TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
85
ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG VT SÉT TRONG V PHONG HÓA ĐÁ MAGMA PHC
H BN GING QU SƠN NAM ĐÔNG, THỪA THIÊN HU
Nguyn Th L Huyn*, Nguyn Th Thy
Khoa Địa lý Địa chất, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
*Email: ntlhuyen@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 20/12/2024; ngày hoàn thành phn bin: 25/12/2024; ngày duyệt đăng: 20/3/2025
TÓM TT
Trên sở kết qu phân tích nhiu x Ron-ghen (XRD) đối vi các mẫu đất phong
hóa t đá magma phức h Bến Ging Quế Sơn ở Nam Đông (Thừa Thiên Huế), bài
báo gii thiu thành phn khoáng vật sét trong đất và mô t mt s đặc điểm cơ bản
ca chúng, tạo sở ớc đầu trong việc đưa ra nhận định v kh năng sử dng
khoáng sét khu vc. Khoáng vt sét trong đất ch yếu gm kaolinit, illit,
vermiculit, ít hơn có allophan, chlorit, montmorilonit… Kaolinit phong hóa ch yếu
t felspat, chiếm trung bình 33.8% khối lượng mu. Illit và vermiculit chiếm lần lượt
17.9% 13.4% khối lượng các khoáng vt sét trong mu. Quá trình thay thế đồng
hình hầu như không xảy ra trong cu trúc ô mng kaolinit, nhưng li din ra phc
tp đối vi cu trúc tinh th illit và vermiculit. Khoáng vt sét có vai trò quan trng
đối vi nhiều lĩnh vc trong thc tin. vy, vic nghiên cu đặc điểm ca các
khoáng vật sét ý nghĩa rất ln nhằm đề xut s dng chúng mt cách hiu qu
nht.
T khóa: Bến Ging Quế Sơn, khoáng vật sét, Nam Đông, phong hóa.
1. M ĐẦU
khu vc nhiệt đới ẩm gió mùa, các đá bị phong hóa mnh to c tng phong
hóa dày, trong đó khoáng vt sét sn phm cui cùng ca quá trình biến đổi. Thành
phn khoáng sét rất đa dạng, gm kaolinit, smectit, illit, vermiculit, montmorilonit, các
khoáng vật sét vô định hình như allophan, imogolit… Khoáng vật sét trong đất chính là
bản ghi các quá trình địa cht din ra trong v phong hóa và cung cp thông tin hu ích
v quá trình biến đổi đất, đá [11]. Bài báo gii thiu mt s đặc điểm cơ bản ca mt s
khoáng vt sét ch yếu trong đới phong hóa hoàn toàn của đá magma phc h Bến
Ging Quế Sơn khu vực Nam Đông bằng phương pháp phân tích nhiễu x Rơn-ghen.
Đây phương pháp được đánh giá phù hợp đối vi phân tích định lượng khoáng vt
sét [2]. Kết qu nghiên cu góp phn b sung tư liu v khoáng vt sét trong v phong
Đặc điểm khoáng vt sét trong v phong hóa đá magma phức h Bến Ging Quế Sơn …
86
hóa đá magma, đồng thi sở cho vic đưa ra các nhận định v kh năng sử dng
các khoáng sét trong đt thuc đới phong hóa khu vc nghiên cu.
2. KHÁI QUÁT V KHU VỰC NAM ĐÔNG VÀ PHC H BN GING QU SƠN
NAM ĐÔNG
Nam Đônghuyn min núi ca tnh Tha Thiên Huế, nằm trong thung lũng
đưc bao bc bi nhiu dãy núi cao, địa hình chia ct khá mnh vi 90% đồi núi.
ợng mưa trung bình hàng năm phổ biến t 2.700 mm đến 3.800 mm. Khu vc thuc
phn rìa phía nam của đới un nếp Trường Sơn vi móng là các trm tích lc nguyên b
biến chất tướng phiến lc tui Ordovic mun - Silur sm ca h tầng Long Đại (O3-S1)
cát sn kết ht thô, cát thch anh dng quarzit xen kp bt kết, cát kết tui Devon sm
ca h tng Tân Lâm (D1tl). Các thành to xâm nhp gm granit phc h Hi Vân,
granodiorit Bến Ging - Quế Sơn và gabro Chaval [14, 15] (Hình 1).
