T nh Đ k L k ắ ắ ỉ
Đ k L k
ắ
ắ
ắ : Đăk = n ằ ở
ớ ườ ắ ắ ắ , Darlac hay Đ c L c Đ k L k c;ướ (theo ti ng Ê Đê ế Lăk = h ) là m t t nh n m ộ ỉ ồ trung tâm Tây Nguyên, phía B cắ giáp Gia Lai, phía Nam giáp Lâm Đ ngồ , phía Tây Nam giáp Đăk Nông, phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hòa, phía Tây giáp V ngươ qu c ố Campuchia v i đ ng biên gi i dài 193 km. ớ
ỵ ủ
T nh l c a Đ k L k là thành ắ ắ ỉ ph ố Buôn Ma Thu tộ , cách Hà N iộ 1.410 km và cách Thành phố 320 km. H Chí Minh ồ
T nhỉ Đ a hình, th nh ng ổ ưỡ ị chính Chính tr và hành ị ắ ắ ự Bí th ư t nhỉ yủ Niê Thu tậ
c nhiên Đ k L k có di n tích t ệ ệ 13.085 km², chi m 3,9% di n ế . t Nam ả ướ Vi nhiên c n tích t ự ệ Chủ t ch ị HĐND Niê Thu tậ
Chủ t ch ị UBND L Ng c C ữ ọ ư • ổ T ng di n tích: ệ 1.312.537 ha Đ aị lý : 13.361,03 ha T nhỉ lỵ Thành ph ố Buôn Ma Thu tộ
Tây Nguyên Mi nề ấ
13.139 km² Di nệ tích
14 huy nệ Các thị xã / huy nệ • Đ t ấ ở • Đ t nông nghi p : ệ ấ 478.154,7 ha • Đ t lâm nghi p : ệ 602.479,94 ha • Đ t chuyên dùng : ấ 82.179,32 ha • Đ t ch a s ư ử ấ d ng:136.362,01 ha ụ Nhân kh uẩ
ầ ớ iườ i/km² ườ ị n phía tây nam ị
1.737.600 ng 132 ng 77,8% 22,2% Số dân • M tậ độ • Nông thôn • Thành thị
Dân Vi t cộ tệ , Ê-đê, M'Nông, Nùng, Tày, Thái, Dao, v.v..
1.793 m, Ch Yang Pel 0500 Mã đi nệ tho iạ ộ Ph n l n đ a bàn Đ k L k thu c ắ ắ s ngườ dãy Tr ườ S nơ nên đ a hình núi cao chi mế nhiên, t p trung 35% di n tích t ậ ự ệ phía Nam và đông nam t nh v i ớ ở ỉ 1.000-1.200 m, đ cao trung bình ộ ỉ Ch Yang Sin trong đó có đ nh ư 2.051 m, 2.442 m, Ch H’mu ư Ch Dêư ư 1.600 m.
55 : Mã b u chính ư ằ ISO 3166-2 VN-33 ự Website [1] ẳ cao nguyên b ng ph ng gi a t nh, chi m 53% ế nhiên v i đ cao ớ ộ ầ nhiên còn l Đ a hình ị n m ằ ở ữ ỉ di n tích t ệ trung bình 450 m. Ph n di n tích i là vùng th p, bao t ự ệ ấ ạ 47 ể ố : Bi n s xe
ở ệ ố ộ ự phía nam thành ph Buôn Ma Thu t. Đáng chú ý là di n tích ệ nhiên thích h p cho vi c phát tri n cây công nghi p ệ ể ợ g m nh ng ữ bình nguyên ở ồ đ t đ ấ ỏ bazan r t l n chi m kho ng 1/3 di n tích t ế ấ ớ dài ngày nh ư cà phê, cao su, đi uề , h tiêuồ phía b c t nh và ắ ỉ ệ ả và cây ăn quả.
