- 48 -
năng hành vi ca tr. Các nhà chuyên môn quan tâm đến kh năng và các
chiến lược hc tp ca tr, cũng như nhng đặc trưng ca môi trường hc
tp mà hc sinh phi tham gia. Tt c nhng nhân t này gòp phn vào vic
hiu biết đầy đủ hơn nhng đim mnh và đim yếu ca tr cũng như các h
tr cn thiết nhm giúp tr có th hc được.
- Đánh giá trong giáo dc đặc bit là hot động có mc đích. Vic thu
thp thông tin nhm đưa ra các quyết định v la chn trường hc cho tr.
Nhng quyết định này liên quan đến nhng vn đề như trđúng là đối
tượng được hưởng dch v giáo dc đặc bit, chương trình và môi trường
giáo dc nào phù hp nht đối vi tr, liên quan đến vic xây dng mc tiêu
giáo dc, la chn các tài liu và phương pháp dy hc, vic kim tra s tiến
b ca tr cũng như cũng như tính hiu qu ca các cách tiếp cn dy hc.
Đánh giá trong giáo dc đặc bit được tiến hành liên tc, kéo dài, song cn
xác định rõ mi giai đon, la tui ta tp trung vào vic đánh giá nhng
mt, nhng lĩnh vc ch yếu. Ví d bc hc mm non, vic đánh giá tp
trung vào s phát trin ca tr trên các mt k năng quan trng như ngôn
ng, nhn thc, hành vi xúc cm - xã hi, cm giác và vn động. Giai đon
tui thanh niên tp trung vào đánh giá bước chuyn ca v thành niên t nhà
trường sang môi trường công vic, hoc đào to ngh trường chuyên
nghip, cao đẳng hay đại hc, cũng như các lĩnh vc khác ca cuc sng
người trưởng thành
3.2. Mc đích ca đánh giá để lp kế hoch can thip.
Đánh giá trong giáo dc đặc bit nhm đạt được các mc đích sau:
Khi phát hin được nhng vn đề tim n, hc sinh được chuyn sang
đánh giá sâu hơn. Nhng thông tin được tp hp v s th hin ca hc sinh
trong các lĩnh vc có liên quan và môi trường giáo dc. T đó s xây dng
mt lot các điu chnh và thay đổi trong n lc nhm đáp ng nhu cu v
tác động hành vi và hc tp ca tr. Khi thc hin nhng can thip này cũng
đồng thi thu thp thông tin để đánh giá tính hiu qu ca tác động. Nếu kết
qu cho thy vn đề hc tp ca hc sinh vn không gii quyết được thì hc
sinh đó s được gii thiu đến các dch v giáo dc đặc bit.
Cn xác định tr khuyết tt thuc dng nào? mc độ nng nh ra sao
để có cơ s xây dng kế hoch giáo dc cho hc sinh.
B
ước này chi tiết hơn nhiu so vi đánh giá sàng lc và tham vn sơ
b. Hơn na nó được cá bit hóa; nhóm đánh giá xác định các loi thông tin
cn thu thp mi hc sinh. Sau đó hc sinh được đánh giá để xác định mc
độ kh năng hin ti hc sinh, năng lc trí tu, thính lc, th lc và thc
trng v mt hành vi và xã hi, kh năng ngôn ng. Thông tin v quá trình
hc tp trước đó, s th hin trên lp hin ti, nhng đặc đim v môi
trường hc tp.
- 49 -
Như vy vic đánh giá này nhm giúp các nhà giáo dc phân tích, la
chn môi trường, các bin pháp tác động phù hp nht, la chn qui trình
tác động hp lí nht đối vi mi cá nhân tr. Hay nói cách khác, giúp ta xây
dng được kế hoch can thip tt nht đối vi mi cá nhân tr.
3.3. Phương pháp đánh giá để lp kế hoch can thip.
Đánh giá giáo dc đặc bit là mt quá trình mang tính h thng, mt
quá trình din ra theo mt trt t lô-gic nhm thu thp thông tin cn thiết để
đưa ra nhng quyết định quan trng v chương trình giáo dc dành cho hc
sinh. Chng loi và s lượng các th tc đánh giá mi giai đon đều rt
khác nhau. Quá trình này được din ra theo nhng bước sau:
- Quá trình nhn dng: Các d liu được tp hp để mô t các vn đề v
hc tp ca tr và nhng n lc gii quyết các vn đề này trường
ph thông.
- Mi khi mt hc sinh đựơc gii thiu mt cách chính thc, s hi t
đủ điu kin th hưởng giáo dc đặc bit ca hc sinh đó s được
nghiên cu bng cách thu thp các thông tin v kh năng hc tp trên
lp và hc sinh có phi là khuyết tt hay không.
- Nếu hc sinh được xác định là hp pháp để th hưởng giáo dc đặc
bit, mt s đánh giá sâu hơn s được thc hin nhm phát hin
nhng thế mnh và đim yếu trong k năng hc tp và các lĩnh vc
quan trng khác.
