- 6 -
* ĐỀ CƯƠNG BÀI GING
Chương I.
MT S VN ĐỀ CHUNG V ĐÁNH GIÁ TR KHUYT TT
TRONG GIÁO DC ĐẶC BIT.
Mc tiêu bài hc: Sau khi hc xong bài này sinh viên phi:
- Nm được khái nim đánh giá, các đặc đim ca đánh giá trong
giáo dc đặc bit, mc đích ca đánh giá trong giáo dc đặc bit.
- Hiu rõ v các phương pháp đánh giá, biết cách s dng các
phương pháp đánh giá khác nhau.
- Nm vng các lĩnh vc phát trin cn được đánh giá.
Hướng dn t hc:
*Nghiên cu lý thuyết đánh giá tr khuyết tt. Xác định rõ mc đích
ca vic đánh giá tr khuyết tt trong giáo dc đặc bit.
*Tìm hiu v mt s thang đo/test đánh giá tr khuyết tt
Sinh viên phi tr li được nhng câu hi sau:
- Đánh giá là gì? Đánh giá trong giáo dc đặc bit có nhng đặc
đim gì?
- Đánh giá tr khuyết tt trong giáo dc đặc bit nhm mc đích gì?
- Đánh giá trong giáo dc đặc bit thường s dng nhng phương
pháp nào? Phân tích các phương pháp được s dng để đánh giá
tr khuyết tt.
- Khi đánh giá tr khuyết tt trong giáo dc đặc bit cn chú ý đến
nhng vn đề gì?
- Đánh giá tr khuyết tt trong giáo dc đặc bit thường được tiến
hành nhng lĩnh vc nào?
- 7 -
1. KHÁI NIM ĐÁNH GIÁ.
Đánh giá là quá trình hình thành nhng nhn định, phán đoán v kết
qu ca công vic, da vào s phân tích nhng thông tin thu được, đối chiếu
vi nhng mc tiêu, tiêu chun đã đề ra, nhm đề xut nhng quyết định
thích hp để ci thin thc trng, điu chnh, nâng cao cht lượng và hiu
qu công vic.
Như vy, đánh giá không đơn thun là s ghi nhn thc trng mà còn
đề xut nhng quyết định làm thay đổi thc trng. Vì thế, đánh giá được
xem là mt khâu rt quan trng, đan xen vi các khâu kế hoch và trin khai
công vic.
Trong giáo dc, vic đánh giá được tiến hành nhng cp độ khác
nhau, trên nhng đối tượng khác nhau, vi nhng mc đích khác nhau.
- Đánh giá h thng giáo dc ca mt quc gia. Ví d đánh giá hiu
qu giáo dc trong mi quan h vi mc độ đầu tư, các ngun đầu tư cho
giáo dc; đánh giá kết qu ca mt cuc ci cách giáo dc v h thng, mc
tiêu, ni dung, phương pháp đào to.
- Đánh giá mt đơn v giáo dc. Ví d đánh giá công tác ci tiến qun
lí ch đạo, cht lượng - hiu qu giáo dc ca mt phòng Giáo dc - Đào to
hoc mt trường hc. Vi ch trương tăng cường ch động cho cơ s thì
vic đánh giá các sáng kiến, ci tiến và kinh nghim ca các trường tiên tiến
có ý nghĩa quan trng trong vic thúc đẩy phong trào giáo dc.
- Đánh giá giáo viên: Ví d đánh giá trình độ chính tr, chuyên môn,
nghip v, kết qu hc tp bi dưỡng ca mt giáo viên hay mt tp th giáo
viên. Đây là vic rt cn thiết vì giáo viên là lc lượng quyết định cht lượng
và hiu qu giáo dc.
- Đánh giá người hc: Ví d đánh giá trình độ kiến thc, kĩ năng, kĩ
xo, thái độ ca mt hc sinh hay mt tp th hc sinh; đánh giá xem người
hc có tiến b hay không?
Vit Nam khoa hc v đánh giá và đo lường trong giáo dc chưa
phát trin nên chúng ta chưa đủ h thng thut ng để din t mi khái nim.
Mt s thut ng thường được s dng trong đánh giá hin nay:
1.1. Lượng giá: bao gm vic phán xét thí sinh theo các h thng quy tc
hoc tiêu chun nào đó. Lượng giá có th thc hin đầu quá trình ging dy
để giúp tìm hiu và chn đoán v đối tượng ging dy, có th trin khai
trong tiến trình ging dy để to nhng thông tin phn hi giúp điu chnh
quá trình dy và hc, cũng có th thc hin lúc kết thúc để tng kết. Trong
ging dy nhà trường, các lượng giá trong tiến trình thường gn cht vi
người dy, tuy nhiên các lượng giá kết thúc thường bám sát vào mc tiêu
dy hc đã được đặt ra và có th tách khi người dy.
1.2. Đo lường: là mt cách lượng giá vi mc đích gán các con s hoc th
bc cho đối tượng nghiên cu theo mt h thng qui tc nào đó.
