TẠP CHÍ SINH HỌC 2013, 35(3se): 200-206<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ MỐI QUAN HỆ DI TRUYỀN CỦA HEO RỪNG VIỆT NAM<br />
DỰA TRÊN VÙNG D-LOOP TY THỂ<br />
Hoàng Nghĩa Sơn1*, Nguyễn Thị Phương Mai2, Hà Thanh Tùng2, Lê Thị Châu2,<br />
Nguyễn Hữu Duân2, Nguyễn Khắc Duy1, Đoàn Chính Chung3, Đỗ Minh Sĩ3, Lê Thành Long1<br />
1<br />
<br />
Viện Sinh học nhiệt đới, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam, *hoangnghiason@yahoo.com<br />
2<br />
Viện Nghiên cứu khoa học Tây Nguyên, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam<br />
3<br />
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG tp. Hồ Chí Minh<br />
<br />
TÓM TẮT: DNA ty thể được sử dụng để phân tích mối quan hệ phát sinh loài của heo rừng, trong nghiên<br />
cứu này, trình tự vùng D-loop ty thể được sử dụng để đánh giá tính đa hình và mối quan hệ phát sinh loài<br />
của heo rừng Việt Nam và các quần thể heo rừng khác của châu Á. Việc nghiên cứu các vị trí biến đổi<br />
trong vùng D-Loop và phân tích quan hệ di truyền cho thấy quần thể heo rừng bao gồm các cá thể heo<br />
rừng bản địa Việt Nam và các cá thể heo lai (lai giữa heo rừng Việt Nam và heo rừng Thái Lan). Ba vị trí<br />
đa hình mới được tìm thấy ở heo rừng Việt Nam. Bảy vị trí biến đổi của heo rừng Thái Lan được tìm thấy<br />
ở heo rừng lai. Việc xây dựng cây phát sinh loài cho thấy hầu hết các cá thể heo rừng lai có mối quan hệ<br />
di truyền gần với heo rừng Thái Lan, đặc biệt là heo rừng vùng Sansai của Thái Lan. Các cá thể heo rừng<br />
bản địa Việt Nam ở khu vực vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà và rừng Tánh Linh giống nhau về mặt di<br />
truyền và nằm trong một nhóm. Heo rừng Việt Nam tách biệt về mặt di truyền so với các nhóm heo rừng<br />
châu Á khác như heo rừng Hàn Quốc, heo rừng Thái Lan và heo rừng Indonesia với khoảng cách di truyền<br />
lớn.<br />
Từ khoá: DNA ty thể, heo rừng, khoảng cách di truyền, phát sinh loài, vùng D-loop.<br />
MỞ ĐẦU<br />
<br />
Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á,<br />
đây là khu vực được coi là nguồn gốc phát sinh<br />
của giống heo Sus [10], có đến 6 trên 8 loài đã<br />
được xác định sự hiện diện của chúng ở khu vực<br />
này. Một vài giống heo bản địa của Việt Nam<br />
đã được mô tả về mặt di truyền bằng việc sử<br />
dụng microsatellites để đánh giá sự đa dạng di<br />
truyền [16]. Hơn nữa, một số biến đổi trong<br />
DNA ty thể đã được mô tả ở heo nhà Việt Nam<br />
[5,6]. Tuy nhiên, mối quan hệ di truyền của<br />
quần thể heo rừng Việt Nam còn chưa được mô<br />
tả rõ. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng<br />
vùng D-loop ty thể để phân tích mối quan hệ di<br />
truyền của heo rừng Việt Nam và heo rừng từ<br />
các khu vực khác như Hàn Quốc, Thái Lan,<br />
Indonesia. Các trình tự heo rừng này được thu<br />
nhận từ Genbank. D-loop là một trình tự biến<br />
đổi trong DNA ty thể [1]. Và nhiều nghiên cứu<br />
trên heo đã được tiến hành dựa trên các vị trí<br />
biến đổi của vùng D-loop này [3, 11]. Vùng<br />
D-loop còn được sử dụng cho việc phân tích<br />
mối quan hệ phát sinh loài dựa trên heo nhà và<br />
heo rừng ở khu vực châu Á và châu Âu [18, 20].<br />
Trong nghiên cứu này, các vị trí biến đổi của<br />
vùng d-loop được sử dụng để đánh giá khoảng<br />
200<br />
<br />
cách di truyền và mối quan hệ phát sinh loài.<br />
Các dữ liệu trên còn được sử dụng để so sánh<br />