Các đ n v hành chính ơ ị
[1]
ng và th ắ ệ ắ ơ ồ ố ớ ị ị ườ ị Hi n Đ k L k có 15 đ n v hành chính, g m 1 thành ph , 1 th xã và 13 huy n (v i 212 xã, ph ệ tr n):ấ
Buôn Hồ (thành l p ngày 23 tháng 12 năm 2008, tách t Thành ph ố Buôn Ma Thu tộ Th xã ị ệ
ướ ướ ướ ừ ậ ạ
ậ ậ ệ ệ huy n Krông Pak và th xã Buôn • • huy n Krông Buk) ừ ậ • Huy n ệ Krông Buk (có t c kia là qu n Buôn H ) năm 1976, tr ậ ồ ừ • Huy n ệ Krông Pak (có t c An) c kia là qu n Ph năm 1976, tr ướ ậ ừ • Huy n ệ L kắ (có t c kia là qu n L c Thi n) năm 1976, tr ệ • Huy n ệ Ea Súp (thành l p ngày 30 tháng 8 năm 1977, tách t huy n Krông Buk) ừ • Huy n ệ M'Drăk (thành l p ngày 30 tháng 8 năm 1977, tách t huy n Krông Pak) ừ • Huy n ệ Krông Ana (thành l p ngày 19 tháng 9 năm 1981, tách t ậ ừ ệ ị Ma Thu t) ộ
huy n Krông Pak) ừ ệ ừ (thành l p ngày 23 tháng 1 năm 1984, tách t ư ệ huy n Krông Buk) huy n Ea Súp) ừ ệ ừ ệ huy n Krông Búk) ừ ệ huy n Krông Pak và huy n M'Drăk) ừ ậ ệ (thành l p ngày 27 tháng 08 năm 2007, tách t huy n Ea Súp) ệ huy n Krông Ana) • Huy n ệ Krông Bông (thành l p ngày 19 tháng 9 năm 1981, tách t ậ • Huy n ệ Ea H'leo (thành l p ngày 3 tháng 4 năm 1980, tách t ậ • Huy n ệ C M'gar ậ • Huy n ệ Krông Năng (thành l p ngày 9 tháng 11 năm 1987, tách ra t ậ • Huy n ệ Buôn Đôn (thành l p ngày 7 tháng 10 năm 1995, tách t ậ • Huy n ệ Ea Kar (thành l p ngày 13 tháng 9 năm 1986, tách t • Huy n ệ C Kuin ư ừ ậ ệ
Dân cư
2 [2], trong đó:
c có 1.759.136 ng i, m t đ dân s 134ng i/km T ng dân s năm 2007 ố ổ ướ ườ ậ ộ ố ườ
• Nam: 874.000 ng • N : 885.125 ng i ườ i ữ ườ
Đ k L k có 44 dân t c, trong đó ng i Ê Đê và ng i M'Nông là nh ng dân t c b n đ a chính. ắ ắ ộ ườ ườ ộ ả ữ ị
Dân s Đ k L k qua các th i kỳ: ố ắ ắ ờ
ệ i (di n tích 19.800 km²) ố ệ ườ ệ ệ
i (di n tích 19.800 km²) i (di n tích 19.534 km²) ệ ệ
• Năm 1979: 523.700 ng i (khi đó di n tích t nh là 19.208 km²) ỉ ườ • Năm 1981 (s li u tính đ n ngày 1 tháng 10): 498.000 ng ế • Năm 1990: 973.851 ng i (di n tích 19.800 km²) ườ • Năm 1997: 1.301.600 ng • Năm 1999: 1.776.000 ng • Năm 2004: 1.690.135 ng • Năm 2005: 1.714.855 ng i (di n tích 13.062 ườ ườ i. ườ i. ườ ộ ộ ụ ố ệ ủ ườ ệ o
(s li u c a B N i v , tính đ n ngày 18 tháng 8): 1.666.854 ng ế km²) (s li u c a T ng c c Th ng kê): 1.687.700 ng i (di n tích 13.085 km²) ố ệ ủ ườ ụ ệ ổ ố o
Thiên nhiên
Thác Đray K'nao-xã Krông Jin - M'Dr kắ
ộ ớ ề r ngừ v i g n 1 tri u ha đ t Nông, Lâm nghi p, trong đó trên ấ ệ đây có ệ r ng trên V n qu c gia Yok Đôn ườ ố ộ ớ ầ Ở l n nh t Vi đây là 50%. t Nam. Là m t trong nh ng t nh có ti m năng l n v ề ữ ỉ 600.000 ha có r ng, đ che ph c a r ng ủ ủ ừ ở ộ ừ 115.500 ha, là khu V n qu c gia ấ ớ ườ ố ệ
