HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
410
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯNG GHI CHÉP PHIẾU CHĂM SÓC CA
ĐIỀU DƯNG TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊNM 2023
Đoàn Thị ng1, Nông Th Ánh Hòa1,
Nguyn Th Tuyết1, Trn Th Tuyết1, Nguyễn Văn Giang2
TÓM TT47
Mc tiêu: Đánh giá cht ng ghi Phiếu
chăm c ca Điều dưỡng trước và sau tham gia
tp hun ti Bnh vin trung ương Thái nguyên.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Phương pháp nghn cu Can thip 1 nhóm,
trước-sau. Tng s có 180 Điều dưỡng, H sinh
tham gia tp hun. Cht lượng ghi chép h
bnh án Điều dưỡng được đánh g trước và sau
khi tp hun. Phn mm SPSS được s dng đ
phân ch s liu. Kết qu: Trong nghiên cu ca
chúng tôi, tng s 180 Điều dưỡng, H sinh đưc
tiến hành điều tra nghiên cu 31 nam
(chiếm 17,2%) 149 n (chiếm 82,8%).
Trình đ trung cp chiếm 17,2%, Cao đng
chiếm 55,0%, Đi hc/sau Đi hc 27,8%, và
thâm niên công tác > 5 năm chiếm 79,5%. Trước
tp huấn: Đa s Điều dưỡng đu b thiếu ht c
kiến thc và thc hành v ghi phiếu chăm c
theo Thông 31/2021/TT-BYT Quy đnh hot
đng điều dưỡng trong bnh vin” mi được ban
hành, vì vy mt s ni dung chưa được ghi cp
đúng, đy đ vào phiếu chăm c và c biu
1Phòng Điều Dưỡng, Bệnh viên trung ương Thi
Nguyên
2Khoa Điều dưỡng, Trưng Đi hc Y dược Thái
Nguyên
Chu trách nhim chính: Đoàn Th ng
SĐT: 0915178098
Email: doanhuong131077@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 25/6/2024
Ngày duyt bài: 02/8/2024
mu liên quan, đa s các tiu mc đt <70,0%.
Sau tp hun: T l ĐD ghi chp đúng, đy đ
vào phiếu chăm c và các biểu mu liên quan
đt theo quy định tăngn đáng k so với trước
tp hun; c can thip chăm c ĐD đưc ghi
li trong phiếu chăm c (77,8% lên 90,6%);
Người bnh ch đnh phu thut được thc
hin đy đ theo quy trình (60,6%n 91,7%).
Mt s các vn đ chăm c được ghi đy đ ti
c tiu mc đạt > 70,0%. Tuy nhn đ đápng
đưc các nhu cu cơ bn ca người bnh sau tp
hun, can thip phn nào vn chưa được ci thin
rt vic thc hin ghi chp đầy đ vào phiếu
chăm c mt s tiu mc: Chăm c v dinh
ng (54,5% n 69,4%); H trợ, chăm c v
sinh cá nhân cho NB (50,6%n 55,6%); Đc
bit “Đánh gcác đáp ng ca NB và hiu
qu can thip chăm c trước can thip
44,4%, sau can thip ch đt 45,0%. Kết lun:
T l điu dưỡng ghi chép phiếu chăm c và
mt s biu mu liên quan theo các tiu mc
được ghi chp đy đ hơn sau khi đưc can
thip, tp hun. Tuy nhn vn còn mt s tiu
mc t l ghi chp đy đ cn đt mc thp.
Khuyến ngh: Cần thường xuyên triển khai đào
to, tp hun, t chc bình h điều dưỡng và
tăng cường kim tra h bnh án đ kp thi
ng dn vic ghi chép phiếu chăm c được
ngn gn, đầy đ, chính xác góp phn gim ti
ng việc cho điều dưỡng và nâng cao chất ng
h bnh án đ phc v công tác chăm c,
điu tr.
T khóa: H sơ bnh án, Phiếu chăm sóc,
Điều dưỡng.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
411
SUMMARY
ASSESSMENT OF THE QUALITY OF
NURSING CARE RECORDING AT
THAI NGUYEN CENTRAL HOSPITAL
IN 2023
Objective: Evaluate the quality of nursing
medical records before and after participating in
training at Thai Nguyen National Hospital.