với các quần thể heo rừng châu Á khác bao gồm<br />
heo rừng Thái Lan, Hàn Quốc và Indonesia để<br />
đánh giá mối quan hệ di truyền .<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Thu mẫu DNA<br />
Các cá thể heo rừng Việt Nam được sử dụng<br />
trong nghiên cứu này. Các mẫu heo rừng<br />
Việt Nam được thu nhận từ khu vực Tánh Linh<br />
(6 mẫu), khu vực vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà<br />
(4 mẫu) và khu vực Bảo Lộc (9 mẫu). Các mẫu<br />
được thu nhận và bảo quản ở -20oC và được<br />
chuyển về phòng thí nghiệm. Các trình tự khác<br />
được thu nhân từ Genbank (bảng 1).<br />
Tách chiết DNA<br />
DNA tổng được thu nhận từ mô tai của heo<br />
rừng Việt Nam. Các mẫu mô được phá bằng<br />
dung dịch chiết (10 mM Tris-HCl, 10 mM<br />
NaCl, 25 mM EDTA và 1% sodium dodecyl<br />
sulfate) với proteinase K (1 mg/ml) [9]. DNA<br />
sau đó được tinh sạch bằng dung dịch<br />
phenol:chloroform:isoamylalcohol<br />
25:24:1<br />
(Sigma) và được tủa bằng ethanol (Merck).<br />
<br />
Hoang Nghia Son et al.<br />
<br />
DNA tổng được hòa tan trong dung dịch TE<br />
(0,1 mM Tris-HCl và 0,1 mM EDTA) và được<br />
bảo quản ở -20oC.<br />
PCR<br />
Trình tự vùng D-loop ty thể được khuếch<br />
đại bằng cặp mồi: xuôi mitL76 5’-AATATG<br />
CGACCCCAAAAATTTAACCATT-3’ và mồi<br />
ngược mitH6 5’-ACGTGTACGCACGTGT<br />
ACGC-3’ [11,19]. Tổng thể tích phản ứng PCR<br />
<br />
là 50 µl bao gồm 5 µl 10X PCR Buffer (P2192,<br />
Sigma), 1,5 mM MgCl2, 200 µM dNTP (D7295,<br />
Sigma), 0,05 units/µl Taq DNA Polymerase<br />
(D6677, Sigma), 0,5 µM mồi xuôi và mồi<br />
ngược. Chu kì phản ứng PCR bao gồm: 1 chu kì<br />
biến tính DNA ở 94oC trong 5 phút, 40 chu kì:<br />
94oC trong 30 giây, 60oC trong 45 giây, 72oC<br />
trong 45 giây, và 72oC trong 10 phút. Kết quả<br />
phản ứng PCR được điện di trên gel agarose<br />
1%. Sản phẩm khuếch đại có kích thước 602bp.<br />
<br />
Bảng 1. Sự phân bố của heo rừng<br />
Haplotypes<br />
VN1-VN5, VN7<br />
VN8-VN11<br />
VN12-VN20<br />
TLSS1-TLSS4<br />
TLMS1-TLMS6<br />
K1-K9<br />
I1-I5<br />
<br />
Khu vực phân bố (Accession number)<br />
Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà<br />
(JQ898530-JQ898535)<br />
Rừng Tánh Linh<br />
(JQ898536- JQ898539)<br />
Bảo Lộc<br />
Sansai, Chiangmai, Thái Lan (AM779933,<br />
AM779934, AM779936, AM779937)<br />
Mae Sariang, Chiangmai, Thái Lan<br />
(FM244683-FM244688)<br />
Hàn Quốc (EF533685-EF533693)<br />
Indonesia (AB564389, AB564391,<br />
AB564393, AB564395, AB564397)<br />
<br />
Giải trình tự và phân tích dữ liệu<br />
Sản phẩm PCR được tinh sạch bằng<br />
ExoSAP-IT PCR Clean up kit và được sử dụng<br />
làm khuôn cho giải trình tự. Các trình tự<br />
nucleotide được xác định bằng hệ thống<br />
3730XL DNA Analyzer (Macrogen, Hàn<br />
Quốc). Việc so sánh trình tự của vùng D-loop<br />
DNA ty thể được thực hiện cho 19 cá thể heo<br />
rừng Việt Nam và các cá thể heo rừng khác từ<br />
Genbank (bảng 1). Quá trình so sánh này được<br />
thực hiện bằng phần mềm MEGA5 [15]. Trình<br />
tự vùng D-loop ty thể được xếp dóng cột bằng<br />
chương trình CLUSTAL W. Mô hình Tamura<br />
và Nei được sử dụng để xác định khoảng cách<br />
di truyền, phương pháp Neighbor-joining được<br />
sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài [12];<br />
phân tích bootstrap (lặp lại 1000 lần) được sử<br />
dụng để đánh giá mức độ tin cậy của các nhánh<br />
