T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
241
ỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIU QU ĐIU TR TRUYN BCH CU HT
TI BNH VIN TRUYN MÁU HUYT HC
Trn Th Thiên Kim1, Trn Thục Đoan1, Nguyn Quc V Khanh1
TÓM TT29
Mc tiêu: ớc đu đánh giá hiệu qu điu
tr truyn bch cu ht ti bnh vin Truyn máu
Huyết hc t m 2018 đến 2024.
Thiết kế Phương pháp nghiên cu:
Thiết kế nghiên cu mô t lot ca, hi cu. NB
ch định điều tr truyn bch cu ht ti Bnh
vin Truyn u Huyết hc đ tiêu chun chn
mu đưc đưa vào nghiên cu. Tra cu h
bnh án và ghi nhn c biến s nghn cu
Kết qu: Nghiên cu bao gm 21 ngưi
bnh (NB) đưc truyn tng cng 124 lưt bch
cu ht (BCH). Chn đoán Bạch cu cp dòng
ty (BCCDT) chiếm đa số vi nguyên nhân gây
gim bch cu ht ch yếu do thuc hóa tr và
bn thân bnh huyết hc. Nhim trng thưng
gp nht nhim trùng huyết, viêm phi, nhim
trùng tiêu hóa, nhim tng da mm và
thưng nhim trùng trên nhiu v trí, lan to. Tác
nhân nhiễm trng thưng gp nht là vi khun
gram âm đa kháng và nm xâm ln. S ng
tăng trung bnh ca bch cu đa nhân trung tnh
(BCĐNTT) 1,10 x 109/L. T l đáp ng vi
truyn BCH 33,3%, trong đó 4,8% đáp ng
hoàn toàn và 28,5% đáp ng mt phn. NB đt
đáp ng sm vi truyn BCH d báo cho vic
đáp ng lâu dài. T l ci thin vi nhim trùng
1Bnh vin Truyn máu Huyết Hc
Chu trách nhim chính: Trn Th Thiên Kim
SĐT: 0934189633
Email: kimttt@bth.org.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 25/9/2024
trong vòng 7 ngày và 30 ngày ln lưt là 33,3%
và 38,1%. Các yếu t cho t l ci thin vi
nhim trùng tt hơn lần lưt truyn BCH trước
khi có thay đi huyết đng, gim BCĐNTT < 26
ngày và đáp ng vi truyn BCH. T l t vong
30 ngày 61,9%. Nguyên nhân t vong thưng
gp Hi chng Suy hô hp cp tiến trin, Sc
nhim trng và Suy đa cơ quan. Không ghi nhn
bt k biến chng bt li nào trong tt c 124
t thu thp bch cu ht. Không ghi nhn các
biến chng nh và trung bnh trên ngưi đưc
truyn BCH. T l biến chng nng theo lưt
truyn 0,8%, gây tt huyết áp và suy hô hp
phi s dng vn mch và máy th và nguyên
nhân dn đến t vong.
T khóa: Truyn bch cu ht, s ng
bch cu đa nhân trung tnh
SUMMARY
INITIAL EVALUATION OF THE
EFFECTIVENESS OF
GRANULOCYTE TRANSFUSION
TREATMENT AT BLOOD
TRANSFUSION HEMATOLOGY
HOSPITAL
Objectives: The aim of this study was to
assess the effectiveness of granulocyte
transfusion treatment at the Blood Transfusion
Hematology Hospital from 2018 to 2024
Research design and Methods: This
descriptive, retrospective, case series included
patients meeting criteria for granulocyte
transfusion treatment at the Blood Transfusion
Hematology Hospital. Medical records were
reviewed and study variables recorded.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
242
Results: The study comprised 21 patients
who underwent a total of 124 granulocyte
transfusions. The most common diagnosis was
acute myeloid leukemia, with granulocyte count
depletion primarily attributed to chemotherapy
drugs and hematological diseases. Predominant
infections included sepsis, pneumonia,
gastrointestinal infections, and skin and soft
tissue infections, often multi-site and
disseminated. Multidrug-resistant gram-negative
bacteria and invasive fungi were the most
prevalent infectious agents. The mean increase in
neutrophil count was 1.10 x 109/L. The overall
response rate to granulocyte transfusion was
33.3%, with 4.8% achieving complete response
and 28.5% partial response. Early responders to
granulocyte transfusion showed predictive
benefits for long-term response. Infection
improvement rates at 7 and 30 days were 33.3%
and 38.1%, respectively. Factors associated with
better infection improvement included pre-
hemodynamic change granulocyte transfusion,
neutrophil count reduction <26 days, and positive
response to granulocyte transfusion. The 30-day
mortality rate was 61.9%, with major causes of
death being acute respiratory distress syndrome,
septic shock, and multiple organ failure. No
adverse events were reported in any of the 124
granulocyte collections. Mild or moderate
complications in granulocyte recipients were
absent. The rate of severe complications per
transfusion was 0.8%, predominantly
hypotension and respiratory failure necessitating
vasopressors and mechanical ventilation,
resulting in mortality.