- 8 -
1.3. Trc nghim (Test) là khái nim được s dng trong giáo dc nói v các
phép th để thu nhn phn hi nhm lượng giá. Trc nghim thường có các
dng sau đây:
- Trc nghim thành qu: để đo lường mc độ hc được sau mt thi
k ging dy nào đó.
- Trc nghim năng khiếu hoc năng lc: để d báo vic thc hin ca
mt người trong tương lai bao gm vic gii quyết các vn đề nm bên ngoài
s tri nghiêm trc tiếp ca người hc.
1.4. Đánh giá: là vic nhn định s xng đáng ca mt cái gì đó, chng hn
như vic đánh giá mt chương trình, mt nhà trường, mt chính
sách…Lượng giá thành qu hc tp hay năng lc ca người hc thường là
các thành t ca đánh giá giáo dc. Đánh giá có thđịnh lượng da vào
các con s hoc định tính da vào các ý kiến và giá tr.
Trong các tài liu v khoa hc đo lường và đánh giá, nhng định
nghĩa nêu trên chưa phi tht thng nht và rch ròi. Dù sao, vic đánh giá
nói chung phi được xem là mt b phn quan trng và hp thành mt th
thng nht ca quá trình giáo dc.
2. MC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
Đánh giá là mt k năng quan trng đối vi mi giáo viên, nht là đối
vi các nhà giáo dc đặc bit - nhng người dy hc sinh khuyết tt. Giáo
dc đặc bit nhm đáp ng nhu cu đặc thù ca nhng tr em có vn đề v
kh năng hc tp. Kế hoch hc tp cho tr có nhu cu đặc bit phi được cá
nhân hóa rt cao, nghĩa là các giáo viên giáo dc đặc bit cn có thông tin
chính xác v nhng đim mnh và đim yếu cũng như các nhu cu ca hc
sinh ca mình. Vì vy cn phi đánh giá trong giáo dc đặc bit.
Đánh giá trong giáo dc đặc bit là mt quá trình có tính h thng tp
hp thông tin thích hp v mt giáo dc đối vi hc sinh khuyết tt nhm
đưa ra các quyết định v mt giáo dc.
Đánh giá trong giáo dc đặc bit nhm đạt được các mc đích sau:
2.1. Phát hin hc sinh khuyết tt. Để phát hin hc sinh khuyết tt người ta
đã thc hin vic sàng lc và các k thut tham vn sơ b.
Sàng lc là mt hot động thu thp d liu theo mt thang đo rng
nhm nhn biết nhanh nhng hc sinh cn phi tìm hiu sâu hơn, trên toàn
b hc sinh trong nhà trường. Chng hn hu hết hc sinh được kim tra th
lc và thính lc thường vào gia hai hc k các lp. Khi phát hin được
nhng vn đề tim n, hc sinh được chuyn sang đánh giá sâu hơn.
Các k thut tham vn sơ b, nhm mc đích gii quyết các vn đề
trong hc tp trường ca cá nhân hc sinh. Nhng can thip thuc v tham
vn sơ b được bt đầu khi giáo viên ph thông bàn bc, tham kho ý kiến
ca nhng người khác trong trường v mt hc sinh gp khó khăn trong hc
tp. Nhng thông tin được tp hp v s th hin ca hc sinh trong các lĩnh
vc có liên quan và môi trường giáo dc. Trong hu hết các trường hp,
- 9 -
nhóm tham vn sơ b s xây dng mt lot các điu chnh và thay đổi trong
n lc nhm đáp ng nhu cu v tác động hành vi và hc tp ca tr. Khi
thc hin nhng can thip này cũng đồng thi thu thp thông tin để đánh giá
tính hiu qu ca tác động. Nếu kết qu cho thy vn đề hc tp ca hc sinh
vn không gii quyết được thì hc sinh đó s được gii thiu đến các dch v
giáo dc đặc bit.
2.2. Xác định tr có phi là khuyết tt hay không và thuc dng tr khuyết
tt nào?
Ơ M, đây là giai đon xác định xem hc sinh có đáp ng các tiêu chí
th hưởng dch v giáo dc đặc bit hay không. S đủ tiêu chun da trên
hai tiêu chí có quan h mt thiết: hc sinh phi có vn đề v hc tp và vn
đề đó phi liên quan đến khuyết tt. Mi bang xây dng nhng yêu cu riêng
v s đủ tiêu chun da trên lut liên bang, và các qun có th đưa ra nhng
văn bn hướng dn b sung cho vic đánh giá.
Bước này chi tiết hơn nhiu so vi đánh giá sàng lc và tham vn sơ
b. Hơn na nó được cá bit hóa; nhóm đánh giá xác định các loi thông tin
cn thu thp mi hc sinh. Sau đó hc sinh được đánh giá để xác định mc
độ kh năng hin ti hc sinh, năng lc trí tu, thính lc, th lc và thc
trng v mt hành vi và xã hi, kh năng ngôn ng. Thông tin v quá trình
hc tp trước đó, s th hin trên lp hin ti, nhng đặc đim v môi
trường hc tp.
