intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy trình công nghệ sản xuất sữa bột

Chia sẻ: Gau Truc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

234
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quy trình công nghệ sản xuất sữa bột được biện soạn với các nội dung: Quy trình công nghệ sản xuất sữa bột nguyên Cream, quy trình công nghệ sản xuất sữa bột gầy, sản xuất sữa bột tan nhanh (Instant milk powder), giới thiệu quy trình theo thiết bị. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy trình công nghệ sản xuất sữa bột

  1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỮA BỘT A.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỮA BỘT NGUYÊN CREAM I. QUY TRÌNH SẢN XUẤT Hình 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa bột nguyên cream II. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
  2.  Chuẩn hóa Quá trình này có mục đích hiệu chỉnh hàm lượng chất béo có trong nguyên liệu. Tùy vào   chỉ  tiêu chất béo trong sản phẩm để  hiệu chỉnh hàm lượng béo thích hợp cho nguyên liệu và  được thực hiện trên dây chuyền tự động.  Sữa nguyên liệu được bơm vào máy ly tâm hoạt động theo nguyên tắc liên tục. Có hai   dòng sản phẩm thoát ra khỏi thiết bị là dòng sữa gầy và dòng cream. Một phần cream sẽ được   phối trộn trở lại với dòng sữa gầy để hàm lượng chất béo trong hỗn hợp đạt giá trị yêu cầu.   Thanh trùng Quá trình thanh trùng nhằm làm giảm số VSV trong sữa xuống dưới mức thấp nhất, đồng  thời vô hoạt các enzyme, đặc biệt là nhóm enzyme bền nhiệt lipase. Thông thường sữa được thanh trùng ở 80 – 85oC trong vài giây. Để đảm bảo tiêu diệt VSV  và hạn chế các biến đổi về chất lượng sữa do nhiệt độ, hiện nay một số nhà máy sử dụng kết  hợp phương pháp ly tâm hoặc vi lọc để tách bớt VSV trước khi xử lý nhiệt.  Cô đặc Mục đích quá trình cô đặc là tách bớt một lượng nước ra khỏi sữa để  tiết kiệm chi phí   năng lượng cho quá trình sấy sữa tiếp theo. Để hạ nhiệt độ  cô đặc, người ta thường sử dụng phương pháp cô đặc chân không. Nhiệt   độ sữa trong quá trình cô đặc không vượt quá 76oC. Trong sản xuất hiện nay, người ta thường   dùng thiết bị cô đặc nhiều cấp dạng màng rơi. Ngoài ra, theo phương pháp mới, người ta có thể cô đặc sữa bằng membrane.  Đồng hóa Sau quá trình cô đặc, hàm lượng chất béo trong sữa khá cao. Một số  nhà sản xuất thực  hiện quá trình đồng hóa để  làm giảm kích thước hạt béo và phân bố  đều trong sữa. Để  quá   trình đông hóa hiệu quả, người ta thường sử thiết bị đồng hóa hai cấp.  Sấy Quá trình sấy tách nước trong sữa dưới tác dụng của nhiệt độ để hàm ẩm trong sản phẩm   cuối cùng không quá 5% và thu được sản phẩm dạng bột. Người ta có thể sử dụng các thiết bị sấy như: thiết bị sấy thăng hoa (freeze dryer), thiết bị  sấy trục (drum/roller dryer) hoặc thiết bị sấy phun (spray dryer).  Xử lý Sữa bột sau khi sấy phun sẽ được đưa qua hệ thống rây rồi vào thiết bị đóng gói.  Sữa bột nguyên cream có hàm lượng béo khá cao nên khó hòa tan trong nước. Vì vậy trong giai  đoạn xử  lý sữa, người ta có thể  thực hiện quá trình lecithine hóa để  khắc phục nhược điểm  đó.  Bao gói
  3. Thông thường, sản phẩm được đựng trong bao bì giấy hoặc bao bì kim loại. Yêu cầu   chung của bao bì là phải hạn chế sự tiếp xúc của ánh sáng, không khí và độ ẩm từ môi trường   xung quanh đến sản phẩm. B. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỮA BỘT GẦY Hình 2.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa bột gầy Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa bột gầy tương tự như quy trình sản xuất sữa bột  nguyên cream. Do hàm lượng chất béo trong sản phẩm thấp nên người ta thường bỏ qua giai  đoạn đồng hóa sữa sau khi cô đặc. C. SẢN XUẤT SỮA BỘT TAN NHANH (Instant milk powder) Quy trình sản xuất sữa bột tan nhanh tương tự như quy trình sản xuất sữa bột nguyên kem   hay sữa bột gầy. Điểm khác biệt ở đây là sau quá trình sấy phun các hạt sữa được làm ẩm trở  lại để  quá trình kết dính giữa chúng tạo ra những khối hạt mới diễn ra dễ  dàng hơn. Tiếp   theo, các khối hạt ssẽ được sấy tách ẩm và làm nguội. Các hạt sữa bột thông thường có kích  thước từ 30 ­ 80μm. Riêng hạt sữa bột tan nhanh sẽ có kích thước lớn hơn từ 150 ­ 200 μm.
  4. D. GIỚI THIỆU QUY TRÌNH THEO THIẾT BỊ Hình 2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất sữa bột theo thiết bị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2