- 18 -
sinh th hin rõ s chán nn và không thoi mái, vic trc nghim nên
được hoãn li.
4.1.2. Thc hin trc nghim.
Mc đích ca vic thc hin nhng trc nghim tiêu chun hòa là để
có nhng mu tt nht, ti mc có th, v hành vi ca hc sinh trong nhng
điu kin tiêu chun. Tuân th cht ch nhng đường hướng ca sách hướng
dn trc nghim trong khi làm trc nghim và cho đim trc nghim là điu
hoàn toàn cn thiết. Sách hướng dn trc nghim thường có nhng li ch
dn và các đầu mc trc nghim để đọc cho hc sinh. Nhng dòng ch này
thường được in màu hoc in đậm và phi được đọc nguyên văn. Người làm
trc nghim có th nói vi hc sinh rng mình phi “đọc mt s ch dn”.
Người làm trc nghim không nên c gng đọc thuc lòng thông tin và
không nên din gii các đầu mc cũng như li hướng dãn tr khi sách hướng
dn cho phép. Tuy nhiên cn phi đọc chúng bng mt ging đọc t nhiên.
Sách hướng dn trc nghim cũng phi ghi rõ trình t thc hin trc nghim,
nếu trc nghim có mt s phn hoc mt s tiu test. Thông thường thì các
tiu test được đưa ra theo trt t mà người làm trc nghim không th thay
đổi. Sách hướng dn có thông báo cho người làm trc nghim v vic có th
b đi mt s tiu test hay không và nếu có thì là nhng tiu test nào.
Vic tiến hành trc nghim đòi hi mt s tuân th nghiêm ngt theo
các quy định thc hin, đồng thi to lp mi quan h làm vic năng động
gia hc sinh và người làm trc nghim. Có được s cân bng này là mt
điu hết sc khó khăn đối vi các nhà giáo dc vì nhng khác bit gia hot
động trc nghim và hot động dy hc. Giáo viên có th t do khen ngi,
khuyến khích và cung cp thông tin; người làm trc nghim không được làm
nhng điu đó nhưng vn phi duy trì được bu không khí khích l để thúc
đẩy hc sinh n lc cao nht.
Ngay t năm 1905, Binet và Simon đã nhn thy rng: mt người
kho sát không có kinh nghim s không có nhn thc nào v nhng nh
hưởng ca li nói; anh ta nói quá nhiu, anh ta nói thêm vào ch đề ca
mình, anh ta đặt mình trong thói quen giúp đỡ vô ý thc. Anh ta làm mt
phn vic ca nhà sư phm khi mà anh ta cn phi gi vai trò là mt nhà tâm
lý.
Vì các trc nghim đều không ging nhau, nên luôn luôn cn tham
kho sách hướng dn để biết được các qui tc thc hin c th. Tuy nhiên
các thang đo tiêu chun hóa có nhiu đặc đim chung. Điu đó làm cho ta có
thđược mt b hướng dn khái quát.
Nhng hướng dn khái quát cho vic thc hin trc nghim.
Vic thc hin trc nghim cn có kĩ năng và nhng người làm trc
nghim phi hc cách phn hi li nhng câu hi và li bình ca hc sinh.
Nhng hướng dn khái quát dưới đây s áp dng cho hu hết các trc
nghim tiêu chun hóa.
- 19 -
1 Hc sinh yêu cu nhc li đề mc ca trc nghim: Điu này
thông thường có th chp nhn được nếu đầu mc trc nghim đó được lp
li nguyên văn và trn vn. Tuy nhiên vic lp li các đầu mc ghi nh để đo
lường năng lc hi tưởng ca hc sinh s không được chp nhn
2 Yêu cu hc sinh nhc li câu tr li: Đôi lúc người làm trc
nghim phi đề ngh hc sinh nhc li câu tr li. Có l do người làm trc
nghim đã nghe không được nhng gì hc sinh đã nói, hoc li nói ca hc
sinh khó hiu. Tuy nhiên người làm trc nghim nên c gng hết sc để nhìn
và lng nghe câu tr li ca hc sinh ngay trong ln đầu tiên. Hc sinh có th
t chi nhc li câu tr li, hoc có th cho rng yêu cu nhc li câu tr li
như vy có nghĩa là câu tr li đó đã không đúng, do vy tr li theo cách
khác.