- Phát trin mt chương trình giáo dc cá nhân trong đó bao hàm các
mc tiêu ưu tiên vi mt chương trình can thip.
- Thc hin chương trình giáo dc, theo dõi mt cách cn thn s tiến
b ca hc sinh và s thành công ca chương trình.
Thc hin quá trình trên cũng chính là vic tr li được nhng câu hi
chính được đề ra đây là: Tr có vn đề v kh năng hc tp trường hay
không? Tr có khuyết tt hay không? Tr có nhu cu gì v mt giáo dc?
Loi dch v nào cn thiết để đáp ng các nhu cu đó? Hiu qu ca chương
trình giáo dc như thế nào?
Đánh giá để lp kế hoch can thip thường phi tiến hành chn đoán
hn hp, bao gm chn đoán y hc và chn đoán sư phm.
- Chn đoán y hc: Phn vic này do các bác sĩ chuyên khoa thc
hin. Phn khám y hc ch yếu là phát hin các bnh mà hin nay hc sinh
đó đang mc phi: “V ni nhi”, “tai, mũi, hng”, “răng, hàm, mt”, “các cơ
quan vn động”, h thng thn kinh trung ương”… phn khám ch yếu là
xác định xem não b có b t tht thc th hay không. Phn khám y hc có
th tiến hành đồng thi vi khám nghim sư phm hoc có th làm sau,
trước là tu thuc vào tng địa phương. Song nht thiết phi có s kết lun y
hc v tình trng bnh lý ca hc sinh để hi đồng xét tuyn có cơ s kết
lun.
- 50 -
- Chn đoán sư phm
Chn đoán sư phm được tiến hành theo các phương pháp sau đây:
Phương pháp quan sát: Quan sát các hot động vui chơi, lao động và
hc tp ca tr
Phương pháp tìm hiu tin s thông qua y bác sĩ, cha m hc sinh hay
người đỡ đầu.
Phương pháp đối thoi trc tiếp vi đối tượng bng h thng các câu
hi và bài tp được chun b trước theo mu chun (còn gi là test).
Cách quan sát đối tượng được tiến hành khi tr sinh hot và lao động
trong gia đình. Cán b đến tng gia đình đối tượng để quan sát cách sinh
hot và đối x ca tr đối vi các thành viên trong gia đình và khách. Quan
sát tr làm vic giúp cha m, tr hc nhà. Có th nói chuyn vi b m để
biết thêm v tr.
Quan sát tr khi đến trường: Xem quan h ca tr vi bn bè, thy cô
giáo. Tr vui chơi trường, nếu quan sát trong gi hc phi có s thng nht
vi nhà trường. Có th đàm thoi vi giáo viên để hiu rõ thêm v tr.
Công vic này được tiến hành vi s tham gia ca cán b chuyên sâu
ngành chm phát trin (để chn đoán tr chm phát trin trí tu) ca Vin
KHGD Vit Nam hoc các cán b chuyên môn đã kinh qua các lp hun
luyn, đào to sâu. Công vic này có th làm nhiu ln và đều phi ghi li
các kết qu đã quan sát được.
c
Nghiên cu v tin s bnh tt ca tr. Mun đạt được kết qu
nghiên cu chính xác phi có s tham gia ca cha m hc sinh, tt nht là
người m. Cn phi nghiên cu k quá trình tin s sau:
- Xem xét trong gia đình ni ngoi ca hc sinh có ai mc bnh thn
kinh hoc tâm thn không
- Xem xét các thi kì trước khi sinh (sc kho ca bà m trong thi
gian mang thai, có b bnh gì không? Có b nghin gì không? Có b chn
thương vùng thai nhi không? Có dùng nhiu kháng sinh không? …).
- Sau đến thi kì sinh đẻ (đẻ d hay khó, đủ tháng hay thiếu tháng, đẻ
có b kp póc set không? thi gian có lâu không? đẻ ra tr có khóc ngay
không?…)
- Và thi gian sau khi sinh (xem s phát trin ca tr t 1 đến 6 tui
có b bnh gì trm trng? Có b st cao không? Có dùng nhiu kháng sinh
không?
- T 6 tui tr lên xem xét các quá trình sinh hot và hc tp nhà.
d
Nghiên cu trng thái ngôn ng ca tr
- Cơ quan cu âm gm lng ngc, phi, cung phi, thanh qun, vòm
ming.
- Cn xem xét các cơ quan phát âm như: vòm hng, lưỡi, hàm răng,
môi và thanh qun. Có th cho hc sinh phát âm mt s t để phát hin xem
- 51 -
tr có b tt ngôn ng hay không? nếu có thì đó là tt gì? (nói ngng hay nói
lp…).
- Nghiên cu v vn t ca tr thông qua các b tranh nh v động
vt, thc vt, v các dng c gia đình, v phong cnh thiên nhiên… để phát
hin được s lượng t giàu hay nghèo t.