huy n Krông Bông, ắ ắ ư ệ ng H L k ườ ị ừ ệ ắ Khu ồ ắ huy n ệ L kắ , Khu ườ 20 đ n 60 nghìn ha. Ngoài ra, Đ k L k còn có 4 b o t n thiên nhiên Nam Kar ả ồ b o t n thiên nhiên Ea Sô ả ồ R ng đ c d ng ừ huy n L k và huy n ệ Ea Kar m i khu có di n tích t ỗ ặ ụ là: V n qu c gia Ch Yang Sin ố R ng l ch s văn hóa môi tr ử ệ ừ ế
ắ ắ ệ ớ ừ ả ỉ Đ k L k không ch có loài thú, 197 loài chim, mà còn là cao nguyên đ t đ phù h p v i vi c phát tri n núi non trùng đi p v i nh ng th m r ng đa sinh thái v i h n 3 nghìn loài cây, 93 ớ ớ ơ ể cây công nghi pệ dài ngày. ữ ấ ỏ ệ ợ
Sông, hồ
Đ k L k có m ng l i sông su i r t d y v i m t s sông chính nh ạ ướ ư sông Krông H’Năng, sông Ea sông Serepôk dài 322 km b t ngu n t hai ồ ố ấ ầ ớ , sông SeReP k; nh ng l n nh t là dòng ớ ư ố ồ ừ ắ ề ề ữ ấ ị t ể Ở nhiên l n nh ớ , H Ea Súp th ồ ng ư thác Trinh Nữ, Thác Đray Sáp, thác Đray Nu, thác Gia Long, thác -Nam Kar, Hồ ư ở c, m t ti m năng không c t Đăk Lăk có m t s ạ ồ ướ ự ỏ ớ ộ ề t Nam v t nh có nhi u h k l c Vi ẫ ư H Buôn Tri ế , H Ea RBin ộ ố hồ l n t ồ ớ ự ư H EaKao ượ ... Tuy là m t t nh cao nguyên nh ng ộ ỉ ồ ồ nhiên và nhân t o l n nh v i 47.000 ha m t n ặ ướ ạ ớ i Đăk Lăk đang gi ệ ữ ỉ ụ ề ồ ủ ả ệ ạ ỏ ề ề ỉ ộ ố Ở ắ ắ H'leo, sông Đ ng Nai ấ nhánh nh là ỏ sông Krông Ana và sông Krông Nô. Dòng sông Serepôk có nhi u thác gh nh hùng vĩ và hoang s là nh ng đi m du l ch h p d n nh ơ ... B y Nhánh ả L kắ ; m t s h l n nhân t o nh ộ ố ồ ớ đây có đ n trên 500 h n ế nh v phát tri n chăn nuôi th y s n. Hi n t ể nh tấ [c nầ d nẫ ngu nồ ].
L ch s ị ử
ti ng Pháp ỉ ắ ắ ượ ị ị ậ i quy n cai tr c a Khâm s ị ủ 22 tháng 11 năm ứ Trung Kỳ. ề c đó, vào cu i ố th k 19 ế ỷ là Darlac) đ ế ươ và tách kh i ỏ Lào, đ t d ề ậ , Darlac thu c đ a ph n đ i lý hành chính Kontum và b th c dân Pháp nh p ộ ị c thành l p theo ngh đ nh ngày ặ ướ ạ ị ự ậ T nh Đ k L k (còn ghi theo 1904 c a ủ Toàn quy n Đông D ng Tr ướ vào Lào.
ở ế ộ ỉ Kon Tum đ ế cượ i. Lúc m i ớ có 151 i Ê Đê ắ ự ớ ượ ọ ậ ạ ườ ư ổ ỉ có 11 làng, ng i Krung có 28 làng, ng i Bih có 24 làng, ộ ạ 2 tháng 7 năm 1923 t nh Đăk Lăk m i đ ỉ ơ ị ườ i Gia Rai i Xiêm ườ ườ c chia làm 5 qu n: Ban Mê Thu t, Buôn H , Đăk Song, Lăk và M'Đrăk, d 9 tháng 2 năm 1913 thì t nh này tr thành m t đ i lý hành chính tr c thu c t nh c thành l p l ng i M'dhur có 120 làng, có 1 làng. Năm 1931, trong cu c c i cách hành chính toàn Đông ộ ả i có ướ ồ ng có 117 làng, ng ắ ượ ắ ậ ộ Đ n ngày ỉ thành l p cùng ngày. Mãi đ n ngày ậ thành l p, Đ k L k ch a chia huy n, t ng mà ch có đ n v làng (còn g i là buôn): ậ ệ ắ làng, ng ườ ườ i M'Nông ng ườ D ng, t nh Đ k L k đ ỉ ươ 440 làng.