Hình 1. đồ địa cht khu vc huyện Nam Đông, tnh Tha Thiên Huế (biên tp theo Bn đồ
địa cht và khoáng sn nhóm t Nam Đông tỷ l 1:50.000 do Phm Huy Thông (1997) ch biên
[14]) và v trí kho sát, ly mu.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
87
Theo đồ địa cht khu vực Nam Đông (hình 1), din tích phân b ca các thành
to đá granodiorit phc h Bến Ging - Quế Sơn chiếm khong 53 km2 gồm ba pha đá
xâm nhp chính và một pha đá mch, phân b khá rng rãi các khu vực phía Đông Bắc
Khe Tre, Hương Sơn, Hương Giang Hương Hòa. Thành phn thch hc pha xâm
nhập đa dạng, gồm đá diorit thạch anh - horblend - biotit, diorit horblend-biotit,
granodiorit, granodiorit horblend - biotit, granodiorit biotit, granit, granit biotit
horblend, granit porphyr có ban tinh felspat màu hng. Thành phn khoáng vt chính ca
phc h bao gm plagioclas, thch anh, felspat, biotit, amphibol và các khoáng vt ph
như epidot, sphen, ít các khoáng vt qung (pyrit, galenit, chalcopyrit...) [13, 14].
Các đá granodiorit bị phong hóa rt mnh m (Hình 2). Các tng sn phm phong
hóa dày, có nơi tới hơn 10 mét. khu vực Hương Hòa Hương Hữu, địa hình tương
đối thoi nên tầng phong hóa dày hơn chiu dày mỗi đới tương đi ổn định; đới
phong hóa hoàn toàn dày đến 2 m, thành phn ch yếu gồm đất sét pha màu nâu đỏ;
đới litoma có chiều dày đến 5-6 m. Trong khi đó, ở khu vực Thượng Nhật, địa hình dc
nên chiu dày tng phong hóa mỏng hơn và chiều dày mỗi đới dao động ln; đới phong
a hoàn toàn ch yếu là đất sét màu xám vàng đến nâu vàng, dày 0.7-1.0 m, nơi đến
1.5-2.0 m; đới litoma dày 2-3 m đến 4-5 m. Ch s biến đổi hóa hc CIA của đới phong
hóa hoàn toàn trên đá magma Bến Ging Quế Sơn cao, trung bình đạt 93.2 [15].
a. b.
Hình 2. Ảnh vết lộ vỏ phong hóa trên đá granodiorit phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn ở Thượng
Long (a), Thượng Nhật (b).
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mu đất đưc ly ti các vết l, ch yếu là trên taluy mái dc dc các tuyến giao
thông khu vc nghiên cu, rải đều trên v phong hóa đá magma phức h Bến Ging
Quế Sơn, trong đó khu vực Hương Sơn và Thượng Long có thm thc vt dày nên khó
to vết l ly mu. V trí ly mu: 02 mu Thượng Long (khu vực giáp Hương Hữu: ),
05 mu Thượng Nht, 01 mu Hương Hòa (Hình 1, 2).
Các khoáng vt sét nhìn chung khó phân bit trên các mu cc và ngay c trong
lát mng thch hc do chúng có cấu trúc đặc trưng (nhiều loại đa hình, khả năng thay
Đặc điểm khoáng vt sét trong v phong hóa đá magma phức h Bến Ging Quế Sơn …
88
thế đồng hình, đặc điểm cu trúc tinh th...) [10]. Do vậy, để định lượng các khoáng vt
sét trong các mẫu đất, nghiên cu này s dng k thut nhiu x tia Rơn-ghen [2]. Mu
đất được sy khô, nghin mn dng bột được phân tích trên máy Empyrean
PANalytical của Lan, đặt ti Viện Địa cht, Vin Hàn lâm Khoa hc Công ngh
Vit Nam (08 mu).