Keywords: Granuloctye transfusion,
neutrophil count
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim trùng ngưi bnh (NB) gim
bch cầu đa nhân trung tnh (BCĐNTT) liên
quan đến điều tr hóa tr liu liu cao hoc
ghép tế bào gc to máu hin nay vn
nguyên nhân chính gây t vong NB mc
các bnh lý ác tính huyết hc. Các bin pháp
như sử dng sm kháng sinh tĩnh mạch ph
rng theo kinh nghim, thuc kháng nm thế
h mi, chăm sóc hồi sc tích cc phi hp
đa chuyên khoa đã góp phần đáng kể làm
gim t l t vong biến chng ca NB.
Tuy vy, nhóm NB giảm BCĐNTT nng,
tình trng nhim trùng/nhim nm vn tiến
triển d đã đưc điều tr sm đầy đủ.
Nhng NB này có t l t vong liên quan đến
nhim trùng rất cao. Do đó, truyền BCH
mang li thêm mt bin pháp kh thi nhm
h tr nhóm NB này.
Tuy nhiên, tt c d liu báo cáo liên
quan đến hiu qu ca truyền BCH đều bt
ngun t các nghiên cu nh; phn ln các
nghiên cứu này đều đưc thc hin trước khi
s ra đi ca yếu t ch thích bch cu
ht (G-CSF) thuc kháng nm thế h mi.
Hơn thế na, hiện chưa có nghiên cứu nào ti
Vit Nam tìm hiu v đặc điểm lâm sàng,
sinh hc, t l t vong, ci thiện đối vi
nhiễm trng, cũng như các biến chng bt li
xảy ra đối vi ngưi cho ngưi nhn
BCH. Cnh thế, chúng tôi quyết định
thc hiện đề tài để hiu rõ vấn đề này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: NB mi la tui,
tha ch định truyền BCH đưc truyn ít
nht mt ln.
Phương pháp nghiên cứu
Thời gian đa đim nghiên cu:
Nghiên cu đưc tiến nh ti Bnh vin
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
243
Truyn u Huyết Hc trong thi gian t
tháng 01/2018 đến tháng 06/2024.
Thiết kế nghiên cu: Thiết kế nghiên
cu mô t lot ca, hi cu
Công c thu thp thông tin: Mu thu
thp s liu, h sơ bệnh án
Mt s khái nim trong nghiên cu
* Ch định truyn bch cu ht: NB st
kéo dài, gim BCH sau hóa tr hoc ghép tế
bào gốc (BCĐNTT < 0,2 x 109/L), đã dng
kháng sinh ph rng, kháng nấm tĩnh mạch,
G-CSF chưa kiểm soát đưc tình trng
nhiễm trng sau khi đưc hi chn thông
qua hội đồng chuyên môn bnh vin.
* Giảm BCĐNTT: s ng tuyệt đối ca
BCĐNTT giảm < 1 x 109/L [8]
* Gim nặng BCĐNTT: s ng
BCĐNTT < 0,5 x 109/L [8]
* Đáp ng mt phn vi truyn BCH: s
ng BCĐNTT 0,5 x 109/L vào 2 ngày
liên tiếp.
* Đáp ng hoàn toàn vi truyn BCH: s
ng BCĐNTT 1 x 109/L vào 2 ngày liên
tiếp.
* Không đáp ng vi truyn BCH: Khi
không tha 2 tu chun tn.
