Chương 4: Cơ chế hình thành CO và HC trong quá trình cháy ca động cơ đốt trong
46
4.2.5. nh hưởng ca h s khí sót
Hình 4.10 trình bày nh hưởng ca h s khí sót xb đến nng độ CO trong khí x
động cơ Toyota. Khi tăng h s khí sót, nhit độ cháy gim làm gim tc độ phn ng
phân gii CO2 thành CO do đó nng độ CO trong sn phm cháy gim. Vì vy, h thng
hi lưu khí x EGR lp trên các động cơ hin đại để khng chế nng độ NOx đồng thi
cũng góp phn làm gim nng độ CO chế độ ti thp.
4.3. Cơ chế hình thành hydrocarbure chưa cháy HC
4.3.1. S phát sinh hydrocarbure chưa cháy trong khí x động đốt trong
S phát sinh hydrocarbure chưa cháy HC, hay nói mt cách tng quát hơn, s hình
thành các sn phm hu cơ, là do quá trình cháy không hoàn toàn hoc do mt b phn
hn hp nm ngoài khu vc lan tràn màng la. Điu này xy ra do s không đồng nht ca
hn hp hoc do s dp tt màng la khu vc gn thành hay trong các không gian chết,
nghĩa là khu vc có nhit độ thp, khác vi s hình thành CO và NOx din ra trong pha
đồng nht nhng khu vc có nhit độ cao.
Hình 4.11: Biến thiên nng độ mt s hydrocarbure
theo góc quay trc khuu
HC bao gm các thành phn hydrocarbure rt khác bit, có độc tính khác nhau đối
vi sc khe con người cũng như có tính phn ng khác nhau trong quá trình biến đổi hóa
hc trong bu khí quyn. Thông thường HC cha mt b phn ln méthane. Thêm vào đó,
chúng còn có các thành phn cha oxygène có tính phn ng cao hơn như aldehyde,
cetone, phenol, alcool... Nếu thành phn cha carbon ch chiếm vài phn trăm trong HC
ca động cơ đánh la cưỡng bc thì aldehyde có th đạt đến 10% trong HC động cơ
Diesel và trong s aldehyde này, formaldehyde chiếm ti 20% tng s thành phn cha
carbon.
Đánh la
M soupape xĐóng soupape x
C3H8
C2H4
CH4
0 100 200 300 400
1
10
102
103
104
Độ góc quay trc khuu sau ĐCT
Nng độ trong
khí x
Chương 4: Cơ chế hình thành CO và HC trong quá trình cháy ca động cơ đốt trong
47
Nhng cht còn li trong hn hp sau khi màng la đi qua không phi là ngun
phát sinh HC chính đo được trên đường x ca động cơ đốt trong. Hình 4.11 biu din s
biến thiên nng độ các thành phn hydrocarbure theo góc quay trc khuu đo được trên
thành bung cháy ca động cơ mt cylindre. Chúng ta thy rng, ngay khi màng la đi
qua, nng độ HC đo được thp hơn HC có mt trong khí x. Vào cui chu trình, nng độ
HC li tăng lên. Tht vy, khi màng la đã lan đến khu vc gn thành thì nó b dp tt và
chính HC thoát ra t các vùng không b cháy đóng vai trò ch yếu trong vic làm tăng
nng độ HC.
4.3.2. Cơ chế tôi màng la
Tôi màng la hay s dp tt màng la din ra khi nó tiếp xúc vi thành bung
cháy. Quá trình tôi màng la có th xy ra trong nhng điu kin khác nhau: màng la b
làm lnh khi tiếp xúc vi thành trong quá trình dch chuyn hoc màng la b dp tt trong
nhng không gian nh liên thông vi bung cháy, chng hn như khe h gia piston và
thành cylindre (hình 4.12).
Hình 4.12: S hình thành HC do tôi màng la
trên thành bung cháy
Khi màng la b tôi, nó gii phóng mt lp mng hn hp chưa cháy hay cháy
không hoàn toàn trên các b mt tiếp xúc (culasse, piston, cylindre, soupape...) hay
nhng không gian chết.
B dày ca vùng b tôi ph thuc vào nhng yếu t khác nhau: nhit độ và áp sut
ca hn hp khí, tc độ lan tràn màng la, h s dn nhit, nhit dung riêng, tình trng b
mt ca thành bung cháy, lp mui than, nhit độ thành bung cháy... Người ta có th s
dng nhng công thc thc nghim để tính kích thước bé nht ca không gian chết để
màng la có th đi qua mà không b dp tt.