ả ắ ạ ban hành D s 6 đ t Cao nguyên Trung ph n, trong đó có Đ k L k, ặ ầ ắ Ngày 15 tháng 4 năm 1950 B o Đ i ụ ố làm Hoàng tri u C ng th , có quy ch cai tr riêng. ổ ươ ề ế ị
ngày 2 tháng 7 năm 1958 n đ nh ị ủ ệ ấ ị t Nam C ng hòa ộ c ghi là Darlac) có 5 qu n, 21 t ng và 77 xã: Ngh đ nh s 356-BNV/HC/NĐ c a chính quy n ị t nh Đ k L k (đ ắ ỉ ề Vi ổ ố ắ ượ ậ
ư ư qu n Lăk) có 7 t ng: Đak Lieng (3 xã), Yang Lak (3 xã), Krong Ana 1. Qu n Ban Mê Thu t có 4 t ng: Ea Tam (10 xã), C Keh (4 xã), C Ewi (6 xã), Đrai Sap (5 xã). 2. Qu n L c Thi n (đ i tên t ổ ổ ừ ậ ộ ổ ậ ậ ệ ạ (4 xã), Krong Bong (4 xã), Đak Phoi (2 xã), Đak Rohhyo (2 xã), Nam Ka (2 xã). ổ
3. Qu n M'Đrak có 4 t ng: Krong Jing (2 xã), Krong Hing (3 xã), Ea Bar (3 xã), Krong Pa (4 xã). 4. Qu n Đak Song có 2 t ng: Đak Mil (2 xã), Đak Thoc (3 xã). 5. Qu n Buôn H có 4 t ng: C Đlieya (4 xã), C Kuk (3 xã), C Kti (5 xã), C Đrê (4 xã). ư ậ ậ ậ ổ ổ ư ư ư ồ
ệ ầ ậ ậ ộ ộ ỉ t Nam C ng hòa đã tách g n nh toàn b qu n Đak Song c a t nh Darlac, l p ra t nh ạ i i 4 qu n. Sau đó qu n M'Đrak l ư ư ậ ỉ ủ ỉ ậ ạ ậ , m t ph n nh p vào t nh Chính quy n Vi ề Qu ng Đ c ứ vào ngày 23 tháng 1 năm 1959. Nh v y t nh Darlac còn l ả b xé l ộ ẻ ị ỉ Khánh Hòa. ầ ậ
c An, qu n l ớ ậ ỵ ặ ạ ạ ậ ế ộ ậ ế c Tr ch, đ n đ t t ướ ậ i b c p t ng, nên ch còn c p qu n (4 qu n) ỉ i Ph ướ ấ ạ ỏ ấ ổ ậ Ngày 20 tháng 12 năm 1963, l p thêm m t qu n m i tên là Ph ậ ngày 1 tháng 9 năm 1965 chuy n v Thu n Hi u. Sau này l ể ề và xã.