* Tiêu chuẩn đánh giá cải thiện đối vi
nhim trùng: theo Hưng dn ca Hip hi
Bnh truyn nhim Hoa K Cc qun lý
Thc phẩm Dưc phm Hoa K: Khi NB
hết st trong vòng 3 ngày kèm các tiêu
chun c th vi tng v t nhiễm trng như
sau
+ Nhim khun huyết: Cy u âm tính
2 ln, huyết động ổn định và không có nhim
trùng th phát khác trong vòng 3 ngày [12]
+ Viêm phi: Ci thin tổn tơng trên
XQ ngc; gim Procalcitonin gim s
điểm trên Thang điểm Viêm phi lâm sàng
trong vòng t 7-14 ngày nếu viêm phi liên
quan đến th máy [9]
+ Nhim trùng da/mô mm/niêm mc: áp
xe giảm n 20% kch tc trong 3 ngày
hoc giảm kch tc áp xe các triu
chng của áp xe (sưng, nóng, đỏ, đau) trong
vng 7 đến 14 ngày [7]
+ Nhim trùng thần kinh trung ương: cải
thin thang đim Glasgow [2]
+ Nhim trùng tiết niu: triu chng lâm
ng ci thin và cy bnh phm âm tính [16]
+ Nhim trùng h tu hóa: triu chng
lâm sàng ci thin cy bnh phm âm tính
[15]
* Tiêu chuẩn đánh giá cải thiện đối vi
nhim nm: theo Tu ch chung đánh giá
đáp ng toàn th đối vi các liu pháp kháng
nm ca EORTC/MSG) [4]
X lý phân ch s liu: S liệu đưc
thu thp bằng Excel và đưc x lý bng phn
mm SPSS 26.0. Các thng t đưc
thc hin thông qua tính toán giá tr trung v,
trung bnh, độ lch chun cho các biến định
ng t l % cho các biến định tính. p-
value < 0,05 có ý nghĩa thống kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đối tưng nghiên cu:
Tng cng tt c 21 NB đưc truyn 124
t BCH t 98 ngưi cho. Tt c các NB
đều đ tu chun chn mu. S t truyn
trung v tn mỗi ngưi là 2 ln, ít nht 1 ln,
nhiu nht 27 ln, tn sut trung nh 1,1
ngày/ln.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
244
Bảng 1: Đặc điểm của NB đưc truyn bch cu ht
Đặc đim
S ng (n)
T l (%)
Gii
Nam
N
Tui
< 45 tui
45 tui
Chẩn đoán bệnh
Bch cu cp dòng ty
Suy tủy xương vô căn
Nguyên nhân gây gim BCH
Bn thân bnh lý huyết hc
Hóa tr liu
Bnh kèm theo
Viêm gan siêu vi B mn
Đái tháo đưng
Viêm d dày
T nội
Suy thn mn
u giáp
Đng kinh
Hi chng Kallman
Hen phế qun
Bnh lý tim mch
V trí nhim trùng
Nhim trùng huyết
Viêm phi
Nhim trùng tiêu hóa
Sc nhim trùng
Nhim trùng da, mô mm
Nhim trùng niu
Nhim trùng thần kinh trung ương
Không xác định nhim
Tác nhân gây nhim trùng
Vi khun gram âm
Nm (mc độ có bng chng)
Vi khuẩn gram dương
4
17
14
7
17
4
9
12
5
4
2
2
1
1
1
1
1
1
21
16
10
9
6
2
0
0
20
5
0
19,0
81,0
66,7
33,3
81,0
19,0
42,9
57,1
23,8
19,0
9,5
9,5
4,8
4,8
4,8
4,8
4,8
4,8
100
76,2
47,6
42,6
28,6
9,5
0
0
95,2
23,8
0
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
245
Tác nhân c th gây nhim trùng
Klebsiella spp
Escherichia coli
Candida spp
Pseudomonas spp
Acinetobacter spp
Ralstonia pickettii
Aspergillus spp
14
4
4
1
1
1
1
66,7
19,0
19,0
4,8
4,8
4,8
4,8
3.2. Các khong thi gian trong nghiên cu
Bng 2: Các khong thi gian trong nghiên cu
Khoảng thời gian
Trung vị
(ngày)
Ngắn nhất
(ngày)
Dài nhất
(ngày)
Có bằng chứng/nghi ng nhiễm trng đến khi nhận BCH
10
4
39
Giảm BCĐNTT đến khi đưc truyn BCH
22
8
82
Thi gian hi phục BCĐNTT
7
1
35
3.3. S ng tăng BCĐNTT trung bình sau khi truyn BCH
Bng 0: S ng BCĐNTT trung bnh tc và sau truyn BCH
Số lượng BCĐNTT (trung
nh) (x 109/L)
Sau truyền
Số lượng tăng
p
1,5
1,1
0,023
S ng BCĐNTT sau truyền tăng đáng k, s ng BCĐNTT tăng trung bnh là 1,1 x
109/L
3.4. T l đạt đápng vi truyn BCH và t l ci thin vi nhim trùng
Bng 4: T l đáp ứng vi truyn bch cu ht
Thời gian (ngày)
7 ngày
30 ngày
Tlđáp ứng hoàn toàn (%)
4,8
4,8
Tlđáp ứng một phần (%)
28,5
28,5
Tlkhông đáp ứng (%)
66,7
66,7
* T l đáp ng vi truyn BCH: C
mẫu đạt đáp ng sau 7 ngày 30 ngày là
tương t nhau. T l đáp ứng chung là 33,3%
(7/21), trong đó 4,8% (1/21) đáp ng hoàn
toàn; 28,5% (6/21) đáp ng mt phần. N
vậy nhóm đạt đưc đáp ng sm 7 ngày vn
gi đưc đáp ứng sau 30 ngày.
* T l ci thin vi nhim trùng: Trong
21 c mu nghiên cu, t l đạt ci thin vi
nhim trùng trong vòng 7 ngày 30 ngày
lần lưt là 33,3% (7/21) và 38,1% (8/21).