ỨNG DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN<br />
VÀ CÁC LỰC CƠ HỌC<br />
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT<br />
1. Phương pháp động lực học<br />
Là phương pháp vận dụng các định luật Niu-tơn và các lực cơ học để giải các bài<br />
toán cơ học.<br />
Bài toán thuận : Xác định chuyển động của vật khi biết trước các lực<br />
Chọn hệ quy chiếu sao cho phù hợp với dữ kiện của bài toán.<br />
Biểu diễn các lực tác dụng vào vật.<br />
Viết phương trình định luật II Niu-tơn cho vật<br />
F hl ma<br />
<br />
Chiếu phương trình vectơ lên hệ quy chiếu để thu được phương trình đại số<br />
F1x F2x ... ma x<br />
<br />
Giải bài toán với các điều kiện ban đầu.<br />
Bài toán ngược : Xác định lực khi biết trước chuyển động của vật<br />
Chọn hệ quy chiếu sao cho việc giải bài toán đơn giản nhất.<br />
Xác định gia tốc dựa vào chuyển động đã cho.<br />
Xác định hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu-tơn.<br />
Biết hợp lực ta có thể xác định được các lực tác dụng vào vật.<br />
Gia tốc của một vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng<br />
một góc so với mặt phẳng nằm ngang<br />
<br />
<br />
a g(sin gcos)<br />
<br />
Nếu ma sát không đáng kể:<br />
<br />
Tuyensinh247.com<br />
<br />
a gsin .<br />
<br />
Hình 8<br />
<br />
1<br />
<br />
Nếu hệ số ma sát<br />
<br />
tg thì<br />
<br />
a = 0 (vật đứng yên hoặc<br />
<br />
chuyển động thẳng đều).<br />
Chuyển động của hệ vật<br />
Hệ vật là tập hợp nhiều vật tương tác với nhau. Nội lực là lực tác dụng lẫn<br />
nhau trong hệ. Ngoại lực là lực của các vật bên ngoài tác dụng lên các vật ở<br />
trong hệ.<br />
Khi các vật trong hệ chuyển động với cùng một gia tốc do tác dụng của ngoại<br />
lực, thì gia tốc đó được gọi là gia tốc của hệ a hệ, và có thể áp dụng định luật II<br />
Niu-tơn cho hệ<br />
với:<br />
<br />
F F1 F2 ... là tổng các ngoại lực<br />
<br />
m m1 m2 ... là tổng khối lượng của hệ.<br />
2. Phương pháp toạ độ<br />
Phương pháp toạ độ dùng để khảo sát những chuyển động phức tạp có quỹ đạo<br />
là những đường cong.<br />
Chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu vo<br />
Chuyển động của vật theo trục x là chuyển động thẳng<br />
đều: x = vot.<br />
<br />
O<br />
<br />
vo<br />
<br />
Mx x<br />
<br />
My<br />
<br />
Chuyển động theo trục y là chuyển động rơi tự do:<br />
<br />
1<br />
y gt 2<br />
2<br />
<br />
M<br />
<br />
y<br />
<br />
Hình 9<br />
<br />
Quỹ đạo của vật là đường parabol<br />
Vận tốc của vật tại thời điểm t:<br />
<br />
1 g 2<br />
y<br />
x<br />
2 v 2o<br />
<br />
v t v2o g2 t 2<br />
<br />
Tầm ném xa (tính theo phương ngang): s vo<br />
<br />
2h<br />
g<br />
<br />
; h là độ cao ban đầu của vật.<br />
<br />
Chuyển động ném xiên một góc so với phương ngang với vận tốc ban<br />
đầu vo<br />
Tuyensinh247.com<br />
<br />
2<br />
<br />
Chọn O là gốc toạ độ, trục Ox nằm ngang, chiều dương về<br />
phía ném, trục Oy hướng thẳng đứng lên trên.<br />
<br />
y<br />
<br />
v oy<br />
<br />
Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, do đó nó có gia tốc: a x<br />
<br />
O<br />
<br />
=0; ay = g.<br />
<br />
vo<br />
<br />
H<br />
<br />
v ox<br />
<br />
A x<br />
<br />
Hình 10<br />
<br />
Vận tốc ban đầu theo trục x và trục y là:<br />
Phương trình chuyển động:<br />
<br />
x vo cos.t<br />
<br />
Phương trình quỹ đạo của vật:<br />
<br />
y<br />
<br />
;<br />
<br />
vox v o cos ; voy v o sin .<br />
<br />
y vo sin t <br />
<br />
g<br />
2v 2o cos2 <br />
<br />
1 2<br />
gt .<br />
2<br />
<br />
x2 (tg)x .<br />
<br />
Quỹ đạo là một parabol quay bề lõm xuống dưới.<br />
Tầm ném xa:<br />
<br />
x<br />
<br />
v 2o sin 2<br />
g<br />
<br />
.<br />
<br />
Độ cao nhất của quỹ đạo:<br />
<br />
yh <br />
<br />
v 2o sin 2 <br />
.<br />
2g<br />
<br />
3. Lực hướng tâm<br />
Là lực tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều, hướng vào tâm của đường tròn,<br />
