Báo cáo thí nghim thc phm 2 GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương
http://www.ebook.edu.vn 1
Bài 1:
Công ngh chế biến
sa đậu nành
Báo cáo thí nghim thc phm 2 GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương
http://www.ebook.edu.vn 2
1. Gii thiu sơ lược v sa đậu nành:
Sa đậu nành là sn phm thu được t quá trình nu dch sa đậu (tc dung dch thu được t
khi tiến hành trích ly ht đậu nành). Đây là dng nhũ tương có giá tr dinh dưỡng tương t sa bò,
là có ưu đim là tránh được nhng bnh truyn nhim t động vt lây sang. Ngoài ra, do mt s
tính cht riêng, sa đậu nành đặc bit dùng rt tt cho người già, người bnh đái tháo đường,
phong thp, táo bón và tr em mà cơ th d ng vi sa bò.
Sa đậu nành là 1 ngun dinh dưỡng giàu protein và vitamin nhóm B. Sa đậu nành cha
isoflavones, đây là cht giúp làm gim LDL (cholesterol có hi).
Tuy nhiên trong sa đậu nành không có nhiu Calcium nên các nhà sn xut thường b sung
thêm Calcium trong sn phm.
Phân loi:
Sa đậu nành và các sn phm có liên quan có th được phân loi da theo thành phn ca
chúng như sau:
o Theo tiêu chun phân loi ca FAO:
- Sa đậu nành truyn thng (thô): Làm bng nước trích ra t nguyên ht đậu nành. T
l đậu và nước khong 1:5. Trong sa có khong 4% protein.
- Sa đậu nành loi gi sa: được to ra có thành phn ging như sa động vt. T l
đậu và nước khong 1:7. Trong sa có khong 3.5% protein. Ngt nh, thêm du và mui. Có th
được thêm hương sa động vt.
- Nước gii khát đậu nành: Thêm ngt và thêm hương. T l đậu và nước khong 1:20.
Trong sa có khong 1% protein.
- Sn phm chua: tt c các loi trên sau khi lên men lactic hoc thêm acid lactic.
- Loi hn hp: pha trn gia sa đậu nành và các loi rau qu khác hay vi sa động
vt.
- Bt sa đậu nành: loi sn phm làm t ht đậu nành xay nh sau đó gia nhit thành
loi bt mn.
o Theo tiêu chun phân loi ca Hip hi các thc phm t đậu nành ca M
(Soyfoods Association of America):
- Sa đậu nành (soymilk): cha ti thiu 3.0% protein đậu nành, 1.0% cht béo đậu
nành, và 7.0% hàm lượng cht khô.
- Thc ung t sa đậu nành (Soymilk drink): “Soymilk drink” là mt loi thc ung
tuy không cht lượng bng “soymilk” nhưng cn cha ti thiu 1.5% protein đậu nành, 0.5% cht
béo đậu nành, và 3.9% hàm lượng cht khô.
- Bt sa đậu nành (Soymilk powder): “Soymilk powder” là sn phm nhn được t s
tách nước khi dch sa đậu nành, hoc trn các protein đậu nành và bt du đậu nành. Sn phm
bt sa đậu nành cn cha ti thiu 38.0% protein đậu nành, 13.0% cht béo đậu nành, và 90.0%
hàm lượng cht khô.
Báo cáo thí nghim thc phm 2 GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương
http://www.ebook.edu.vn 3
- Sa đậu nành cô đặc (Soymilk concentrate): Đây là sn phm thu đưc bng cách
điu chnh hàm lượng nước trong sa đậu nành, thành phn sn phm cha ti thiu 6.0% protein
đậu nành, 2.0% cht béo đậu nành, và 14.0% hàm lượng cht khô.
2. Tng quan nguyên liu:
Đậu nành:
Ngun gc và tình hình phân b:
Đậu nành (còn gi là đậu tương) là loi ngũ cc giàu cht dinh dưỡng như protein, lipid,
glucid, vitamin và mui khoáng, có đặc tính sinh hc cao do cha hu hết các acid amin không
thay thế và có th h tr khi thiếu thc ăn động vt vì thế đậu nành là ngun thc phm quan
trng.