cây phát sinh loài.<br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
<br />
Loại<br />
Heo rừng Việt Nam<br />
Heo rừng Việt Nam<br />
Heo rừng Việt Nam<br />
Heo rừng Thái Lan<br />
Heo rừng Thái Lan<br />
Heo rừng Hàn Quốc<br />
Heo rừng Indonesia<br />
<br />
Trình tự vùng D-loop ty thể có thể được<br />
khuếch đại bằng bộ mồi được thiết lập bởi<br />
Okumura et al. (1996) [11], các bộ mồi đó như<br />
sau: mitL76 và mitH62 cho vùng A của D-loop,<br />
mitL119 và mit H124 cho vùng B của D-loop,<br />
và mitL104 và mitH6 cho vùng C của D-loop.<br />
Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ sử dụng<br />
mitL76 (mồi xuôi cho vùng A) và mitH6 (mồi<br />
ngược cho vùng C) để khuếch đại vùng D-loop<br />
từ 20 mẫu. Kết quả cho thấy toàn bộ 19 mẫu<br />
heo rừng Việt Nam được khuếch đại thành công<br />
với cặp mồi trên, trình tự khuếch đại dài 602 bp.<br />
Điều đó cho thấy, cặp mồi mitL76 và mitH6<br />
phù hợp với viêc khuếch đại vùng D-loop của<br />
heo rừng Việt Nam.<br />
Những biến đổi trong trình tự vùng D-loop<br />
Việc xếp dóng cột các trình tự heo rừng<br />
Việt Nam và heo rừng châu Á và việc đánh giá<br />
các vị trí biến đổi trên vùng D-loop cho thấy có<br />
2 nhóm heo rừng Việt Nam trong nghiên cứu<br />
này. Chín trong 19 cá thể heo rừng Việt Nam có<br />
<br />
Khuếch đại DNA<br />
201<br />
<br />
TẠP CHÍ SINH HỌC 2013, 35(3se): 200-206<br />
<br />
các vị trí nucleotide biến đổi giống với heo rừng<br />
Thái Lan và nhóm này được gọi là heo lai<br />
(VN12-VN20). Các cá thể còn lại được gọi là<br />
nhóm heo rừng bản đia Việt Nam (VN1-VN5,<br />
VN7-VN11). 18 điểm đa hình được xác định ở<br />
10 cá thể heo rừng bản địa Việt Nam và 3 điểm<br />
là các điểm đa hình mới. Mười trình tự của heo<br />
rừng bản địa Việt Nam đã được công bố trên cơ<br />
sở dữ liệu của DDBJ/EMBL/Gen Bank<br />
(Accession Number JQ898530-JQ898539).<br />
Chín haplotype của heo rừng lai (VN12-VN20)<br />
<br />
Mẫu<br />
thí<br />
nghiệm<br />
6<br />
VN1<br />
T<br />
VN2<br />
.<br />
VN3<br />
.<br />
VN4<br />
C<br />
VN5<br />
.<br />
VN7<br />
.<br />
VN8<br />
.<br />
VN9<br />
.<br />
VN10<br />
.<br />
VN11<br />
.<br />
VN12<br />
.<br />
VN13<br />
.<br />
VN14<br />
.<br />
VN15<br />
.<br />
VN16<br />
.<br />
VN17<br />
.<br />
VN18<br />
.<br />
VN19<br />
.<br />
VN20<br />
.<br />
TLSS1 .<br />
TLSS2 .<br />
TLSS3 .<br />
TLSS4 .<br />
TLMS1 .<br />
TLMS2 .<br />
TLMS3 .<br />
TLMS4 .<br />
TLMS5 .<br />
TLMS6 .<br />
K1<br />
.<br />
K2<br />
.<br />
K3<br />
.<br />
K4<br />
.<br />
K5<br />
.<br />
K6<br />
.<br />
K7<br />
.<br />
K8<br />
.<br />
K9<br />
.<br />
I1<br />
.<br />
I2<br />
.<br />
I3<br />
.<br />
I4<br />
.<br />
I5<br />
.<br />
<br />
8<br />
C<br />
.<br />
.<br />
T<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
1<br />
4<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
1<br />
5<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
C<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
2<br />
8<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
A<br />
A<br />
.<br />
A<br />
.<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
2<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
6<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
7<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
C<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
<br />
7<br />
4<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
