TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
127
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2911
ĐC ĐIM LÂM SÀNG, GII PHU BNH UNG THƯ VÚ XÂM NHP TÁI PHÁT
Lê Đăng Quỳnh1*, Nguyn Hng Phong2, Âu Dương Quốc Uy3
1. Bnh vin Ph sn thành ph Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
*Email: ledangquynh88@gmail.com
Ngày nhận bài: 21/6/2024
Ngày phản biện: 22/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hin nay khong 40% bệnh nhân ung thư bị tái phát hu hết các
trường hợp này đều t l t vong cao. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng đặc
điểm gii phu bệnh ung thư xâm nhập tái phát. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu t ct ngang tiến cu các h bệnh án các tiêu bn sinh thiết ca 146 bnh nhân n
ung thư xâm nhập tái phát ti Bnh viện Ung Bướu Thành ph Cần Thơ từ tháng 6 năm 2023
đến tháng 03 năm 2024. Kết qu: Hu hết bệnh nhân Ung thư xâm nhập tái phát trong 5 năm
đầu sau điều tr (chiếm 76,7%), đặc biệt trong 3 năm đầu. Đặc điểm lâm sàng: loại tái phát thường
gp nht di căn xa (73,3%), thường di căn trên 1 tạng (57,9%), v trí di căn thường gp nht
xương (29,5%), phổi (28,8%), gan (22,6%). Đặc điểm gii phu bnh: típ mô học thường gp là típ
ung thư biểu ng tuyến không phi dạng đặc hiệu (95,9%), độ mô hc ch yếu là độ 2 (89%),
t l dương tính của ER, PR nhóm tái phát muộn cao hơn nhóm tái phát sm, t l dương tính
HER2 nhóm tái phát sớm cao hơn ở nhóm tái phát mun vi p>0,05. Kết lun: Ung thư vú xâm
nhập tái phát thường xảy ra trong 5 năm đầu sau điều trị, đặc biệt trong 3 năm đầu. Loi tái phát
thường gp nhất di căn xa (chủ yếu tại xương, phổi, gan). Típ hc thường gp nht típ
không phi loại đặc hiu với độ mô hc ch yếu là độ 2. T l dương tính ER, PR cao hơn nhóm
tái phát mun, t l HER2 cao hơn ở nhóm tái phát sm.
T khóa: Ung thư vú xâm nhập, tái phát, bnh vin.
ABSTRACT
CLINICAL AND PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF RECURRENT
INVASIVE BREAST CANCER
Le Dang Quynh1*, Nguyen Hong Phong2, Au Duong Quoc Uy3
1. Can Tho Gynecology Obstetrics Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Pham Ngoc Thach University of Medicine
Background: Currently, about 40% of breast cancer patients have recurrence and most of
these cases have high mortality rates. Objective: To describe the clinical and anatomical
characteristics of recurrent invasive breast cancer. Materials and methods: Prospective cross-
sectional descriptive study of medical records and biopsy specimens of 146 female patients with
recurrent invasive breast cancer at Can Tho City Oncology Hospital since January June 2023 to
March 2024. Results: Most breast cancer patients relapse in the first 5 years after treatment
(accounting for 76.7%), especially in the first 3 years. Clinical characteristics: the most common type
of recurrence was distant metastasis (73.3%), often metastases to more than 1 organ (57.9%), the most
common site of metastasis was bone (29.5%), lung (28.8%), liver (22.6%). Histopathological
characteristics: the most common histological type was the NST type (95.9%), the main histological
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
128
grade was grade 2 (89%), the positive rate of ER and PR in the late recurrence group was higher than
in the group with In the early recurrence group, the HER2 positive rate in the early recurrence group
was higher than in the late recurrence group with p>0.05. Conclusion: Recurrent invasive breast
cancer often occurs in the first 5 years after treatment, especially in the first 3 years. The most common
type of recurrence is distant metastasis (mainly in the bones, lungs, and liver). The most common
histological type is the non-specific type with mainly grade 2 histology. The ER and PR positive rates
are higher in the late recurrence group, and the HER2 rate is higher in the early recurrence group.
Keywords: Invasive breast cancer, recurrence, hospital.