3 Hc sinh điu chnh câu tr li: Khi hc sinh đưa ra mt câu tr
li sau đó thay đổi ý kiến và đưa ra câu tr li khác, người làm trc nghim
nên chp nhn câu tr li sau cùng, ngay c khi câu tr li đó được đưa ra
sau khi người làm trc nghim đã chuyn sang đầu mc khác. Tuy nhiên
cũng có trc nghim ch định rng ch có câu tr li đầu tiên là được chp
nhn để tính đim.
4 Khng định và cha câu tr li ca hc sinh: Người làm trc
nghim không được th hin cho hc sinh biết câu tr li ca chúng là đúng
hay sai bng bt c cách nào. Nhng câu tr li đúng cũng không được
khng định, nhng câu tr li sai cũng không được cha li. Quy tc này rt
quan trng đối vi các nhà chuyên môn dy và thc hin trc nghim,
khuynh hướng đầu tiên ca h là tăng cường câu tr li đúng.
5 Khích l hành vi làm vic cu hc sinh: Mc dù nhng người làm
trc nghim không th khen ngoi hc sinh v biu hin ca chúng trên
nhng đầu mc trc nghim c th, nhưng hành vi làm vic tt có th và nên
được khen thưởng. Nhng nhn xét phù hp như “Em đang làm vic chăm
ch đấy”, “Tôi thích cách em đang c gng tr li câu hi”. Nên khen ngi
hc sinh vào gia các đầu mc hoc các tiu test để đảm bo rng vic khen
ngi không có liên h gì vi nhng câu tr li c th.
6Khuyến khích hc sinh tr li: Khi hc sinh không tr li được
mt đề mc trc nghim, người làm trc nghim có th khích l chúng đưa
ra câu tr li. Hc sinh đôi khi không nói gì khi gp mt đề mc khó, hoc
chúng nói “Em không biết” hoc “em không tr li được câu này”. Người
làm trc nghim nên nhc li câu hi và nói “em hãy c lên” hoc “em có
th đoán”. Mc đích là khích l hc sinh n lc tt c các đầu mc.
7 Hi hc sinh: Vic đặt câu hi được chp nhn trong nhiu trc
nghim. Nếu người làm trc nghim nhn thy câu tr li ca hc sinh
không đúng và cũng không sai (không rõ ràng) thì người làm trc nghim
nên nhc li câu tr li ca hc sinh dưới dng câu hi và nói “hãy cho tôi
biết thêm v điu đó”. Điu này s khích l hc sinh gii thích rõ ràng và câu
- 20 -
tr li s được cho đim. tuy nhiên nhng câu tr li sai rõ ràng không nên
hi li.
8Gi ý: Vic gi ý khác vi vic khuyến khích và đặt câu hi vì nó
giúp hc sinh đi đến câu tr li. Người làm trc nghim không bao gi được
phép gi ý cho hc sinh. Vic gi ý s làm cho câu tr li ca hc sinh tr
thành không hp l; các tiêu chun trc nghim được da trên gi định là
hc sinh tr li mà không có s giúp đỡ ca người làm trc nghim. Người
làm trc nghim phi đặc bit tránh vic gi ý.
9Thc hin nhng đầu mc có gii hn thi gian: Mt s trc
nghim có cha nhng đầu mc gii hn v thi gian; hc sinh phi tr li
trong mt khong thi gian nht định mi được công nhn. Thường thì thi
gian được tính t khi người làm trc nghim kết thúc vic trình bày đầu mc
trc nghim. Đồng h được s dng để tính thi gian th hin ca hc sinh.
4.2. Quan sát
Quan sát nhm mc đích thu thp thông tin v tr qua các lĩnh vc c
th: hành vi, nhn thc, giao tiếp, hòa nhp xã hi… Phát hin mt tích cc
và khó khăn ca tr. Đánh giá kh năng ca tr, t đó lp kế hoch giáo dc,
giúp đỡ tr phát trin.
