intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đại cương: Hẹp môn vị

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

143
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đại cương: Hẹp môn vị là một biến chứng của nhiều bệnh, nhưng hay gặp hơn cả là do loét và ung thư. Về lâm sàng, hẹp môn vị ở giai đoạn muộn thường có những triệu chứng khá rõ ràng, dễ dàng cho chẩn đoán. Ngày nay, nhờ X quang và nội soi đã có thể phát hiện những hẹp môn vị sớm, chưa có biểu hiện lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đại cương: Hẹp môn vị

  1. Hẹp môn vị Ths Bs NGUYỄN HỮU KỲ PHƯƠNG
  2. II. Mục tiêu:  1. Nêu cơ chế bệnh sinh của hẹp môn vị  2. Nguyên nhân gây hẹp môn vị  3. Trình bày triệu chứng hẹp môn vị  4. Nguyên tắc điều trị hẹp môn vị
  3. Nội dung   Đại cương:  Hẹp môn vị là một biến chứng của nhiều bệnh,  nhưng hay gặp hơn cả là do loét và ung thư.  Về lâm sàng, hẹp môn vị ở giai đoạn muộn thường  có những triệu chứng khá rõ ràng, dễ dàng cho  chẩn đoán.   Ngày nay, nhờ X quang và nội soi đã có thể phát  hiện những hẹp môn vị sớm, chưa có biểu hiện lâm  sàng.
  4. Nguyên nhân gây hẹp môn vị  Loét dạ dày­tá tràng  Loét dạ dày­tá tràng là nguyên nhân hay gặp nhất.   Tất cả mọi vị trí của ổ loét ở dạ dày hay tá tràng, ở  gần hay xa môn vị, đều có thể gây nên hẹp môn vị  tạm thời hay vĩnh viễn.
  5. Nguyên nhân gây hẹp môn vị  Loét dạ dày­tá tràng  Cơ chế gây hẹp  ổ loét ở môn vị, gần môn vị có thể gây nên hẹp tại chỗ.  Co thắt: thường phối hợp và làm hẹp nhiều hơn.  Viêm nhiễm: phù nề vùng hang vị.  Co thắt và viêm nhiễm chỉ là tạm thời và có thể  khỏi hẳn sau một thời gian ngắn điều trị nội khoa.
  6. Nguyên nhân gây hẹp môn vị  Loét dạ dày­tá tràng  Lâm sàng   Cách tiến triển: bệnh tiến triển từ từ, chậm chạp.   Lúc mới bắt đầu xuất hiện từng đợt, vì có hiện tượng co thắt và  viêm nhiễm phối hợp.   Có khi viêm, phù nề chiếm ưu thế với đặc điểm là xuất hiện từng  đợt rất đột ngột, nhưng cũng giảm hoặc mất đi nhanh chóng dưới  tác dụng của điều trị nội khoa.   Về sau hẹp trở thành thực thể, xuất hiện thờng xuyên, mỗi ngày  một nặng thêm.   Tiền sử: thường bệnh nhân đã có thời gian đau trước đó một vài  năm hoặc lâu hơn. Đau theo mùa, nhịp theo bữa ăn, mỗi cơn đau  kéo dài một vài tuần.
  7. Nguyên nhân gây hẹp môn vị  Ung thư  Là những ung thư vùng hang­môn vị, thường là  ung thư nguyên phát.   Nguyên nhân này đứng hàng thứ hai sau loét.   Hẹp thường diễn biến nhanh chóng.   Cũng có thể diễn biến từ từ, chậm chạp.
  8. Nguyên nhân gây hẹp môn vị  Ung thư  Lâm sàng  Thường là một vài tháng nay bệnh nhân thấy ăn uống  không ngon, có cảm giác nằng nặng, chương chướng ở  vùng trên rốn.   Đau nhè nhẹ, người mệt mỏi, sút cân...   Những triệu chứng này không có gì đặc hiệu nên rất dễ  bỏ qua.   Hay bệnh nhân đến viện là vì một khối u ở vùng trên  rốn, khối u còn hay đã mất tính di động.
  9. X quang và nội soi   X quang giúp ích nhiều cho chẩn đoán.   Có nhiều hình ảnh khác nhau:  Ống môn vị chít hẹp lại thành một đường nhỏ, khúc  khuỷu, bờ không đều.  Vùng hang vị có hình khuyết rõ rệt. Dạ dày giãn hình mỏ chim trên phim chụp dạ dày  Dạ dày giãn hình đáy chậu dày có baryt cóbaryt (khi quay ngược phim)
  10. X quang và nội soi  Nội soi:   nội soi dạ dày ­ tá tràng bằng ống soi mềm   thấy thức ăn còn đọng lại ở dạ dày  không thể đưa được ống xuống tá tràng  sinh thiết xác định chính xác nguyên nhân.