Method: one-group pretest-posttest design. A
total of 180 nurses and midwives participated in
the training. The quality of nursing medical
records was evaluated before and after training.
SPSS software is used to analyze data. Results:
This study was conducted in a total of 180 nurses
and midwives with 31 were male (17.2%) and
149 were female (82.8%). Educational level:
Vocational level accounts for 17.2%, College
level accounts for 55.0% and University and
above level accounts for 27.8%. Work
experience > 5years accounts for 79.5%. Pre - the
training: Most nurses lack both knowledge and
practice in nursing medical records based on
Circular 31/2021 TT/BYT, some contents have
not been recorded properly and completely in
nursing care forms, the majority of subsections
reach <70.0%. Post - the training: The rate of
nurses recording correctly and completely on
nursing care form and other forms increased
significantly compared to pre - the training;
Nurse care interventions were recorded in
nursing care form increased from 77.8% to
90.6%; Patients had surgery showed fully
performed according to the procedure increased
from 60.6% to 91.7%. Some nursing care issues
are fully recorded in the subsections reaching >
70.0%. However, to achieve the basic needs of
patients after training and intervention, there has
not been a clear improvement in the
implementation of full records in nursing care
form in a number of subsections: Nutritional care
(54.5% to 69.4%); Support and personal hygiene
for patients increased from 50.6% to 55.6%;
Especially "Evaluating patients' responses and
effectiveness of care interventions" pre-
intervention was 44.4% and post - intervention
only reached 45.0%. Conclusion: The
prevalence of nurses recording nursing form and
others related forms according to subsections is
more fully improved after intervention. However,
there are still some sub-categories is relative low.
Recommendation: It is necessary to regularly
training and organize the reviews of nursing
records and strengthen inspection of medical
records to promptly guide the recording of care
form in a concisely, completely and accurately
manner. Contributes to reduce the workload for
nurses and improving the quality of medical
records.
Keywords: Medical records, Nursing care
form, Nurses.
I. ĐẶT VN ĐỀ
H bệnh án tài liu y hc, y tế
pháp lý, mỗi ngưi bnh ch mt h
bnh án (HSBA) trong mi ln khám bnh và
điu tr tại sở khám cha bnh. H
bnh án của điều dưng (ĐD) một phn
ca HSBA của ngưi bệnh (NB) do ĐD cập
nht hng ngày, chứa đựng nhng thông tin
liên quan ti công tác chăm sóc NB giúp
đánh giá chất lưng chăm sóc NB tại sở
khám bnh, cha bệnh [1]. Qua đó, th hin
tinh thn trách nhiệm cũng như kh năng
chăm sóc NB của điều dưng viên. Theo
Thông tư 31/2021/TT-BYT Quy định hot
động điều dưng trong bnh viện” đã đưc
ban hành (Thay thế Thông tư 07/2011/TT-
BYT “Hưng dẫn công tác điều dưng v
chăm sóc ngưi bnh trong bnh viện”) [2,3]
đã chỉ tại chương II “Nhiệm v chuyên
môn chăm sóc điều dưng” tại điều 6 quy
định “Ghi li toàn b các can thip chăm sóc
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
412
điều dưng cho ngưi bnh vào phiếu chăm
sóc bn cng hoc bản đin t theo quy định.
Bảo đảm ghi thông tin đầy đủ, chính xác, kp
thi, rõ ràng, d đọc; s dng, bo qun
lưu trữ phiếu chăm sóc theo quy định” [4,5].
Vì vy vic thc hiện Quy tnh điều dưng
trong chăm sóc NB là phương pháp khoa hc
được áp dụng trong lĩnh vực điều dưng
nhằm chăm sóc NB có hệ thống đảm bo tính
liên tc, an toàn hiu qu bao gm các
bước: Nhận định tình trng lâm ng ca
ngưi bệnh; Xác định thc hin các can
thip và chăm sóc ĐD; Đánh giá kết qu thc
hin các can thiệp chăm sóc ĐD đưc ghi
chép lại đầy đủ trong HSBA.
Ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
công tác điều dưng luôn đưc quan tâm,
đầu tư do đó chất lượng chăm sóc ngưi
bệnh luôn đưc ci thiện đáng kể, vic thc
hiện công tác chăm sóc NB đều đưc tuân
th theo các quy tnh chuyên môn, vic ghi
chép phiếu chăm sóc theo ng dn ca B
y tế theo quy đnh ghi phiếu chăm sóc của
Bnh vin. Tuy nhiên trên thc tế trong năm
2022 qua các bui t chc nh h điều
ng cp Bnh vin, cp khoa kết qu
kim tra h bệnh án hàng tháng ca phòng
Điều dưng cho thy vn còn nhiu thiếu sót
như: Việc ghi chp HSBA đặc bit là phiếu
chăm sóc của ĐD cn mang tính nh thc
đối phó nội dung ghi chp chưa nhận định
t tình trạng NB, chưa các kế hoch can
thip cho NB, sau can thiệp chưa có đánh giá
li tình trng NB. Do vy, vic ghi phiếu
chăm sóc chưa đưc kp thi, thiếu cnh
xác, chưa đầy đủ chưa khoa hc dẫn đến
thiếu thông tin v tình trng bnh nhng
đáp ng nhu cầu bản của ngưi bnh.
Vic tp huấn tng xuyên, kp thi cho đội
ngũ Điều dưng v vic ghi chép HSBA theo
quy định rt cn thiết, mang li hiu qu
cho nhân viên y tế đã đưc minh chng
[6,7,8]. T nhng lý do nêu trên, chúng tôi
nhn thấy đây vấn đề quan trng cp
thiết,vi mc tiêu nâng cao chất lượng công
tác chăm sóc ngưi bnh của điều dưng
chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài vi
mc tiêu: “Đnh gicht lưng ghi phiếu
chăm sc của Điều ng tc sau tp
hun ti Bnh viện trung ương Thi
nguyên năm 2023”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu là các điều
ng, h sinh công tác ti các khoa/trung
tâm lâm sàng ti bnh viện Trung ương Thái
Nguyên.
2.2. Tiêu chun la chn
- Điều dưng, H sinh đang trực tiếp
chăm sóc ngưi bệnh đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.3. Tiêu chun loi tr
- Điều dưng, H sinh: Làm công tác
hành chính không tham gia chăm sóc ngưi
bnh, không có mt ti thời điểm nghiên cu.
2.4. Thi gian và địa đim nghiên cu
- Thi gian: T tháng 01/2023 đến tháng
10/2023.
- Đa đim nghiên cu: Gm 5 khoa H
Ni, 5 khoa H Ngoi, Trung tâm Sn và
Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung Ương
Thái nguyên.
2.5. C mu ca nghiên cu
Chn ngu nhiên mi khoa 8-14 điu
ng bằng phương pháp bốc thăm ngẫu
nhiên. Sau đó nhng điều ng này tham
gia tp hun v ghi chp h theo thông tư
TT 31/2021.
2.6. Pơng pháp nghiên cứu: Can
thip 1 nhóm, trưc-sau.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
413
2.7. Các bưc thu thp s liu
c 1. Xây dng đề cương, bộ công c
c 2. Xin xét duyt hội đồng đạo đức
c 3. Xây dng thiết kế chương
tnh tp hun
c 4. Đánh giá tc tp hun (b
công c in sn)
c 5. Tp hun v công tác ghi chép
phiếu chăm sóc điều dưng theo TT 31/2021
(1 ngày, 8 tiết).
Ni dung tp hun: Gii thiu v thông
tư 31/2021-BYT và nhng điểm mi ca
thông tư 31/2021-BYT (2 tiết), Hưng dn
ghi chp theo thông tư 31/2021-BYT (2 tiết),
Thc hành ghi chp theo 31/2021-BYT (4
tiết).
c 6. Đánh giá sau tp hun (b công
c in sn).
c 7. Phân tích kết qu viết báo
cáo.
2.8. Công c đo lưng, thu thp s liu
B công c thu thp s liu gm 2 phn:
Phần 1: Đặc điểm nhân khu hc ca
Điều dưng, H sinh như: Tui, gii, khoa
làm việc, tnh đ, thâm niên công tác.