năm ỉ ắ ứ hai t nh Darlac và Qu ng Đ c, ấ ừ ừ ả ỉ ệ t Nam sau t nh ệ 1976 hình thành t ồ ỉ ớ ệ ầ ố ệ c chia thành hai t nh: Đăk Lăk và ỉ ắ ắ i đ ắ ạ ượ 2004, Đ k L k l ắ ệ t Nam th ng nh t t c Vi T nh Đ k L k c a n ố ắ ủ ướ ệ ỉ Gia Lai-Kon Tum, g m th xã Buôn Ma Thu t và 5 huy n: có di n tích l n th hai Vi ộ ị ệ ứ ớ c khi t nh Gia Krông Buk, Krông Pach (t c Krông Pak), Đăk Mil, Đăk Nông và Lăk. T nh ch l n nh t n ỉ ấ ướ ỉ ứ Lai-Kon Tum tách làm đôi, khi đó Đ k L k di n tích 19.800 km². S huy n tăng d n cho đ n 18 huy n. ệ ế ả Đăk Nông, nên s huy n gi m T 1 tháng 1 năm ố xu ng còn 13. ừ ố
ộ ắ ắ ấ ề ộ ố ế ắ ỉ ị ữ ọ , dân t c h c ắ ộ ắ ậ ủ ắ ế ể ủ ầ Đ k L k t là c vi t, tùy theo góc đ nhìn nh n ậ Đ k L k là m t trong s các đ a danh gây nhi u tranh cãi nh t v cách vi ộ ọ . Sau đây là m t s bi n th c a tên t nh: Đ c L c (hay c a ủ ngôn ng h c Xem thêm ph n Th o lu n c a bài này dùng nh t), Đ k L k, Đ k L c, Đ c L k, Dăklăk, Dak Lak... ( ). ắ ả ắ ấ Theo quy đ nh hi n t t Nam, đ a danh này đ i c a Chính ph Vi ượ ủ ệ ị ố ề ộ ọ hay xã h i h c ắ ắ ệ ạ ủ ắ .[2] ắ ế ị
Văn hóa
B n n c Buôn K'Dung- Buôn Đôn ế ướ
Đam San, Xinh Nhã dài hàng nghìn câu truy n mi ng t ng này đã t o nên tr ạ ườ ườ ệ ề ừ i M'Nông; làm nên ườ ườ voi r ng c a ườ ừ ủ ng ắ bao đ i nay, ờ đàn đá, đàn T'r ngư , đàn K'lông pút đ c đáo ộ ầ Đông Nam Á. Vua voi đ ng đ u i Buôn Đôn ứ c h n 170 con voi r ng, trong ng đ ầ ưỡ ừ ượ ơ c h n 100 con voi có 1 i k t c cũng b t đ ắ ượ ơ ườ ế ụ Môi tr ng ca làm ra con ch riêng cho ng i Ê Đê, ng ữ t tài săn b t, thu n d và làm nên bi ng ệ ầ ưỡ ắ (N'Thu K'nul, trong 110 năm c a đ i mình đã săn b t và thu n d ủ ờ vua Xiêm và R'Leo K'Nul ng ng t ng đó có con B ch T ặ ượ con B ch t ng t ng vua ả ặ ạ ạ . B o Đ i ạ ượ
, đ ắ ắ ồ ộ cượ ng ưỡ Không gian văn hóa C ng Chiêng Tây Nguyên Đ k L k là m t trong nh ng cái nôi nuôi d ạ . t tác truy n kh u và phi v t th nhân lo i UNESCO công nh n là ẩ ữ Ki ệ ề ể ậ ậ
nhà dài truy n th ng theo huy n tho i có th "dài nh ế ể ề ề ố c ế ộ ồ ấ ượ ỗ ụ ư ữ ả Đáng chú ý khi đ n thăm Đ k L k là nh ng ngôi ữ ắ ti ng chiêng ngân" ho c các ủ ặ hoá r t đ c tr ng c a vùng đ t này và n t ủ ư ấ ặ gh và c ộ ắ ế ướ c a các buôn làng đ ng bào dân t c thi u s t b n n ấ ộ đ o t ẻ ừ ữ ư ạ i ch , m t nét văn ộ ể ố ạ ng v i du khách b ng nh ng s n ph m gia d ng nh bàn, ẩ ừ ớ nh ng cây r ng l n nguyên v n... ớ ả thuy n đ c m c ằ ẹ ế ề
đã đ c nhà n c công nh n và t ễ ộ ễ ộ ượ ướ ậ ổ ứ ề ch c đ u Có L h i đua voi đ n hàng năm nh m t giá tr truy n th ng. ặ và L h i cà phê , L h i C ng chiêng ễ ộ ồ ố ị ư ộ ề