- Nghiên cu v kh năng ng pháp khi nói và viết. Có th cho k mt
mu chuyn nh để phát hin kh năng s dng câu có đúng ng pháp hay
không, hay cho mt và t ri yêu cu hc sinh đặt các câu đơn gin.
- Tìm hiu kh năng hiu ý nghĩa ca t có th cho mt vài t thông
thường để các em gii nghĩa hoc phân bit, so sánh.
e
Nghiên cu các trng thái tâm lý ca tr.
- Nghiên cu v kh năng tư duy, phát hin kh năng khái quát và
tng hp thông qua các bài tp kim tra “test” hướng dn – phát hin kh
năng tư duy c th.
- Nghiên cu kh năng tri giác: ch yêú kh năng nghe, nhìn.
- Nghiên cu kh năng ghi nh - phát hin xem các hình thc ghi nh
ca tr. Phn này cũng dùng các bài tp kim tra “test” để đánh giá.
- Nghiên cu v tưởng tượng ca tr.
f
Nghiên cu v kh năng giao tiếp: xem xét cách sinh hot vui chơi,
phát hin xem cách quan h vi nhng người xung quanh: mnh dn, ci m
hay e dè, s st.
g
Nghiên cu các kh năng hc tp và tài liu hc tp ca hc sinh
(bao gm sách v mà hc sinh đã hc tp qua tng lp).
- Nghiên cu kh năng đọc
- Nghiên cu kh năng viết
- Nghiên cu kh năng tính toán (ch yếu là 4 phép tính cơ bn).
- Nghiên cu các sn phm hc tp ca hc sinh.
3.4. Công c đánh giá để lp kế hoch can thip
Để đánh giá tr khuyết tt, chúng ta phi la chn và s dng nhiu
loi công c khác nhau:
Vi tr chm phát trin trí tu ta s dng h thng bài tp sau:
1. Kim tra tt ngôn ng:
- Cho hc sinh phát âm mt s âm tiết
- Đọc mt đon văn hay k chuyn
- Nhc li mt s t
2. Kim tra v nhn biết màu sc:
- Dùng bng ch th màu gm: xanh, đỏ, tím, vàng, trng, đen
- Kim tra s nhn biết và kh năng phân bit màu sc, phát hin bnh
mù màu sc.
3. Kim tra vn t và hiu ý nghĩa ca t:
- 52 -
- Dùng các b tranh các loài vt, các dng c gia đình, tranh phong
cnh quê hương đất nước, tranh v thc vt…
- Bài tp phát hin s giàu nghèo vn t tr, khi kim tra đưa tng
tranh riêng l, hi và hc sinh tr li, ghi li s t các em biết và
không biết.
4. Kim tra kh năng s dng ng pháp trong ngôn ng nói và viết.
- Cho tr tp đặt câu đơn gin vi các t cho trước hoc đin t vào ô
trng trong mt câu.
- Viết mt vài câu theo ch đề
- K mt mu chuyn nh mà hc sinh biết.
- K chuyn theo tranh
5. Kim tra kh năng tính toán:
- Kim tra h đếm thp phân t 1-10 và t 10-20. Đếm xuôi và ngược
li.
- Kim tra v kh năng gii các bài tp toán (trong phm vi đã hc, ch
yếu 4 phép tính s nguyên), các bài tp này mang tính bt buc mi
hc sinh được kim tra đều phi làm theo mt loi bài tp.
6. Kim tra các trng thái tâm lý (đây là công vic cơ bn và khó khăn nht).
a. Kim tra v tư duy (dùng test)
- S loi ra vt th (nghiên cu kh năng khái quát)
- So sánh khái nim (nghiên cu du hiu so sánh)
- S phân loi vt th (nghiên cu kh năng phân tích)
- Tính liên tc ca các s kin (kh năng định hướng và độ nhanh nhy
ca tư duy)
- S liên tưởng (nghiên cu kh năng liên tưởng và tư duy bng li)
b. Kim tra v tri giác (dùng test)
- Nhn biết nhanh vt th trên mt bc tranh (phát hin độ nhanh nhy
ca tri giác)
- Nhn biết nhanh màu sc và hình dng ca vt th (phát hin kh năng
màu sc).
- Quan sát quang cnh thiên nhiên hoc bc tranh có ct truyn hp dn
(nghiên cu kh năng phân bit các du hiu).
- Tìm nhanh các s (phát hin độ nhanh nhy ca tri giác và kh năng
định hướng).
- K chuyn cho hc sinh nghe và hc sinh k li (tìm hiu kh năng
nghe và mc độ ghi nh).
c. Kim tra trí nh (dùng test)
- Hc thuc 10 t (đánh giá tình trng trí nh và tính tích cc ca chú ý
- Nhc li mt câu (kim tra kh năng ghi nh).
- K li mt chuyn sau khi lng nghe thy giáo đã k (độ nhanh và kh
năng ghi nh)
- Lp mu hình theo hướng dn