguyên liu khi tàu cp cng t Nu va, trong quá trình thu mua ch đánh giá chất lƣợng
nguyên liu bng mt thƣờng nên mt s hàng mua v không đảm bo chất lƣợng để chế biến
sn phm, làm nh hƣởng đến li nhuận công ty đó cũng nguyên nhân quan trng dẫn đến kh
năng mc c ca công ty yếu hơn đối vi nhà nhp khu.Vic thiếu trao đổi thông tin s làm phát sinh
các chi phí không đáng có trong chuỗi cung cp, mà hu qu s xy ra hiện tƣợng: ―đƣợc mùa mt giá,
mất mùa giá cao‖ (khi nhu cu nguyên liệu tăng cao, khâu đánh bt không th đáp ứng đƣợc khi
nhu cu giảm, nhƣng đánh bắt quá nhiu s làm cho giá nguyên liu st gim gây thit hi cho khâu
cung cp nguyên liu).