Phần 2: Đánh giá ghi phiếu chăm sóc
mt s biu mu liên quan bng b công c
gm 18 mục theo thang đim t 0 đến 2
(Trong đó 0 = Không ghi các ni dung theo
quy định, 1 = Có ghi đúng nhưng không đy
đủ chi tiết các nội dung theo quy đnh; 2 =
Ghi đúng và đầy đủ toàn b ni dung theo
quy đinh). Bộ công c đưc xây dng theo
Tài liệu ng dn v Thông tư 31/2021 ca
B Y Tế đã được thông qua Hội đồng diu
ng để phc v công tác kim tra h
điều dưng.
2.9. Phương pháp phân tích d liu:
S liệu sau khi đưc thu thp s đưc
phân tích da trên phn mm SPSS 23.0.
2.10. Đạo đức nghiên cu
- Đối tưng tham gia nghiên cu đưc
gii thích v mục đích, phương pháp, cách
thc thu thp s liu, các quyn lợi nghĩa
v của ngưi tham gia nghiên cu và được
thông qua Hội đồng đạo đức.
- Đối tưng tham gia nghiên cu
quyn t chi nếu không đồng ý và có quyn
b cuc bt c giai đoạn nào ca nghiên
cu mà không b ảnh ng đến bt c
quyn li nào ca mình.
III. KT QU
3.1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu:
Bảng 1. Đặc điểm v tui, gii của đối tưng nghiên cu (N=180)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Gii
Nam
31
17,2
N
149
82,8
Đ tui
< 30 tui
60
33,3
30 - 45 tui
96
53,3
> 45 tui
24
13,4
Nhn xét: T l điều dưng n chiếm 82,8%, cao n số điều dưng nam chiếm 17,2%.
Đ tui t 30 đến 45 tui, chiếm 53,3%.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
414
Bảng 2. Đặc điểm trình độ chuyên môn, thâm niên công tc của đối tượng nghiên
cu (N=180)
Ni dung thông tin
Tn s (n)
T l (%)
Trình độ chuyên môn
Trung cp
31
17,2
Cao đẳng
99
55,0
Đi học/ sau Đi hc
50
27,8
Thâm niên công tác
< 5 năm
37
20,5
5 - 10 năm
68
37,8
> 10 năm
75
41,7
Nhn xét: Trình đ chuyên môn đã tng
bước đưc chuẩn hóa, tnh độ Trung cp ch
cn 17,2%, trình độ Cao đng chiếm 55,0%,
Đi học/sau Đi hc là 27,8% thâm niên
công tác > 5 năm chiếm 79,5%.
3.2. Chất lượng ghi chép v thc hin
nhim v chuyên môn chăm sóc điều
ng trong h sơ bệnh án
Bng 3. Cht lưng ghi chép nhn định tình trạng ngưi bnh khi vào vin (N=180)
Trưc tp hun
Sau tp hun
Ghi không
đầy đủ
Ghi đầy
đủ
Ghi không
đầy đủ
Ghi đầy
đủ
n
(180)
%
n
(180)
%
n
(180)
%
n
(180)
%
45
25,0
135
75,0
13
7,7
167
92,3
15
8,3
165
91,7
12
6,7
168
93,3
Nhn xét: Trong bng 3 cho thấy đánh
giá NB ban đu khi nhp vin phi hp
vi Bác s điều tr trong phân cấp chăm sóc
sau can thiệp đưc ghi đầy đủ tăng lên rõ rệt
t 75,0% lên 92,3%. D báo s c y khoa có
th xảy ra trong quá trình chăm sóc ngưi
bnh hin ti ch được ghi ti phiếu chăm sóc
v vic thc hiện “Khai thác tiền s d ng
của ngưi bệnh” t l đạt khá cao c trưc và
sau can thip (T 91,7% n 93,3%).
Bng 4. Cht lượng ghi chép v thc hin các can thip chăm sc điều ng vào
phiếu chăm sc (N=180)
Thc hin các can thip
Trưc tp hun
Sau tp hun
Ghi không
đầy đủ
Ghi đầy
đủ
Ghi không
đầy đủ
Ghi đầy
đủ
n
(180)
%
n
(180)
%
n
(180)
%
n
(180)
%
Ghi đầy đủ các thông tin nhận định NB, KHCS,
thc hin KHCS và y lnh
66
36,7
114
63,3
42
23,3
138
76,7
Din biến của NB đưc ghi chp đầy đủ, kp thi
phù hp vi chẩn đoán và điu tr.
45
25,0
135
75,0
30
16,7
150
83,3