I. ĐT VN Đ
Trong bối cảnh tái phát, ung thư vú (UTV) xâm nhập thường được coi không th
chữa khỏi mặc dù các chiến lược điều trị và giám sát đã được tăng cường. 5–10% bệnh nhân
sẽ có di cănlần khám đầu tiên và tỉ lệ tái phát của bệnh chiếm 20%. Theo y văn, thời gian
sống sót dự đoán đối với bệnh nhân UTV m nhập tái phát rất khác nhau, từ 9 tháng đến 3
m và có tiên lượng xấu. Trong lịch sử, chỉ có một số ít bệnh nhân bị ung thư vú xâm nhập
i phát sống sót sau 10 năm. Trong thời gian gần đây, tỉ lệ sống sót kvọng đã được cải thiện
đáng kể. Dữ liệu từ quan giám sát, dịch tễ học và kết quả cuối cùng (SEER) cho thấy tỉ lệ
sống t sau 5 năm trong bối cảnh bệnh di căn là 27% [1]. Ung thư vú m nhập tái phát
một thực thể riêng biệt với những đặc điểm lâmng đặc điểm giải phẫu bệnh khác biệt so
với khối u nguyên phát. Việc nghiên cứu các đặc điểm này của ung thư vú xâm nhập tái phát
góp phần làm tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn hướng đến xây dựng hình tiên lượng tái
phát, đồng thời để xây dựng phác đồ điều trị cụ thể phù hợp với các quốc gia khác nhau, đặc
biệt là Việt Nam. Với các lý do trên, nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu: Mô t đặc
điểm m sàng và đặc điểm gii phu bnh ung thư vúm nhp tái pt.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c các trường hp ung thư xâm nhập tái phát n đến khám điều tr ti
Bnh vin Ung bưu Thành Ph Cần Thơ từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Nhng bnh nhân n đưc chẩn đoán xác định ung thư vú xâm nhập tái phát.
+ Trên 18 tui.
+ H sơ bệnh án đầy đủ các thông tin cn nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr
+ Những trường hp t vong không phi do nguyên nhân UTV tái phát gây nên.
+ Những trường hp chuyển điều tr nơi khác trong thời gian nghiên cu.
+ Những trường hp mắc đồng thi 2 loại ung thư khác nhau.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang.
- C mu: C mu ti thiểu được tính theo công thc: n = Z1-α/2 2 𝑝(1−𝑝)
𝑑2
Chọn α = 5%, Z1-α/2 = 1,96. p là t l tái phát ung thư vú trong 5 năm = 10.4% theo
Nghiên cu ca tác gi Marco Colleoni và cng s (2016) [2]. d = 0,05. Thay thế các s liu
vào công thc tính c mẫu, qua tính toán được c mu ti thiu là 143,1. Thc tế ti thi
điểm này chúng tôi lấy được 146 mu
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
129
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm lâm sàng: tui, th trng, thi gian sng thêm không bnh, loi tái phát,
v trí tái phát, nhóm tái phát
+ Đặc điểm gii phu bnh: típ mô học, độ mô hc, t l xâm nhp mch, t l dương
tính ca ER, PR, HER2, t l bc l Ki67, típ phân t
- Phương pháp đánh giá:
+ Nhóm tái phát chia thành tái phát sớm (trong 5 năm kể t khi chẩn đoán) tái
phát muộn (sau 5 năm kể t khi chẩn đoán)
+ Chẩn đoán típ mô học theo phân loi u vú ca T chc Y tế Thế giới năm 2019.
+ Chẩn đoán tái phát theo tác giả Martine Moossdorff và cng s, 2014 [3].
+ Đánh giá bộc l du ấn ER, PR theo thang điểm Alled.
+ Bc l du n Ki67: ghi nhn t l % bc l du n Ki67 trong nhân tế bào ung thư.
+ Bc l du ấn HER2: dương tính khi >10% tế bào ung thư bắt màu đậm toàn b
màng tế bào, còn li là âm tính.
+ Các phân nhóm phân t được xác định theo Goldhirsch et al. ti s đồng thun ca
chuyên gia quc tế St. Gallen năm 2013 [4].
- Phương pháp xửs liu: Xử phân tích số liệu bằng phần mềm IBM SPSS
Statistics phiên bản 25.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghn cứu đưc chp thun ca Hội đồng đạo đức trong
nghiên cu y sinh hc của tờng Đại học Y Dược Cn Thơ vi s 23.395.HV/PCT-ĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng
146 bnh nhân n được xác định ung thư xâm nhập tái phát ti Bnh vin Ung
u Thành ph Cần Thơ từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024 trong nhóm nghiên
cu vi tui trung bình 50,95±10,47, t l bệnh nhân ≥40 tuổi chiếm 84,9%.