  11. Nguyên nhân gây hẹp môn vị  Các nguyên nhân khác  Tại dạ dày  Hạch trong bệnh lympho hạt  U lành tính  U lao  Bỏng: do nhầm lẫn hay cố tình, bệnh nhân uống phải các chất toan  hay kiềm có tính chất ăn mòn mạnh.  Ngoài dạ dày  Sỏi túi mật  Tụy:  Viêm tụy mạn tính thể phì đại  Ung thư đầu tụy.
  12. Hội chứng hẹp  Giai đoạn bắt đầu  Lâm sàng  Đau: thường là đau sau bữa ăn; tính chất đau không có gì đặc biệt;  không đau nhiều lắm.  Nôn: khi có khi không; thường có cảm giác đầy, hay buồn nôn.  Hút dịch vị  Hút vào buổi sáng, trước giờ ăn sáng thường lệ hàng ngày để tránh  những phản xạ tiết dịch.   Bình thường hút được chứng 40­60 ml. ở đây thường là trên  100ml.   Trong đó có thể lẫn những cặn thức ăn còn sót lại.   Những mẩu thức ăn này có khi nhìn thấy rõ ràng, nhưng thường thì  phải chú ý thật cẩn thận mới khẳng định được.   Dịch vị nhiều chứng tỏ có hiện tượng ứ đọng, nhưng có thể một  phần là do đa tiết.
  13. Hội chứng hẹp  Giai đoạn bắt đầu  X quang  Có ứ đọng nhẹ, cũng có khi thấy môn vị vẫn mở thuốc xuống tá  tràng bình thường do những co bóp cố gắng của dạ dày.   Hình ảnh cơ bản và sớm nhất trong giai đoạn này là tăng nhu động,  dạ dày co bóp nhiều hơn, mạnh hơn.  Hình ảnh này phải nhìn trên màn ảnh mới thấy, chụp không có giá  trị.   Hiện tượng tăng sóng nhu động này xuất hiện từng đợt, xen kẽ, có  lúc dạ dày nghỉ ngơi.  Nội soi  Dạ dày ứ dịch ít và hình ảnh hẹp môn vị.
  14. Hội chứng hẹp  Giai đoạn sau  Lâm sàng  Đau:   đau muộn, 2­3 giờ sau khi ăn, có khi muộn hơn nữa. Đau từng  cơn, các cơn đau liên tiếp nhau.   Vì đau nhiều nên có khi bệnh nhân không dám ăn mặc dù rất  đói.  Nôn:   là triệu chứng bao giờ cũng có và có tính chất đặc hiệu của nó.   Nôn ra nước ứ đọng của dạ dày, trong có thức ăn của bữa ăn  mới lẫn với thức của bữa ăn cũ.
  15. Hội chứng hẹp  Giai đoạn sau  Lâm sàng  Các tính chất của nôn trong hẹp môn vị:  Nôn muộn sau ăn  Nôn ra nước xanh đen, không bao giờ có dịch mật  Nôn được thì hết đau, cho nên có khi vì đau quá bệnh nhân  phải móc họng cho nôn.  Toàn thân: xanh, gầy, da khô, mất nớc, uể oải; tiểu ít và  táo bón.
  16. Hội chứng hẹp  Giai đoạn sau  Lâm sàng  Khám thực thể:  Lắc óc ách lúc đói:   buổi sáng, khi bệnh nhân chưa ăn uống, nếu lắc bụng sẽ  nghe rõ óch ách.   Triệu chứng này rất có giá trị và gặp thường xuyên.  Sóng nhu động: xuất hiện tự nhiên hay sau khi kích thích bằng  cách búng nhẹ lên thành bụng.  Dấu hiệu Bouveret: nếu đặt tay lên vùng trên rốn, thấy căng  lên từng lúc.  Bụng lõm lòng thuyền: bụng trên rốn thì trướng, bụng dưới rốn  thì lại lép kẹp tạo nên dấu hiệu bụng lõm lòng thuyền.
  17. Triệu chứng cận lâm sàng   Hút dịch vị  Lấy được nhiều nước ứ đọng.  X quang dạ dày có chuẩn bị  Hình ảnh tuyết rơi.  Dạ dày giãn to.  Sóng nhu động: xen kẽ với các đợt co bóp mạnh, dạ dày ì  ra không co bóp.  ứ đọng ở dạ dày: sau 6 giờ, nếu chiếu hoặc chụp lại sẽ thấy  thuốc còn lại ở dạ dày.  Nội soi  Xác định nguyên nhân gây hẹp môn vị.
  18. Giai đoạn cuối  Lâm sàng  Đau liên tục nhưng nhẹ hơn giai đoạn  trên.  Nôn:   ít nôn hơn, nhưng mỗi lần nôn thì ra rất  nhiều nước ứ đọng và thức ăn của những  bữa ăn trước có khi 2­3 ngày trước.   Bệnh nhân thường phải móc họng cho  nôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2