BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
========
NGUYỄN THỊ NGA
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG Y VÀ XÂY DỰNG CÔNG CỤ
HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số: 2
.72.01.05
Chuyên ngành: Y tế công cộng
Mã số: 62.72.76.03
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI - 2017
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. KIM BẢO GIANG
2. PGS.TS. NGUYỄN THANH HÀ
Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Văn Hiến
Phản biện 2: PGS.TS Lã Ngọc Quang
Phản biện 3: TS. Phạm Ngân Giang
Luận án đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp
Trường họp tại Trường Đại học Y tế Công Cộng
Vào hồi 09 giờ 00 ngày 08 tháng 11 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
Thư viện Quốc Gia
Thư viện trường Đại học Y tế Công Cộng
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA
TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Hoạt động ĐBCL trong Đào tạo Đại học tại một số trường có
Đào tạo Cử nhân Y tế công cộng, Tp chí Y hc thực hành s
3 (998).
2. Kiến thức kinh nghiệm của cán bộ đơn vị ĐBCL tại một
số trường đào tạo cử nhân YTCC, Tp chí Y hc thực
hành s 5 (1009).
3. Tính giá trị độ tin cậy của một số công cụ thu nhận phản
hồi từ giảng viên sinh viên, Tạp chí Y học thực hành số 2
(1034).
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá chương trình đào to mt hoạt động quan trng
thường xuyên trong các trường đại hc, “mt quá trình thu thp,
phân tích tng hp các d liu nhm liên tc ci tiến chương
trình đào tạo. nhiều nước trên thế giới, đánh giá chương trình
mt phn không th thiếu trong quá trình kiểm định nhà trường
công nhn chương trình đào to. Châu Âu, người ta thường chú
trọng đến chế kiêm đi
nh chât lương cấp chương trình đào tạo,
con công việc đánh g các sở đào to danh cho quan nhà
nước, tiêu biu cho mô hình này là Lan. Mạng lưới các trường
đại hc trong khu vc Đông Nam Á (AUN) cũng b tiêu chun
đánh giá chương trình bắt đầu thc hiện đánh giá chất lượng các
chương trình giáo dục t năm 2007.
Hin nay, Vit Nam đào tạo c nhân y tế công cộng đưc thc
hin ti mt s trường đại học y như: Đại hc Y Nội, Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh, Đại học Y Dược Cần Thơ, Đại hc
Y Dược Huế, Đại học Y Dược Thái Bình, Đại hc Y khoa Phm
Ngc Thch, Khoa Y - Đại hc Tây Nguyên, Đại hc Y khoa Vinh,
Đại học Thăng Long. Cho đến hết năm 2015, chưa trường nào
trong c nước tiến hành đánh giá chương trình cử nhân y tế công
cng, hướng dẫn đánh giá chương trình đào tạo này cũng chưa được
xây dng ph biến. Hoạt động đánh giá kiểm định còn mi
với các trường nên vic xây dng hướng dẫn đánh giá công c
h tr quá trình đánh giá rt cn thiết. vậy, đề tài này nghiên
cu vi mc tiêu:
1. t thc trng h thống đảm bo chất lượng mt s
trường y có đào tạo c nhân y tế công cng.
2. Xây dng, th nghim đánh giá mt s công c h tr
đánh giá chương trình đào tạo c nhân y tế công cng.
CÁC ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- H thng hóa nhng vn đề liên quan đến đánh giá cht lượng
chương trình đào to i chung và chương trình đào to y khoa nói riêng.
- Luận án đã góp phần nêu mt bc tranh tng th v thc trng
h thống ĐBCL của mt s trường Đại học Y có đào tạo c nhân Y
tế công cng ti Vit Nam.
- Cung cp mt b công c hướng dn t đánh giá phiếu thu
thp thông tin h tr đánh giá chương đào tạo c nhân Y tế công
cng cùng vi bng chng khoa hc v tính phù hp, tính kh thi
ca ca các minh chng, ch số; độ tin cy, tính giá tr ca các
phiếu phn hồi. Các trường có th xem xét áp dng hoặc điều chnh
cho phù hợp để áp dng.
2
BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Lun án gm 126 trang, 36 bng, 2 biểu đồ, 5 hình v125 tài
liu tham kho, trong đó có 73 tài liu tiếng Anh. Phần đặt vấn đề 2
trang, mc tiêu 1 trang, tng quan tài liu 36 trang, đối tượng
phương pháp nghiên cu 15 trang, kết qu 44 trang, bàn lun 24
trang, kết lun 2 trang, khuyến ngh 1 trang đóng góp mới 1
trang.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
1.2. Tổng quan đảm bảo chất lượng giáo dục trên Thế giới và ở
Việt Nam
1.2.1 Đảm bảo chất lượng giáo dục một số nước trên Thế giới
Tùy thuộc vào văn hóa tình hình kinh tế hội của mỗi nước
Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) được thực hiện theo nhiều cách
khác nhau và theo các cấp độ khác nhau.
Việc ĐBCL được nhận thức và thực hiện rất khác nhau giữa c
quốc gia. Chẳng hạn, Hoa Kỳ, ĐBCL một qui trình đánh giá
một sở đào tạo hay một chương trình nhằm xác định xem các
tiêu chuẩn về giáo dục Đại học, học thuật hay nguồn lực đảm
bảo không. ĐBCL Úc lại bao gồm các chính sách, thái độ, hành
động qui trình cần thiết. Anh, ĐBCL là một công cụ qua
đó, sở giáo dục đại học đảm bảo rằng các điều kiện dành cho
người học đã đạt tiêu chuẩn do nhà trường hay các cơ quan có thẩm
quyền đề ra. Các nước như Đan Mạch, Lan, Bồ Đào Nha tập
trung vấn đề ĐBCL vào các chương trình đào tạo, thế họ rất chú
trọng vào đánh giá chương trình. Trong khi đó, Pháp thực hiện cả
đánh giá chương trình và cơ sở đào tạo.
Việc ĐBCL ở các nước trong khu vực Đông Nam Á cũng không
giống nhau. Thái Lan, ĐBCL được thể hiện qua hệ thống kiểm
tra chất lượng nhà trường, đánh giá chất lượng bên ngoài kiểm
định công nhận. Ở Indonesia, ĐBCL được xác định thông qua kiểm
tra nội bộ các chương trình học, các qui định của chính phù, chế
thị trường kiểm định công nhận. Hầu hết các quan ĐBCL
quốc gia khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đều do Nhà nước
thành lập, được nhà nước cấp kinh phí chủ yếu để thực hiện
nhiệm vụ kiểm định.
Nhìn chung, thi gian hình thành phát trin t chc ĐBCL khá
khác nhau mi quc gia, nơi thành lập t năm những m
1940s, 1950s n Nht Bn, Philipines; nhiều c thành lp vào
những năm cui thế k 20 đầu thế k 21 như Hàn Quc, Australia,
Trung Quc, Thái Lan, n Đ,…