Bảng 1. Đặc điểm tái phát chung
Đặc điểm tái phát
Tn s
T l %
Nhóm tái phát
Sm
Mun
112/146
34/146
76,7
23,3
Tái phát trong 5 năm đầu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
24/112
29/112
24/112
21/112
14/112
21,4
25,9
21,4
18,8
12,5
Nhn xét: Tái phát sm chiếm 76,7% (trong đó hay gặp nhất trong 3 năm đu),
tái phát mun chiếm 23,3%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
130
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng ca tái phát sm và mun
Đặc điểm lâm sàng
Tái phát sm
Tái phát mun
Giá tr p
Tái phát chung
Tui trung bình
50,34 ± 10,31
52,94 ± 10,89
>0,05
50,95±10,47
Loi tái phát
Ti ch
Ti vùng
Di căn
29,5%
26,8%
71,4%
32,4%
17,6%
79,4%
>0,05
>0,05
>0,05
30,1
24,7
73,3
V trí di căn
Gan
Xương
Phi
25%
27,7%
25,9%
14,7%
35,3%
38,2%
>0,05
>0,05
>0,05
22,6
29,5
28,8
S tng b di căn
Trên 1 tng
1 tng
56,3%
43,8%
63,0%
37,0%
>0,05
57,9%
42,1%
Nhn xét: Loại tái phát thường gp nhất là di căn xa (73,3%). Số tng b di căn là 1
tng (57,9%). V trí di căn thường gp nhất xương (29,5%), phổi (28,8%), gan (22,6%).
Không s khác biệt ý nghĩa thng gia tái phát sm mun v tui trung bình,
loi tái phát, v trí di căn và số tạng di căn.
3.2. Đặc điểm gii phu bnh
Bng 3. Đặc điểm gii phu bnh
Tái phát sm
Tái phát mun
Giá tr p
Tái phát chung
94,6%
5,4%
100%
0%
>0,05
95,9%
4,1%
3,6%
88,4%
8,05
5,9%
91,2%
2,9%
>0,05
4,1%
89,0%
6,8%
55,4%
42,9%
20,5%
85,3%
58,8%
11,8%
<0,05
>0,05
>0,05
91,0%
46,6%
18,5%
Nhn xét: Típ mô học thường gp là UTBMTV xâm nhập típ NST (95,9%), độ
hc ch yếu độ 2 (89%), t l dương tính của ER, PR, HER2 lần t 62,3%, 46,6%,
18,5%. Không s khác biệt ý nghĩa thống gia tái phát sm mun v típ
học, độ mô hc, t l bc l PR, HER2, típ phân t. Có s khác biệt có ý nghĩa thống kê v
t l bc l ER gia hai nhóm tái phát.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng
Bng 2 cho thy phn ln trên 40 tuổi (84,9%), độ tui trung bình trong nghiên cu
này là 50,95±10,47 tui. Không có khác biệt có ý nghĩa thống kê v độ tui trung bình gia
hai nhóm tái phát (tái phát sm 50,34 ± 10,31 tui mun 52,94 ± 10,89 tui) vi
p>0,05. Kết qu nghiên cu này có s tương đồng vi ca tác gi trong và ngoài nước như
Thân Văn Thịnh [5], Phùng Phướng [6], Ali Shahriari-Ahmadi [7]. Qua đó cho thấy ung
thư tái phát thường gp sau 40 tui, ít gp n tr (<40 tui). Tuy nhiên, nghiên cu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
131
khác ghi nhn bệnh nhân mang đột biến gen xâm nhp cao BRCA 1/2, TP53 PTEN
thường xut hin khi còn tr [8]. Khi so sánh vi th UTV l t, những trường hp này
gia tăng nguy cơ tái phát ti chỗ, UTV đối bên và mc khi u ác tính khác. Vì nhng lý do
này, tt c bnh nhân có tin s gia đình gợi ý bnh nhân rt tr (< 35 tuổi) nên được gii
thiệu đến chuyên gia vấn đ tho lun v h di truyền phương pháp điu tr theo
hướng di truyn.