2.3. Xây dng chương trình giáo dc cá nhân.
Các d liu đánh giá giáo dc đặc bit được s dng để xây dng
chương trình giáo dc cá nhân tr khuyết tt. Sau khi nhng nhu cu giáo
dc đặc bit ca hc sinh được phát hin và lp h sơ, bước tiếp theo là xây
dng các mc tiêu hàng năm và mc tiêu ngn hn. Nhóm xây dng chương
trình giáo dc cá nhân quyết định loi hình giáo dc đặc bit và các dch v
có liên quan mà hc sinh s nhn được cũng như các dch v và thiết b k
thut cn thiết để duy trì hc sinh trong lp hòa nhp, đến mc ti đa có th.
2.4. Kim tra s tiến b ca hc sinh theo chương trình giáo dc.
Nhng thông tin v nhng tác động ca dy hc và ca nhng loi can
thip khác được giáo viên và nhng người khác tp hp. Loi đánh giá này
din ra thường xuyên trong quá trình hc tp, có th hàng tun, hàng ngày.
Các phương pháp đánh giá được s dng rt đa dng, nhưng ph biến nht
vn là các k thut thông thường như quan sát hành vi hc sinh, phng vn
hc sinh v sn phm hot động, và đo đạc trc tiếp các lĩnh vc k năng
cn quan tâm. giai đon này, đánh giá và dy hc hòa quyn vi nhau,
trong đó các d liu đánh giá cung cp thông tin cn thiết cho vic đưa ra
nhng điu chnh dy hc.
2.5. Lượng giá chương trình và đánh giá chuyn tiếp.
nước M, các lut liên bang như PL 105 –17 đòi hi chương trình
giáo dc cá nhân ca mi hc sinh khuyết tt phi được xem xét li ít nht là
- 10 -
theo năm. Nhà trường và ph huynh phi nm được nhng thông tin v s
tiến b ca hc sinh cũng như các kết qu ca chương trình năm hc trước
và quyết định xem các dch v giáo dc đặc bit nên được tiếp tc hay phi
điu chnh hoc không tiếp tc na. Thêm vào đó, s đủ tiêu chun th
hưởng các dch v giáo dc đặc bit ca hc sinh phi được kim tra li ít
nht 3 năm 1 ln. Nhng kiu lượng giá chương trình như thế được to ra để
đảm bo rng hc sinh khuyết tt nhn được nhng can thip thích hp và
nhng can thip đó ch được tiếp tc khi nó thc s cn thiết.
3. CÁC PHƯƠNG THC ĐÁNH GIÁ.
3.1. Đánh giá chính thc
Đánh giá chính thc là nhng th tc đánh giá được cu trúc cht ch,
vi nhng hướng dn c th v mt hành chính, chm đim và gii thích các
kết qu. Ví d ph biến nht là các trc nghim chun, đôi khi là các trc
nghim qui chun. Nhng phép đo nay đưc thiết kế nhm so sánh kh năng
ca mt cá nhân vi định mc mu tiêu chun. Do vy vic s dng các
chiến lược đánh giá chính thc được gii hn cho nhng hc sinh rt ging
vi nhóm đã được s dng khi xây dng trc nghim.
Các trc nghim qui chun có th được thiết kế cho vic đánh giá
nhóm hoc cá nhân và s dng vi hu hết các môn hc, năng lc trí tu
nhng lĩnh vc khác trong hc tp. Nhng hướng dn v hành chính, chm
đim và gii thích ca nhng phép đo này luôn rõ ràng. Vì vy các chuyên
gia phi qua đào to trước khi được coi là có k năng s dng mt trc
nghim c th. Các kết qu trc nghim được biu din v định lượng theo
đim s, chng hn đim chun và các dãy phân v, và s tay trc nghim
cung cp nhng thông tin v s phát trin ca trc nghim. Các kết qu t
các trc nghim qui chun được s dng theo mt s cách, bao gm vic lp
h sơ đủ tiêu chun hưởng các dch v giáo dc đặc bit và phát hin nhng
đim mnh và đim yếu nói chung trong vic hc trường.
Trc nghim có th được thiết kế cho đánh giá theo nhóm hoc cá
nhân. Các th tc nhóm thường bt li cho hc sinh khuyết tt. Do vy
nhng th tc này không được khuyến cáo s dng cho nhng tr đó vì
chúng đòi hi tr phi đọc, làm theo nhng ch dn mt cách độc lp và thc
hin dưới sc ép do hn chế v thi gian. Do hc sinh khuyết tt thường
thiếu nhng k năng này, các kết qu ca trc nghim nhóm có xu hướng
thp hơn so vi kh năng thc ca tr, Tuy nhiên các trc nghim nhóm là
tiêu chun ca giáo dc ph thông vì chúng có hiu qu hơn và tn ít thi
gian t chc hơn. Khi hc sinh khuyết tt tham gia trong nhng đánh giá
như thế, cn thiết phi có s điu chnh.
Có hai loi trc nghim ph biến nht trong đánh giá ph thông là trc
nghim thành tích hc tp và đo thái độ. Nhng đo đạc này được s dng
nhm sàng lc, phân loi và đánh giá s tiến b ca hc sinh đồng thi đo