Đậu nành có tên khoa hc là Glycine Max Merrill.
Đậu nành là loi ngũ cc quan trng ca ngành lương thc thc phm thế gii.
Đậu nành có ngun gc ti Mãn Châu (Trung Hoa) khong 5000 năm trước đây, nhưng mãi
đến năm 3000 trước thiên chúa giáng sinh mi được ghi vào c thư là mt nông phm chính ca
min bc Trung Hoa. T đây, đậu nành được lan truyn dn khp thế gii. Theo các nhà nghiên
cu Nht Bn, vào khong 200 năm trước công nguyên, đậu nành đã được đưa vào Triu Tiên và
sau đó phát trin qua Nht Bn xung min nam Trung Hoa và các nước Đông Nam Á. Du nhp
đến Nht Bn vào thế k th 8 và khong mt ngàn năm sau đó qua đến Châu Âu.
Quê hương ca đậu nành là Đông Nam Châu Á, nhưng 45% din tích trng đậu nành và 55%
sn lượng đậu nành ca thế gii nm M, Nứớc M sn xut 75 triu tn đậu nành năm 2000,
trong đó hơn mt phn ba được xut khu. Các nước sn xut đậu nành ln khác là Brazil,
Argentina, Trung Quc và n Độ.
Ti Vit Nam, đậu nành được trng nhiu min núi, vùng trung du phía Bc (Cao Bng,
Sơn La, Bc Giang), chiếm hơn 40% din tích đậu nành c nước, ngoài ra, còn trng nhiu các
tnh Hà Tây, Đồng Nai, Daklak và Đồng Tháp, Theo ông Nguyn Trí Ngc, Cc trưởng Cc
trông trt, mi năm c nước trng khong 200 nghìn ha đậu nành, ch yếu v đông, vi sn
lượng khong 300 nghìn tn/năm. Tuy vy sn lượng này mi đáp ng được 25% nhu cu s
dung trong nước, và nhu cu này tăng bình quân 10%/năm.
Thành phn hóa hc:
Ht đậu nành là mt loi nguyên liu thc vt rt giàu protein.
Thành phn ht T l Protein
(%)
Lipit
(%)
Cacbonhydrat
(%)
Tro
(%)
Nguyên ht 100,0 40,0 21,0 35,0 4,9
Nhân (t dip) 90,3 43,0 23,0 29,0 5,0
V ht 7,3 8,8 1,0 86,0 4,3
Phôi 2,4 41,1 11,0 43,0 4,4
Bng 2.1: Thành phn hóa hc trong ht đậu nành
Báo cáo thí nghim thc phm 2 GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương
http://www.ebook.edu.vn 4
Trong thành phn hoá hc ca đậu nành, người ta ch quan tâm đến hai nhóm protein và lipid.
Nhóm glucid ca đậu nành không thuc loi có giá tr dinh dưỡng cao.
Protein và thành phn axit amin:
Trong thành phn hóa hc ca đậu nành, thành phn protein chiếm mt t lượng rt ln.
Protein đậu nành được to bi các acid amin, trong đó có đủ các loi acid amin không thay thế
(ngoi tr hàm lượng Methionin thp), còn các axit amin khác có s lượng khá cao tương đương
lượng axit amin có trong tht và mt s thc phm quan trng.
Hàm lượng protein tng dao động trong ht đậu nành t 29,6–50,5%; trung bình 36 –
40%. Các nhóm protein đơn gin (% so vi tng s protein): anbumin (6-8%), globulin (25–
34%), glutelin (13–14%), prolamin chiếm lượng nh không đáng k. Có th nói protein đậu nành
gn ging protein ca trng.