8<br />
1<br />
G<br />
A<br />
.<br />
A<br />
A<br />
.<br />
A<br />
A<br />
A<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
9<br />
3<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
1<br />
0<br />
0<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
1<br />
1<br />
2<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
<br />
1<br />
1<br />
5<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
1<br />
2<br />
7<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
<br />
1<br />
3<br />
4<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
1<br />
3<br />
9<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
<br />
Vị trí Nucleotide<br />
1 1 2 2 2 2 2 2<br />
5 5 0 2 2 2 3 4<br />
4 6 3 0 1 4 8 0<br />
ATTGACTG<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . . . . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . C.<br />
. . . A. . C.<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . C.<br />
. . . A. . . .<br />
. . . A. . C.<br />
. C. A. . . .<br />
. C. A. . . .<br />
. . . A. . . .<br />
. C. A. . . .<br />
. C. A. . . .<br />
. C. A. . . .<br />
. C. A. . . .<br />
. CCA. . . .<br />
. C. A. . . .<br />
G. . . GT. A<br />
G. . AC TCA<br />
G. . . . T. A<br />
. C. AGTCA<br />
. C. AGTCA<br />
<br />
có đặc điểm di truyền giống với các cá thể heo<br />
rừng Thái Lan tại các vị trí 14, 100, 115, 127,<br />
220, 246 và 526, trong khi đó 10 mẫu thí<br />
nghiệm heo rừng bản địa Việt Nam thì khác biệt<br />
về mặt di truyền so với heo rừng Thái Lan (hình<br />
1). Các vị trí biến đổi đặc trưng của heo rừng<br />
bản địa Việt Nam được tìm thấy tại các vị trí<br />
127, 220 và 246. Các vị trí này khác biệt hoàn<br />
toàn so với các cá thể heo rừng lai cũng như heo<br />
rừng châu Á khác (hình 1).<br />
<br />
2<br />
4<br />
6<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
2<br />
7<br />
6<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
G<br />
.<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
2<br />
8<br />
5<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
T<br />
T<br />
.<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
2<br />
9<br />
2<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
2<br />
9<br />
5<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
T<br />
.<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
3<br />
0<br />
7<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
T<br />
<br />
3<br />
1<br />
7<br />
G<br />
.<br />
.<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
3<br />
3<br />
4<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
G<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
3<br />
3<br />
9<br />
T<br />
.<br />
.<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
3<br />
9<br />
3<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
0<br />
9<br />
G<br />
.<br />
.<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
1<br />
1<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
1<br />
9<br />
T<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
4<br />
3<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
5<br />
2<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
5<br />
6<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
6<br />
3<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
4<br />
6<br />
8<br />
T<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
C<br />