Di tích l ch s ị ử
ả
i là B o tàng các dân t c Vi ạ - Nhà Công s s 4 Nguy n Du hi n t ứ ố ệ ạ ễ ả ộ ệ t
ắ ắ • Đình L c Giao ạ • Kh i Đoan Chùa S c t ắ ứ • Nhà đày Buôn Ma Thu tộ • Khu Bi t đi n B o Đ i ả ệ ệ Nam t i Đ k L k ắ ắ ạ • Toà Giám m c t ụ ạ • Hang đá Đ k Tur • Tháp Yang Prong i Đ k L k ắ - Krông bông - Easóup
Th ng c nh ả ắ
ắ ắ ư H L k ộ ỉ ề ề ẹ ấ ắ ả ồ ắ - L k; ắ thác Krông Kmar - Đ k L k là m t t nh mi n núi nên có r t nhi u th ng c nh đ p nh : Krông Bông; thác Đray Sáp, thác Đray Nu, thác Gia Long - Krông Ana; thác Th y Tiên - Krông Năng... ủ
Th ph cà phê ủ ủ
Đ k L k nh ng do đã đ ả ả ượ ư ấ ạ ừ ấ ớ ặ ng cao, có h ộ r t s m và m nh đ t này đ c bi ắ ắ ệ ươ i bi ng v đ c tr ng; do đó th ươ ư c nhi u ng ề m t v trí đ c tôn, không lo i cây ệ ả c đánh giá là có ch t l ấ ượ ượ ị ủ c th gi ế ớ t Nam do ệ ượ ộ v trí m t th xã t nh l đây cây cà phê chi m gi ế ộ ừ ị ị ặ ộ ữ ộ ị ộ ẻ ỉ ị cao nguyên Đ k L k, m t s v n đ liên quan đ n cà phê đã tr b n s c văn t đ n; đ a danh Buôn Ma Thu t cũng đ ế ế ở c. Cây cà phê đã góp ph n đ a Buôn Ma Thu t t ầ ư ắ ư ộ ồ ở ấ Ở ắ ở ả ắ ế Tuy cây cà phê không ph i là cây nguyên s n, có xu t x c du nh p vào ấ ứ ở ắ ậ i đây t tr ng t t phù h p v i vi c canh tác cà phê. Cà phê Buôn Ma ớ ợ ồ ng hi u Thu t và Đ k L k luôn đ ệ ượ ắ i ví Cà phê Buôn Ma Thu tộ đã đ ườ nh m t "th ph cà phê" c a Vi ạ ủ ủ tr ng nào sánh đ ượ tr thành m t thành ph s m u t. hóa, nh vi c m i đi u ng cà phê đã là m t nét văn hoá r t đ c tr ng c a vùng này. ộ ờ ộ ố ấ ề ấ ặ ộ ư ệ ố ầ ố ư ủ
Du l chị
i r t phát tri n do ắ ề ị Du l ch Đ k L k ắ hi n t ệ ạ ấ ể ắ ở Đ k L k là m t trong nh ng t nh giàu ti m năng v du l ch. ị ỉ đây có r t nhi u di tích, th ng c nh, đ a đi m du l ch đáng chú ý. ả ắ ấ ữ ắ ề ị ộ ề ể ị
Buôn Ma Thu t có th ch n các h ng đi đ đ n đ ắ ớ ể ọ ộ ướ ể ế ượ ể c các đi m i Đ k L k n u xu t phát t Du khách t ắ ế ừ du l ch đáng chú ý c a Đ k L k nh sau: ắ ủ ấ ắ ư ị
Thành ph Buôn Ma Thu t ộ ố
ủ ặ ộ ừ ng giàu có và quy n uy nh t vùng; đ r i t tên g i buôn ấ ọ đây hình thành nên các ộ ố ế ộ ộ ị ưở ề Buôn Ma Thu t g c ti ng Ê Đê, nghĩa là "b n ho c làng c a Ama Thu t", nó xu t phát t ả c a A ma Thu t - tên m t v tù tr ể ồ ừ ủ buôn làng xung quanh, phát tri n thành thành ph Buôn Ma Thu t ngày hôm nay. ấ ộ ể ố
ng trung tâm Buôn Ma Buôn Ma ườ ở ở Qu ng tr ả Thu tộ R ng c nh quan ả ừ Thu tộ