4. KT QU VÀ THO LUN
4.1. Thành phn khoáng vt sét trong v phong hóa các đá magma phc h Bến Ging
Quế Sơn ở Nam Đông
Kết qu phân tích nhiu x Rơn-ghen đối vi các mẫu đất đới phong hóa hoàn
toàn trên đá magma Bến Ging Quế Sơn Nam Đông cho thấy, thành phn khoáng
vt sét trong đất khá đa dạng, gm ch yếu kaolinit illit, ít hơn có vermiculit, allophan,
imogolit, ít gp có montmorilonit, chlorit... Đây là các khoáng th sinh, được hình thành
trong quá trình phong hóa hóa học (giai đoạn sialit chua). Nhóm khoáng vt nguyên
sinh gm thch anh felspat, thành phn chính của đá gốc granodiorit [13]. Ngoài
ra còn có một lượng nh goethit, gibsit, hematit... cũng là các khoáng vật th sinh được
hình thành trong quá trình phong hóa (Bng 1, hình 3). Ngoài ra, trong mt s mu còn
một lượng ln allophan (lần lượt 47% 19%) ngun gc t felspat phong hóa
thông qua cơ chế thm lọc trong điều kin m cao [15]. Hàm lượng khoáng vt sét trong
các mu chiếm t 29% [15] đến 76% (mu HH.01 và TN.04) khối lượng mu.
Bng 1. Thng kê thành phn khoáng vt sét và hàm lưng (%) trong v phong hóa đá magma
phc h Bến Ging Quế Sơn Nam Đông
Khoáng vật
HH.01
TL.01
TL.02
TN.02
TN.03
TN.04
TN.05
TN.06
Thch anh
19
26
28
24
30
24
28
27
Felspat
-
-
5
-
4
-
3
14
Kaolinit
56
57
47
24
48
57
44
14
Illit
11
8
17
25
5
9
4
9
Vermiculit
-
2
-
22
7
2
17
26
Gibbsit
-
-
-
2
3
2
Goethit
9
4
2
-
3
8
2
-
Montmorilonit
-
-
-
2
-
-
-
6
Chlorit
-
-
-
1
<1
-
2
2
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
89
Hình 3. Biểu đồ t l các khoáng vt (a) và các khoáng vt sét (b) trong mu đất phong
hóa đá magma phc h Bến Ging Quế Sơn ở Nam Đông.
Như vậy, theo cu trúc ô mng, v phong hóa đá granodiorit Bến Ging Quế
Sơn gm các nhóm khoáng vt sét kết tinh (kaolinit, illit, vermiculit và chlorit) và nhóm
khoáng vật sét vô định hình (allophan, imogolit) (theo [7]).
S hình thành ca khoáng vt sét trong các mẫu đất liên quan cht ch với đặc
đim phong hóa của đất, trong đó quá trình phong hóa hóa hc chiếm ưu thế rõ rt [4].
Mặc dù các điu kin b mt ca quá trình biến đổi có th thay đổi đáng kể, điểm khác
bit chính là độ ẩm (lượng mưa, kh ng giữ ẩm đất) và nhiệt độ trung bình. Trong đó,
s chênh lch nhiệt độ ch yếu kim soát tốc độ phong hóa, còn yếu t bản quyết
định loi khoáng sét nào s hình thành trong quá trình phong hóa chính là thành phn
của các silicat trong đá [3]. Theo đó, mối quan h gia các sn phm khoáng vt sét
ca quá trình phong hóa các silicat nguyên sinh trong đá granodiorit phc h Bến
Ging Quế Sơn được t theo cặp như sau: kaolinit và felspat, biotit; vermiculit
biotit, amphibol; illit muscovit.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
HH.1 TL.1 TL.2 TN.2 TN.3 TN.4 TN.5 TN.6
Kaolinit Illit Vermiculit Gibsit Goethit
Felspat Khác
a)
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
0.80
0.90
1.00
HH.1 TL.1 TL.2 TN.2 TN.3 TN.4 TN.5 TN.6
Kaolinit Illit Vermiculit Goethit Khác b)