Quá trình tôi màng la din ra theo hai giai đon: trong giai đon đầu, màng la b
tt khi nhit lượng hp th vào thành bung cháy cân bng vi nhit lượng do màng la
ta ra. Vài giây sau khi tôi, do din ra s khuếch tán hay s oxy hóa nên nng độ HC ti
khu vc này nh hơn nng độ đo được khi tôi. Mt khác, nhng hydrocarbure thoát ra
trong quá trình oxy hóa ban đầu do màng la b dp tt có th b oxy hóa trong quá trình
Sn ph
m
cháy
H
n hp
chưa cháy
Vùng
màng la
b kt
Chương 4: Cơ chế hình thành CO và HC trong quá trình cháy ca động cơ đốt trong
48
giãn n hay thi.
Cui cùng lp du bôi trơn trên mt gương cylindre có th hp th hydrocarbure,
nht là các hydrocarbure trước khi bén la và thi HC ra hn hp cháy trong kì giãn n.
Quá trình hp th và thi HC như va nêu đôi khi là ngun phát sinh HC quan trng trong
khí x động cơ đốt trong.
4.4. S phát sinh HC trong quá trình cháy ca động cơ
đánh la cưỡng bc
Khí x động cơ xăng thường có cha t 1000 đến 3000ppmC, tương ng vi
khong t 1 đến 2,5% lượng nhiên liu cung cp cho động cơ. Như đã trình bày trên hình
1.1, nng độ HC tăng nhanh theo độ đậm đặc ca hn hp. Tuy nhiên, khi độ đậm đặc ca
hn hp quá thp, HC cũng tăng do s b la hay do s cháy không hoàn toàn din ra
mt s chu trình công tác. S hình thành HC trong động cơ đánh la cưỡng bc có th
được gii thích theo các cơ chế sau đây (hình 4.13):
- S tôi màng la khi tiếp xúc vi thành to ra mt lp hn hp không b bén la
trên mt thành bung cháy.
- Hn hp cha trong các không gian chết không cháy được do màng la b dp
tt.
- Hơi nhiên liu hp th vào lp du bôi trơn trên mt gương cylindre trong giai
đon np và nén và thi ra trong giai đon giãn n và cháy.
- S cháy không hoàn toàn din ra mt s chu trình làm vic ca động cơ (cháy
cc b hay b la) do s thay đổi độ đậm đặc, thay đổi góc đánh la sm hay hi lưu khí
x, đặc bit khi gia gim tc độ.
Mt khác, mui than trong bung cháy cũng có th gây ra s gia tăng mc độ phát
sinh ô nhim do s thay đổi các cơ chế trên đây. Tt c nhng quá trình này (tr trường
hp b la) làm gia tăng nng độ HC chưa cháy gn thành bung cháy ch không phi
trong toàn b th tích bung cháy. Trong quá trình thi có th xut hin hai đỉnh cc đại
ca nng độ HC: đỉnh th nht tương ng vi đại b phn HC sinh ra trong quá trình cháy
chính, đỉnh th hai xut hin vào cui kì thi thi đim nhng b phn HC cui cùng
thoát ra khi cylindre trong điu kin lưu lượng khí x đã gim.
Lp d
u bôi
trơn hp th
HC
Lp mui than
hp th HC
H
n hp chưa
cháy b nén
vào không
gian chết
Màng la
H
n hp cháy
không hoàn
toàn là ngun
phát sinh HC
HC trên thành
cylindre b
kéo theo dòng
khí x
Lp mui than
gii phóng HC
NÉN
CHÁY
Chương 4: Cơ chế hình thành CO và HC trong quá trình cháy ca động cơ đốt trong
49
Hình 4.13: Sơ đồ các ngun phát sinh HC
4.4.1. Tôi màng la trên thành bung cháy
B dày ca lp b tôi thay đổi t 0,05 đến 0,4mm ph thuc vào chế độ ti ca
động cơ. Khi ti càng thp thì lp b tôi càng dày. S hin din ca aldehyde dng HCHO
hay CH3CHO trong lp tôi chng t rng khu vc lp tôi là nơi din ra các phn ng oxy
hóa nhit độ thp. Sau khi màng la b dp tt, nhng phn t HC có mt trong lp tôi
khuếch tán vào khi khí nhit độ cao trong bung cháy và đại b phn b oxy hóa.