.<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
5<br />
1<br />
6<br />
A<br />
.<br />
.<br />
T<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
5<br />
1<br />
7<br />
A<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
5<br />
2<br />
5<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
.<br />
G<br />
.<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
G<br />
G<br />
G<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
5<br />
3<br />
4<br />
C<br />
.<br />
.<br />
A<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
5<br />
3<br />
5<br />
G<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
A<br />
A<br />
<br />
Nhóm<br />
<br />
Heo rừng bản<br />
địa Việt Nam<br />
<br />
Heo rừng lai<br />
<br />
Heo rừng Thái<br />
Lan Sansai<br />
<br />
Heo rừng Mae<br />
Sariang<br />
<br />
Heo rừng Hàn<br />
Quốc<br />
<br />
Heo rừng<br />
Indonesia<br />
<br />
Hình 1. Các vị trí biến đổi trong vùng D-loop ty thể của các cá thể heo rừng<br />
Dấu chấm “.” Thể hiện các vị trí nucleotide giống nhau.<br />
Bảng 2 mô tả khoảng cách di truyền giữa<br />
các quần thể heo rừng, đánh giá sai số chuẩn<br />
202<br />
<br />
được thực hiện với phương pháp bootstrap<br />
(1.000 lần lặp lại); việc phân tích được xây<br />
<br />
Hoang Nghia Son et al.<br />
<br />
dựng dựa trên mô hình Tamura-Nei [14]. Sự<br />
khác biệt giữa các trình tự được sử dụng để<br />
đánh giá so sánh tiến hóa [13]. Các kết quả cho<br />
thấy, heo rừng bản địa Việt Nam khác biệt về<br />
mặt di truyền so với heo rừng vùng Sansai<br />
(d = 0,025 ± 0,006) và vùng Mae Sariang<br />
(d = 0,023 ± 0,006) của Thái Lan. Trong khi đó,<br />
<br />
khoảng cách di truyền của heo lai so với heo<br />
vùng Sansai (d = 0,009 ± 0,003) và Mae Sariang<br />
(d = 0,009 ± 0,003) của Thái Lan nhỏ hơn so<br />
với heo rừng bản địa Việt Nam. Khoảng cách di<br />
truyền của heo rừng bản địa Việt Nam so với<br />
Indonesia là lớn nhất (d = 0,046 ± 0,009).<br />
<br />
Bảng 2. Ma trận khoảng cách di truyền Tamura-Nei giữa các quần thể heo rừng. Vùng ma trận phía<br />
dưới là khoảng cách di truyền trung bình, vùng ma trận phía trên là sai số chuẩn<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
<br />
Quần thể<br />
Heo rừng bản địa Việt Nam<br />
Heo rừng lai<br />
Heo rừng Thái Lan Sansai<br />
Heo rừng Thái Lan Mae Sariang<br />
Heo rừng Hàn Quốc<br />
Heo rừng Indonesia<br />
<br />
1<br />
0,025<br />
0,025<br />
0,023<br />
0,024<br />
0,046<br />
<br />
2<br />
0,006<br />
0,009<br />
0,009<br />
0,023<br />
0,044<br />
<br />
3<br />
0,006<br />
0,003<br />
0,013<br />
0,027<br />
0,044<br />
<br />
4<br />
0,006<br />
0,003<br />
0,004<br />
0,020<br />
0,040<br />
<br />
5<br />
0,006<br />
0,005<br />
0,006<br />
0,005<br />
<br />
6<br />
0,009<br />
0,008<br />
0,008<br />
0,008<br />
0,009<br />
<br />
0,050<br />
<br />
Hình 2. Cây phát sinh loài được thiết lập từ các trình tự heo rừng bản địa Việt Nam,<br />
heo rừng lai và các cá thể heo rừng châu Á khác dựa trên trình tự vùng D-loop<br />
bằng phương pháp phân tích Neighbour-Joining. Giá trị bootstrap được lặp lại 1.000 lần.<br />
Các mẫu thí nghiệm đuợc chia thành 3<br />
nhóm chính dựa trên cây neighbor-joining bao<br />
<br />
gồm: Indonesia, Hàn Quốc và Việt Nam (hình<br />
2). Nhóm Indonesia với giá trị bootstrap 100%<br />
203<br />
<br />
TẠP CHÍ SINH HỌC 2013, 35(3se): 200-206<br />
<br />
bao gồm các mẫu thí nghiệm I1 đến I5. Nhóm<br />
