Coi chng tai ha vi "outsourcing"!
Trong mt thế gii dn "phng" như hin nay, vic thuê ngoài (outsourcing) đang
dn tr thành xu thế chiến lược dài hn ca các công ty. Thế nhưng, trong chiến
lược này cũng n cha nhng ri ro có th gây ra thm ha cho công ty bn.
Hin nay, nhiu công ty đang theo đui
chiến lược sn phm nn bng cách thúc
đẩy mt lot quy trình sáng chế, sn xut
sn phm và các ngun lc h tr. Cui
cùng, h đã chng t kh năng vượt tri
so vi các đối th cnh tranh, bng s
phân phi hiu qu nhiu chng loi sn
phm khác bit.
Thành công vi chiến lược thuê ngoài sn
xut, nhng công ty này cũng đang tiến
hành c vic thuê ngoài thiết kế các sn
phm công ngh nn tng.
Nhưng không may là trên thc tế, thuê
ngoài thiết kế thường không giúp bn tiết
kim chi phí như mong đợi, mà thm chí
còn có th làm cho li nhun ca công ty b xé nh.
Hin nay, có nhiu la chn gii
pháp cho vic thiết kế sn xut
mt sn phm, và thuê ngoài
cũng là mt la chn ti ưu
nh ngun: www.joelane.com
Trong s gn 100 đề án thiết kế được thuê ngoài mà chúng tôi nghiên cu ti các công ty
thuc danh sách Fortune 1000, khong mt phn ba các đề án được thc hin mt cách
liên tc là nh nhng thiết kế theo mô đun[1] hoc s qun lý hu hiu, hoc c hai. Hai
phn ba s đề án còn li phi vt ln mt cách khó khăn hoc tht bi, mà có th k ti ba
nguyên nhân chính dưới đây:
Nhng mc tiêu không đồng nht
Mc tiêu ca mt công ty cũng như ca các đối tác cung cp dch v thiết kế (thm chí là
ca các nhóm nh trong cùng công ty đó) thường xuyên không thng nht vi nhau.
Ly ví d trong trường hp chúng tôi phi làm vic vi hai nhóm khác nhau ti mt công
ty, mà công ty này đang có kế hoch xây dng mt dòng sn phm phn cng máy tính
mi.
Nhóm đầu tiên là “nhóm nn tng” (platform team), có nhim v phát trin nn tng cho
mt sn phm, tp trung vào vic liên tc ci tiến các chc năng ca sn phm, đồng thi
nâng cao thu nhp dài hn cho công ty. Cùng lúc đó, nhóm th hai hoàn toàn độc lp
mang tên “nhóm phái sinh” (derivative team), nhóm này được yêu cu lên các kế hoch
tái s dng mt phn trong nn tng công ngh mi để to ra các sn phm phái sinh,
nhm mc đích tăng doanh thu ngn hn.
Vn đề ch, mi nhóm đều da vào mt đối tác khác bên ngoài doanh nghip cung cp
các mu thiết kế chi tiết, đồng thi sn xut sn phm tương ng cho mình. Trong khi đó,
các nhà cung cp ch tp trung vào duy nht mt vic là ti đa hóa li nhun ca bn thân
h.
Bi nhng mc tiêu mâu thun nhau, hai nhóm đối tác thuê ngoài và hai nhóm trong ni
b doanh nghip s gp phi rc ri ln khi cùng cng tác, h qu là tiến trình thiết kế
tiếp tc phi kéo dài. Rt cuc, h đành phi t b d định đạt được hiu sut công vic
thông qua mt nn tng chia s.
Trước khi quá trình trin khai bt đầu, nhng nhà điu hành ca các nhóm trong và ngoài
công ty có liên quan ti d án thiết kế công ngh nn cn hp bàn, xem xét k lưỡng để
đưa ra th t các động lc làm vic ca tng nhóm.
Tuy vy, vic bt đồng quan đim là điu không
th tránh khi. Chính vì vy, cách khôn ngoan
nht là s dng các bn hp đồng ngu nhiên có
cha đựng yếu t ri ro, đồng thi lên sn mt
bn khung hp đồng khác để tái đàm phám.
S cnh tranh ngoài mong đợi
Các d án nn tng đang được thc thi vi s
tham gia ca nhiu đối tác thường s gây ra
nhng cuc cnh tranh ny la gia các đối th
vi nhau.
Mt công ty mà chúng tôi đã có dp cng tác d
định trin khai trên 20 cm lp ráp t mt nn
tng có sn để phc v cho vic thiết kế sn
phm mi. Tuy nhiên, đối tác thiết kế và sn
xut ca công ty li thúc gic đòi phi sa cha
li các cm lp ráp này vi lý do h đưa ra là
chúng s không th hot động được trên thiết kế mi.