Theo y văn ghi nhận khong 40% bệnh nhân ung thư bị tái phát sau lần điều
tr tiệt căn đầu tiên và phn ln t vong do nguyên nhân này. Nghiên cu ca chúng tôi ghi
nhn nhóm tái phát sớm (trong 5 năm đầu) chiếm t l cao hơn nhóm tái phát mun (sau 5
năm) tương ứng 76,7% 23,3%. Trong đó, tỉ l tái phát trong nhóm tái phát sm cao
nht 3 năm đu sau kết thúc điều tr tiệt căn (năm 1: 21,4%, năm 2: 25,9%, năm 3: 21,4%).
Sau đó, tỉ l này gim dn các năm tiếp theo (năm 4: 18,8%, năm 5: 12,5%). Kết qu
nghiên cu này có s tương đồng vi các tác gi khác. Nghiên cu ca Young Joo Lee [9]
trên 335 bệnh nhân ung thư vú tái phát cho thy t l tái phát sm (80,3%) cao hơn tái phát
mun (19,7%). Theo tác gi Ali Shahriari-Ahmadi [7], trong 182 bnh nhân tái phát, tái
phát trong 5 năm, 5 – 10 năm, 10 15 năm lần lượt chiếm t l 47,8%, 41,2% và 11%. Theo
tác gi Hồng Thăng [10], t l tái phát trong 5 năm đầu cao hơn sau 5 năm (82,4%
17,6%), trong đó tái phát trong năm thứ 3 chiếm t l cao nhất (27,4%) sau đó là năm thứ 2
vi 24,2%. s khác bit v t l tái phát sm mun gia các nghiên cu do s khác
nhau v v trí địa lý, chính sách sàng lc, chẩn đoán, …Nhưng điểm chung cho thy nguy
cơ tái phát cao nhất trong 2 3 năm đầu tiên sau điều tr và gim dần theo các năm sau.
V loi hình tái phát, nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn bệnh nhân ung thư vú thể
nhiu loại hìnhi phát, trong đó tái phát di căn chiếm t l cao nht c hai nhóm tái phát
sm mun (71,4% 79,4%), kế đến tái phát ti ch (29,5% 32,4%), sau cùng tái
phát vùng (26,8% 17,6%). Theo tác gi Young Joo Lee [9], t l i phát di căn xa caon
i phát ti ch - ti vùng nhómi phát sớm (53,2% và 46,8%) và tương đương ở nhóm tái
phát mun (48,5% và 51,5%) vi p>0,05. Theo tác gi Bernd Gerber [11], 20% tái phát ti
vùng ti ch, 60 70% tái phát di căn ti mt v trí gii phu, còn lại tái phát di căn đa .
T các bng chng trên cho thy loại hình tái phát thưng gặp là tái phát di căn. Tỉ sut mi
mc v trí tái phát ph thuco nhiu yếu t ngiai đoạn TNM ca khi u nguyên phát,
điu tr trước đó, đặc điểm sinh hc ca khối u và độ nhy ca chẩn đoán.
V v trí tái phát di n, theo y văn, ung thư xâm nhập th di căn theo đường
mch máu, bch huyết nên th gp bt k v trí o. V trí thường gặp ơng, phi,
gan. Nghiên cu ca chúng i ghi nhn ba v trí thường b di n xương, phổi, gan vi t l
ln lượt 29,5%, 28,8% và 22,6%. Không s khác bit ý nghĩa thống kê v v trí di căn
gia hai nhóm tái phát. Nghiên cu ca tác gi Vũ Hồng Thăng [10] ghi nhn v trí thường
gp di căn nhất xương (54,8%), kế đến phi (33,9%) gan (17,7%).Theo tác gi Bernd
Gerber [11], t l di căn xương, phổi, gan qua chẩn đoán lâm sàng lần lượt là 20 60%, 15
20%5 15%. Tuy nhiên, t l di căn các tng qua khám nghim t thi rt khác nhau [11]:
ơng 60 – 90%, phi 30 50%, gan 50 75%, tim 25 40%, não 30 50%, bng 30
40%, bung trng 20 40%. Dù qua khám lâm sàng hay khám nghim t thi thì xương, phổi,
gan vn là 3 v trí di căn thường gặp, nhưng vẫn ghi nhn t l di căn caoc tng khác.
V s tng b di căn, bệnh nhân UTV xâm nhập tái phát di căn th xut hin di
căn tại mt hoc nhiu v trí. Trong nghiên cu ca chúng tôi, bệnh nhân tái phát di căn tại
thời điểm đa phần di căn trên 1 tạng (57,9%), trong khi di căn 1 tng chiếm 42,1%. Kết