ạ ể ế ể , Chùa S c t , Nhà đày Buôn Ma Thu tộ , B o tàng các dân t c Vi ắ ứ ệ ả ộ ắ ắ i thành ph Buôn Ma Thu t có th đ n các đi m tham quan cách trung tâm bán kính không quá 2 ạ i t Nam t c th trong khuôn viên nhà văn hóa trung tâm ngay i các quán có phong cách Tây nguyên nh Cà phê ng v cà phê Ban Mê t ộ Kh i Đoan ả buôn AKô Đhông, cây K niaơ ị ổ ụ ạ ưở ư Ngay t ố km: Đình L c Giao ạ Đ k L k, làng văn hoá Ngã 6 Ban mê... Th P lang, Cà phê Thung lũng h ng, Cà phê Chuông đá, Quán Văn... ng th c h ứ ươ ồ ơ
Huy n Buôn Đôn - Ea Súop ệ
M t thoáng B n Đôn ộ ả
c ướ ạ i buôn Niêng, , Khu ẽ ặ ư; C m du l ch ư , V n qu c gia Yok Đôn (thác B y nhánh ả ế ướ t b n n ố ụ ng t nh l Đi theo h ỉ buôn Kó đung, V n c nh Trohb du l ch C u treo ) và Tháp chàm Yang Prong - Easóup... ộ ườ ả , h Đ c Minh ồ ứ 1 đi Esúp s g p các đi m tham quan đáng chú ý nh : các ể ị B n Đôn ườ ả ộ , nhà sàn cổ, m vua voi ầ ị
Huy n L k - Krông Bông ệ ắ
Voi và du khách trên H L k ồ ắ
ng qu c l 27 đi Đà L t s g p các đi m tham quan đáng chú ý nh : ướ ạ ẽ ặ ư H L k ồ ắ , Thác Krông ể Đi theo h ố ộ Kmar - Krông Bông, Hang đá Đ k Tour... ắ
Huy n Krông Ana ệ
ng qu c l 14 đi Thành ph H Chí Minh ố ồ ố ộ ướ ư ụ s g p các đi m tham quan đáng chú ý nh : c m ẽ ặ ể Đi theo h thác Trinh Nữ- thác Đray Sáp - Thác Gia Long...
Giao thông
ệ ẳ ừ Thành ph H Chí ố ồ Hãng Hàng không Qu c gia Vi Minh t ế i Buôn Ma Thu t. t Nam ố i ớ sân bay Buôn Ma Thu tộ và t (Vietnam Airlines) có các chuy n bay th ng t ừ Hà N iộ bay th ng t ẳ ộ ớ
i đ ướ ườ ộ ớ Nha Trang ể ở ố ồ ẵ Pleiku ở Đà L tạ ở M ng l ạ phía b c (195 km), ắ phía nam (193 km) vì Đăk Lăk đ c coi nh trung tâm c a Tây Nguyên. ng b r t phát tri n n i Buôn Ma Thu t v i ố ố ớ ư phía đông (156 km), ộ ấ Kontum (224 km) n i v i Đà N ng, Thành ph H Chí Minh (353 km) hay ủ ượ
v i t ng chi u dài 460 km, g n 70% trong s đó đ n cu i tháng 2 năm 2006 đã ộ ớ ổ ề ế ầ ố ố ỉ Đăk Lăk có 14 t nh l c r i nh a. đ ượ ả ự
Kinh tế
ự ế ấ ấ ả ẩ ả Phát tri n kinh t ế ủ ạ ủ ể 60% GDP). Bên c nh đó t nh có ti m năng v ch đ o c a Đăk Lăk d a vào s n xu t và xu t kh u nông s n, lâm s n (chi m kho ng ả . ạ ề du l ch sinh thái ả ị ề ỉ
t Nam v i trên 174.740 ha. S n l ng hàng năm trên ệ ỉ ồ cà phê l n nh t Vi ấ ớ ệ ả ượ ớ Đăk Lăk là t nh có di n tích tr ng i 435.000 t n cà phê nhân. d ướ ấ
t Nam. Đ k L k cũng là ơ ồ bông (bông v i), ả cacao, cao su, đi uề l n c a Vi ớ ủ ắ ắ ệ , chôm chôm, xoài... Ngoài ra, t nh cũng là n i tr ng n i phát tri n các lo i cây ăn trái khác, đ c bi ơ ỉ ể ạ ặ ệ t nh cây ư bơ, s u riêng ầ
Hi n t i, cà phê và b c a Đ k L k đã đ c mang th ệ ạ ơ ủ ắ ắ ượ ươ ng hi u c a mình. ệ ủ