Tuy nhiên, vic thuê ngoài thiết kế
sn phm có th đem li cho
công ty bn nhng rc ri khó chu
nh ngun: images.pearsoned-ema.com
Mc du lp lun đó cũng có phn nào chính xác, nhưng thc ra lý do ch yếu là ngay t
ban đầu, h đã không có thin chí cng tác hoc có quan h mua bán vi nhà cung cp
các cm lp ráp – đối th cnh tranh ch yếu.
Công ty s hu công ngh nn rt cuc đã phi chu thua và h cũng chng tiết kim
được chi phí thuê ngoài.
Khi công ty quyết định thuê ngoài thiết kế sn phm nn tng thì phi thy trước được
mt thc tế rng: Các đối th cnh tranh đều s cm thy rt min cưỡng khi phi tiếp
nhn ngun lc t mt đối th khác.
Để tránh khi rc ri này, công ty đứng đầu không nhng phi to ra động lc hp tác
ngn hn, mà hơn na, phi hướng ti các v hp tác làm ăn trong tương lai da trên
nhng gì đã th hin.
S qun lý VCS[2] yếu kém
Tt c các công ty luôn phi đối mt vi thách thc qun lý v s liên tc biến đổi chi tiết
sn phm, đặc bit nhng công ty thuê ngoài thiết kế s phi đối mt vi mt vn đề còn
nan gii hơn nhiu.
Gi s như công ty ca bn d định thuê mt đối tác thiết kế v ngoài cho sn phm máy
đin toán phc v nhu cu s dng trong gia đình. Bn mun trông din mo tng th ca
chiếc v ngoài đó phi nht quán, cng thêm kh năng tái cân bng sáng chế, và có th
trang b được cho các dòng máy trong cùng mt lot sn phm đưa ra.
Mc dù bn đã vch rõ lược đồ chi tiết v sn phm như vy, nhưng hai đối tác cung cp
ca bn đã sn xut ra nhng chiếc v hoàn toàn khác nhau. Và tht không may là ngay
khi ri khi tay nhà thiết kế ban đầu (công ty ca bn), các bn thiết kế này đã được thc
hin theo nhng hướng khác nhau.
Có quá nhiu đối tác thiết kế cho mt sn phm nn
s khiến s kết hp tr nên khó khăn hơn
nh ngun: restaurantcoachingsolutions.com
Kết qu là mt đối tác sn xut thì t ý sa đổi mt vài chi tiết (mà h cho rng không
đáng k) để đáp ng vic điu chnh s phát ra các tia đin t. Còn mt đối tác thì li s
dng mt phiên bn đã li thi.
Nhng vn đề này s còn tiếp tc tái din ch đến khi nào nhiu thi gian và tin bc hơn
được đầu tư đúng mc vào vic hiu chnh chính xác. Ngoài nhng hn chế khi
marketing sn phm do chúng b thiết kế bt cân xng, công ty còn b thit hi v doanh
thu khi nhu cu dành cho mt trong nhng sn phm chi tiết đột ngt tăng cao hơn kh
năng sn sut sn phm v ngoài.
Hai đối tác sn xut ca công ty đã mc mt sai lm cơ bn là không ai chu chia s sáng
chế ca mình hay bt k thông tin gì v chc năng ca sn phm vi nhau.
Quyết định thuê ngoài thiết kế, và sau đó ch ngi yên mà cho rng các đơn v đối tác s
t động liên h vi nhau s dn công ty ca bn ti mt bi kch ln.
Là người ch s hu thương hiu, bn phi luôn duy trì năng lc qun lý d án mc độ
va đủ để thúc đẩy tiến trình hot động, có nhng cuc đối thoi vi tt c các đơn v
tham gia, và theo dõi sát sao vic thiết kế các chi tiết quan trng.
- Bài viết ca Jason Amaral và Geoffrey Parker trên tp chí Harvard Business Review
tháng 9, 2008 -
Tuyết Lan dch
[1] Thiết kế theo mô đun (modular designs) nghĩa là tìm cách chia nh h thng ln ra thành nhiu phn nh sao cho khi các thành phn nh
tương tác vi nhau theo đúng như thiết kế, toàn b h thng s cùng vn hành nhp nhàng để gii quyết bài toán được đặt ra. Ngoài ra, các
thành phn hoàn toàn có th được thay thế d dàng.
[2] Version Control System" (còn gi là: "Revision Control", hay "Source Code Management") là vic qun lý các phiên bn khác nhau ca
cùng mt đơn v thông tin. Trong phát trin phn mm, VCS được dùng để qun lý vic phát trin ca các tài liu s (chng hn: mã ngun, tài
liu k thut, ...), và các tài liu sy thường được xem, chnh sa bi nhiu người. Nhng thay đổi trên các tài liu này s được VCS ghi
nhn li, phc v cho nhiu mc đích khác nhau như: quay v mt version cũ, xác định nhng thay đổi gia các phiên bn…