Loi
axit amin Đậu nành Trng Tht bò Sa bò Go
Giá tr được đề ngh
bi FAO-OMS
Leucin 7,84 8,32 8,00 10,24 8,26 4,8
Isoleucin 4,48 5,60 5,12 5,60 3,84 6,4
Lysin 6,40 6,24 2,12 8,16 3,68 4,2
Phenylalanin 4,96 5,12 4,48 5,44 4,80 2,8
Threonin 3,84 5,12 4,64 4,96 3,36 2,8
Trytophan 1,28 1,76 1,21 1,44 1,28 1,4
Valin 4,80 7,52 5,28 7,36 5,76 4,2
Methionin 1,28 3,20 2,72 2,88 2,08 2,2
Bng 2.2 : Thành phn các axit amin không thay thế trong đậu nành và mt s thc phm quan
trng ( g/100g protein)
Ö Ngoài ra, protein đậu nành còn cha 2 thành phn không mong mun là:
- Trypxin-Inhibito c chế enzym trypxin tiêu hóa protein ca động vt, do đó cn
phi loi b trong quá trình chế biến.
- Hemgglutinin là protein có kh năng kết hp vi hemoglobin nên làm gim hot
tính ca hemoglobin.
Lipit:
Hàm lượng lipit trong đậu nành dao động t 13,5-24 %, trung bình chiếm 18% trng
lượng cht khô. Trong nhóm lipit ca đậu nành có 2 thành phn được xem là quan trng chiếm
khong 20% trng lượng cht khô trong ht. Lipid có nhiu nhân ht đậu nành.Trong nhóm
lipid ca đậu nành có hai thành phn chính là glyceride và lecithin.
Glyceride đậu nành : cha nhiu acid béo không no, khong 50 – 60 % acid
linoleic (C 18: 2) nên du đậu nành được xem là du thc phm có giá tr sinh hc cao. Tuy nhiên,
Báo cáo thí nghim thc phm 2 GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương
http://www.ebook.edu.vn 5
cũng vì cha nhiu acid béo không no nên du đậu nành rt d oxi hoá dn đến hư hng trong
quá trình bo qun.
Lecithin đậu nành : chiếm 3% trng lượng ht, là mt loi phosphatid phc tp, và
được s dng nhiu làm cht nhũ tương, cht chng oxi hoá trong chế biến thc phm (ví d :
magarine, bánh ko, chocolate …), trong dược phm và m phm.
Do tính cht ca lipid là tan trong dung môi hu cơ không phân cc (ete etylic, ete du
ha, benzen,cloroform,…) và không tan trong nước, nh hơn nước. Nh nhng tính cht này,
người ta dùng dung môi thích hp để trích ly lipid t ht đậu nành.
Các hp cht màu (clorofin, caroten,…) có hàm lượng trong ht và trong du rt ít, nhưng
cường độ màu rt mnh, tan mnh trong du, nht là khi nhit độ tăng. Do đó phương pháp ép
du nóng cho sn phm đậm màu hơn so vi phương pháp ép du ngui.
Ht còn non hay bo qun ht đậu nành điu kin m ướt, nhiu sâu mt thì lượng acid
béo t do càng ln (phm cht ht kém).
Cacbonhydrat:
Cacbonhydrat trong đậu nành chiếm khong 34% khi lượng khô, trong đó hàm lượng
tinh bt không đáng k. Cacbonhydrat được chia làm 2 loi:
- Đường tan (10%) : sucrose 5%, stachyose 4%, raffinose 1%
- Cht xơ không tan (20%) : hn hp polysaccharide và dn xut ca chúng, ch yếu
là cellulose, hemicellulose và các hp cht ca acid pectic
Cacbonhydrat Hàm lượng %
Xenluloza 4,0
Hemixenluloza 15,4
Stachyoza 3,8
Rafinoza 1,1
Saccharoza 5,0
Các loi đường khác 5,1
Bng 2.3 : Thành phn Cacbonhydrat ca đậu nành
Cht khoáng:
Thành phn khoáng chiếm khong 5% trng lượng khô ca ht đậu nành.
Trong đó, đáng chú ý nht là: canxi, photpho, mangan, km, st.
Thành phn T l ( % )
Cht khoáng
Canxi 0,16 ÷ 0,47
Photpho 0,41 ÷ 0.82
Mangan 0,22 ÷ 0,44
Km 37mg/kg
st 90 ÷ 150 mg/kg
Bng 2.4 : Thành phn cht khoáng ca đậu nành