có độ lớn:<br />
Fht ma ht m<br />
<br />
v2<br />
m2 R.<br />
R<br />
<br />
Lực li tâm<br />
Khi buộc vật vào một sợi dây chuyển động tròn. Vật tác dụng lên sợi dây một<br />
lực gọi là lực li tâm, làm dây căng ra theo hướng ra xa tâm.<br />
Lực hướng tâm và lực li tâm đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.<br />
Lực nén lên mặt cầu<br />
Nếu cầu vồng lên, áp lực của xe lên mặt cầu nhỏ hơn trọng lượng của xe<br />
N mg <br />
<br />
mv 2<br />
R<br />
<br />
Nếu cầu võng xuống, áp lực của xe lên mặt cầu lớn hơn trọng lượng của xe<br />
Tuyensinh247.com<br />
<br />
3<br />
<br />
N mg <br />
<br />
mv 2<br />
R<br />
<br />
Xe chuyển động qua khúc quanh<br />
Để tránh cho xe khỏi bị trượt khi vào khúc quanh, mặt đường phải nghiêng<br />
vào phía trong một góc<br />
<br />
,<br />
<br />
với<br />
<br />
tg <br />
<br />
v2<br />
gR<br />
<br />
(R là bán kính khúc quanh).<br />
<br />
Để tránh cho đường ray xe lửa khỏi bị hỏng, người ta làm mặt phẳng của hai<br />
thanh ray nghiêng một góc so với đường nằm ngang.<br />
4. Hiện tượng tăng, giảm trọng lượng<br />
Hiện tượng tăng trọng lượng: là hiện tượng khi treo một vật vào một lực kế để<br />
đo trọng lượng của nó thì lực kế chỉ một giá trị lớn hơn khi lực kế treo vật chuyển<br />
động có gia tốc hướng lên trên.<br />
Hiện tượng tăng giảm lượng: là hiện tượng khi treo một vật vào một lực kế để<br />
đo trọng lượng của nó thì lực kế chỉ một giá trị nhỏ hơn khi lực kế treo vật<br />
chuyển động có gia tốc hướng xuống dưới.<br />
Hiện tượng mất trọng lượng: là hiện tượng lực kế chỉ số không khi rơi tự do.<br />
II. TỰ LUYỆN TẬP THEO CÁC ĐỀ KIỂM TRA<br />
Đề số 1<br />
Câu 1. Một vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào<br />
sau đây ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật?<br />
A. Gia tốc trọng trường.<br />
B. Độ lớn của lực kéo theo phương chuyển động.<br />
C. Khối lượng của vật.<br />
D. Chỉ có lực kéo theo phương chuyển động và khối lượng của vật.<br />
Câu 2. Thả một vật từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống. Biểu thức nào sau đây<br />
dùng để tính gia tốc của vật? (với g là gia tốc trọng trường, là góc nghiêng, <br />
là hệ số ma sát)<br />
Tuyensinh247.com<br />
<br />
4<br />
<br />
A. a g sin cos <br />
<br />
C. a g sin cos <br />
<br />
B. a g cos sin <br />
<br />
D. a g cos sin <br />
<br />
Câu 3. Vật khối lượng m đặt trên mặt<br />
phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang<br />
một góc (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt<br />
<br />
<br />
<br />
giữa vật và mặt phẳng nghiêng là t . Khi<br />
<br />
được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào những đại lượng<br />
nào?<br />
A. t , m, <br />
<br />
B. t , m, g , <br />
<br />
C. m, , t<br />
<br />
D. t , g , <br />
<br />
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?<br />
A. Trong một hệ vật, các nội lực luôn xuất hiện thành cặp.<br />
B. Cặp nội lực chính là lực và phản lực.<br />
C. Cặp nội lực tuân theo định luật III Niu-tơn.<br />
D. Cặp nội lực tác dụng vào hai vật nên trực đối nhau mà không cân bằng nhau đối<br />
với hệ vật.<br />
Câu 5. Xét các hệ khác nhau được tạo ra khi có một<br />
vật được kéo trượt trên sàn do tác dụng của lực Fk .<br />
<br />
Fms<br />
<br />
<br />
<br />
Lực nào không thể coi là nội lực được?<br />
A. Lực kéo.<br />
<br />
B. Trọng lực.<br />
<br />
C. Lực ma sát.<br />
<br />
D. Không có.<br />
<br />
Câu 6. Có hai vật khối lượng m1 = 2kg; m2 = 3kg đặt<br />
sát vào nhau trên một mặt bàn phẳng và nhẵn nằm<br />
<br />
Fk<br />
<br />
N<br />
<br />
P<br />
<br />
F<br />
<br />
m1<br />
<br />
m2<br />
<br />
ngang. Tác dụng một lực F nằm ngang lên vật m1 như hình vẽ. Cho F = 6N.<br />
a) Phân tích các lực tác dụng lên mỗi vật.<br />
b) Tính gia tốc chuyển động của các vật.<br />
Tuyensinh247.com<br />
<br />
5<br />
<br />