Trng thái b mt ca thành bung cháy cũng nh hưởng đến mc độ phát sinh
HC: nng độ HC có th gim đi 14% trong trường hp thành bung cháy được đánh bóng
so vi trường hp thành bung cháy dng đúc thô. Lp mui than gây nh hưởng đến
nng độ HC tương t như trường hp thành bung cháy nhám.
4.4.2. nh hưởng ca các không gian chết
Các không gian này được xem là nguyên nhân ch yếu phát sinh HC. Các không
gian chết quan trng nht là các khe h gii hn gia piston, segment và cylindre (hình
4.15). Nhng không gian chết khác bao gm chân ren và không gian quanh cc trung tâm
ca bougie, không gian quanh nm và đế soupape, không gian gii hn gia np cylindre,
thân máy và đệm culasse. thi đim gia tăng áp sut trong quá trình nén, hn hp nhiên
liu-không khí b đẩy vào các không gian chết. Do t s gia din tích b mt và th tích
ca các không gian chết ln nên lượng khí dn vào đây được làm mát nhanh chóng. Trong
giai đon cháy, áp sut tiếp tc tăng và mt b phn hn hp mi li được nén vào không
gian chết. Khi màng la lan đến các khu vc này, nó có th lan tràn vào bên trong để đốt
cháy hn hp này hoc nó b tôi ngay trước khi vào trong không gian chết. Kh năng
màng la b tôi ph thuc vào dng hình hc ca li vào không gian chết, thành phn ca
hn hp chưa cháy và trng thái nhit động hc ca nó. Thc nghim cho thy s tôi màng
la din ra khi khe h gia piston và cylindre nh hơn 0,18mm. Sau khi màng la đến và
Chương 4: Cơ chế hình thành CO và HC trong quá trình cháy ca động cơ đốt trong
50
b tôi, khí cháy li chui vào không gian chết cho đến khi áp sut bt đầu gim. Khi áp sut
trong không gian chết tr nên ln hơn áp sut trong cylindre, b phn khí cha trong các
không gian này quay tr ngược li cylindre.
Hình 4.15 th hin nhng không gian chết quan trng nht, đó là th tích bao gm
gia piston, segment và thành cylindre. Nó bao gm mt lot các th tích ni lin nhau bi
nhng khe hp như khe h segment, không gian gii hn gia hai segment liên tiếp...
Dng hình hc ca các không gian chết này thay đổi khi segment dch chuyn trong rãnh
để che kín mt trên hay mt dưi rãnh segment. Các không gian chết va nêu có th cha
t 5 đến 10% hn hp trong cylindre và b phn hn hp này không cháy được trong quá
trình cháy chính. Trong giai đon giãn n, khi quay ngược li cylindre, mt b phn HC
cha trong không gian chết b oxy hóa, phn còn li (hơn 50%) thoát ra ngoài theo khí x.
Thc nghim cho thy hơn 80% HC cha trong sn phm cháy do các không gian chết ca
nhóm piston-segment-cylindre gây ra; 13% lượng HC do không gian chết ca đệm culasse
2% do không gian chết ca bougie. Gim khong cách gia segment th nht so vi đỉnh
piston có th làm gim nng độ HC t 47 đến 74% so vi giá tr bình thường tùy theo điu
kin làm vic ca động cơ.
V trí ca nến đánh la cũng nh hưởng đến mc độ phát sinh HC; nếu nến đánh
la đặt gn các không gian chết thì trong không gian đó có cha mt b phn sn phm
cháy; ngược li, nếu nến đánh la đặt xa thì không gian chết cha ch yếu hn hp khí
chưa cháy. Trong nhiu trường hp, s chênh lch nng độ HC có th đạt đến 20%.
Lt khí carter là lượng khí lt t cylindre xung carter trong quá trình nén và cháy
do s không kín khít ca segment. Lt khí carter cũng là ngun phát sinh HC nếu nó được
thi trc tiếp ra khí quyn. Ngày nay, hu hết động cơ ô tô, lượng khí này được dn vào
đường np để tăng tính kinh tế và gim mc độ phát sinh HC. Để lượng hn hp chưa
cháy cha trong các không gian chết không quay ngược li bung cháy, trong mt s
trường hp người ta có th gim độ kín khít ca segment để lượng khí này lt xung carter
và b đốt cháy khi quay vào li cylindre theo đường np.
Hình 4.15: Ngun phát sinh HC trong động cơ đánh la cưỡng bc
Không gian ch
ết
gia đế và nm
soupape
Không gian ch
ết
chân ren
bougie
Không gian ch
ết
đệm culasse
Không gian ch
ết
gia segment và
rãnh segment