Hàn Quốc với giá trị bootstrap 97% bao gồm<br />
các mẫu thí nghiệm K1 đến K2 và K4 đến K9.<br />
Nhóm heo rừng bản địa Việt nam với giá trị<br />
bootstrap 99% bao gồm các mẫu thí nghiệm<br />
VN1 đến VN5 và VN7 đến VN11 (hình 2). Các<br />
cá thể heo rừng bản địa Việt Nam được thu<br />
nhận từ rừng Tánh Linh và vườn quốc gia<br />
Bidoup-Núi Bà, tuy nhiên, chúng đều nằm trong<br />
một nhóm. Ba mẫu thí nghiệm VN1, VN3, VN7<br />
nằm trong nhóm với giá trị bootstrap 49% các<br />
các mẫu thí nghiệm khác (VN2, VN4, VN5 và<br />
VN8-VN11) nằm trong nhóm với giá trị<br />
bootstrap 61%. Năm mẫu thí nghiệm heo rừng<br />
lai (VN12, VN14, VN15, VN17 và VN19) nằm<br />
cùng nhóm với các mẫu thí nghiệm heo rừng<br />
vùng Sansai Thái Lan (TLSS1-TLSS4) với giá<br />
trị bootstrap 71%. Ba mẫu thí nghiệm heo rừng<br />
lai (VN13, VN18, VN20) có mối quan hệ di<br />
truyền gần gũi với mẫu thí nghiệms heo rừng<br />
khu vực Mae Sariang Thái Lan với giá trị<br />
bootstrap 89% (hình 2).<br />
Thảo luận<br />
<br />
Các đặc điểm di truyền của heo rừng<br />
<br />
Việt Nam vẫn chưa được mô tả rõ. Dữ liệu trong<br />
đề tài này cho thấy heo rừng bản địa Việt Nam<br />
khác biệt về mặt di truyền so với heo rừng lai<br />
dựa trên trình tự vùng D-loop ty thể. Khoảng<br />
cách di truyền của heo rừng lai và heo rừng Thái<br />
Lan nhỏ hơn so với heo rừng bản địa Việt Nam<br />
và heo rừng Thái Lan. Bảy vị trí biến đổi của heo<br />
rừng Thái Lan được quan sát thấy ở các cá thể<br />
heo lai. Do đó, các cá thể heo lai này có mối<br />
quan hệ di truyền gần với heo rừng Thái Lan hơn<br />
các cá thể heo rừng bản địa Việt Nam. Các cá thể<br />
heo rừng bản địa Việt Nam gần đây được lai với<br />
heo rừng Thái Lan [8]. Các cá thể heo rừng được<br />
thu nhận ở khu vực Bảo Lôc đều là heo rừng lai,<br />
chúng có các đặc điểm giống với heo rừng Thái<br />
Lan về hình thái và kích thước [7]. Việc phân<br />
tích cây phát sinh loài cho thấy, các cá thể heo<br />
rừng lai (VN12, VN14, VN15, VN17, và VN19)<br />
nằm cùng nhóm với heo rừng vùng Sansai Thái<br />
Lan, điều đó cho thấy các cá thể heo rừng lai này<br />
có nguồn gốc từ vùng Sansai Thái Lan. Các cá<br />
thể heo rừng lai còn lại có mối quan hệ gần gũi<br />
với heo rừng vùng Mae Sariang Thái Lan chứng<br />
tỏ chúng có thể có nguồn gốc từ vùng Mae<br />
Sariang của Thái Lan.<br />
<br />
Hình 3. Sự phân bố các mẫu heo rừng. Heo rừng lai được thu nhận từ vùng Bảo Lộc,<br />
heo rừng bản địa Việt Nam được thu nhận từ vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà và rừng Tánh Linh.<br />
Việt Nam là nơi có sự đa dạng heo rừng lớn<br />
nhất thế giới [17] với hai loài heo rừng là Sus<br />
scrofa và Sus bucculentus [2]. Tuy nhiên, trong<br />
nghiên cứu này, tất cả các cá thể heo rừng được<br />
thu nhận là Sus scrofa (hình 3). Các cá thể heo<br />
rừng thu nhận từ khu vực vườn quốc gia<br />
Bidoup-Núi Bà và rừng Tánh Lanh đều nằm<br />
trong một nhóm. Khoảng cách di truyền giữa<br />
204<br />
<br />
các cá thể trong từng nhóm rất nhỏ, ở nhóm<br />
Bidoup-Núi Bà là 0,000 còn nhóm Tánh Linh là<br />
0,0126 ± 0,003. Trong khi đó khoàng cách di<br />
truyền giữa hai nhóm này là 0,005±0,0004, điều<br />
đó chứng tỏ không có sự khác biệt lớn về mặt di<br />
truyền trong quần thể heo rừng bản địa Việt<br />
Nam. Giá trị bootstrap ở hầu hết các nhóm heo<br />
rừng lớn hơn 70%, giá trị này là thể hiện mức<br />
<br />