Đây là phương pháp được s dng tương đối ph biến cho phép kim
tra trc tiếp hành vi, nhim v và môi trường ca hc sinh mà không cn
phi áp dng phương pháp t chc kim tra trc nghim. Vic quan sát có
th áp dng vi bt c cá nhân độ tui nào, bt k khía cnh giáo trình nào
và trong bt k tình hung đánh giá hoc ging dy nào.
Các giáo viên liên tc quan sát và lng nghe hc sinh ca mình. H
th không gi đây là qui trình quan sát nhưng bng cách ghi li nhng gì hc
sinh nói và làm, là các giáo viên đang thc hin các k thut quan sát đơn
gin. Khi mt vn đề có kh năng được phát hin trong quá trình quan sát
đơn gin, thì các qui trình quan sát thm định tâm lý mt cách h thng hơn
s được tiến hành. Mc dù các k thut quan sát thường liên quan ti vic
nghiên cu hành vi ca hc sinh trong lp hc, thì chúng cũng phù hp vi
các nghiên cu k năng hc tp, k năng xã hi, t giúp và k năng hc
ngh. Do quan sát liên quan ti vic điu tra hành vi ca hc sinh trong điu
kin môi trường t nhiên, nên k thut này thường cung cp nhng thông tin
mà vic s dng các qui trình đánh giá khác không thđược.
Quan sát các hành vi ri rc: Ghi li s kin và thi gian din ra.
Các h thng đánh giá dưới đây được s dng để thu thp d liu v
nhng hành vi ri rc (Alberto và Trouman, 1990)
* Ghi li s kin: Mc độ thường xuyên ca hành vi được lưu li
trong s ghi s kin. Người quan sát ch đơn gin ghi chú gii mi khi hành
vi đang quan tâm din ra. Ví d: giáo viên đếm s ln An ném máy bay giy
trong lp.
- 21 -
* Ghi li thi gian din ra: Ln này người quan sát li ghi thi gian
hành vi bt đầu và thi gian kết thúc để biết được độ dài thi gian hành vi
din ra. Ví d ghi chép để tính tng s thi gian Nam đã ng trong lp.
* Ghi li toàn b khong thi gian: Hc sinh được quan sát trong sut
quãng thi gian đó và người quan sát phi ghi li nếu như hành động mc
tiêu liên tc din ra trong sut quãng thi gian. Các khong thi gian quan
sát là rt ngn thông thường ch trong vòng vài giây.
* Ghi li mt phn quãng thi gian: Hc sinh được quan sát trong
toàn b quãng thi gian nhưng người quan sát ch ghi li nếu như hành vi đó
din ra ít nht mt ln trong quãng thi gian quan sát.
* Mu thi gian theo thi đim: Hc sinh ch được quan sát vào cui
quãng thi gian, vào thi đim đó, người quan sát kim tra nếu như hành vi
mc tiêu có din ra hay không. Các quãng thi gian thường dài hơn t 3- 5
hoc thm chí 15 phút. Điu này to ra mt phương pháp thoi mái hơn cho
giáo viên trong lp hc. Tuy nhiên k thut này li ít chính xác hơn các k
thut ghi theo quãng thi gian do phn ln hành vi ca hc sinh din ra mà
không được quan sát.
Các k thut quan sát trong lp hc dành cho giáo viên.
Không cn thiết phi ngng giáo viên li để quan sát. Trên thc tế
cũng hoàn toàn không th ging dy mà không quan sát, do đó, bn hãy th
quan sát lp theo nhng đề xut dưới đây:
1 Mang theo mt tm bìa nh như bìa ph lc, hãy lit kê trên đó tên
ca mt hoc hai hc sinh quan tâm và nhng vn đề hành vi mà bn mun
quan sát như (đánh nhau. Không ngi ti ch, nói chuyn vi nhau…). Hãy
đánh du vào tm bìa (và có th c thi gian din ra hành vi) mi khi hành vi
din ra. Hãy bt đầu qui trình này vi mt hoc hai hc sinh và dn dn m
rng khi k năng ca bn tr nên tt hơn.
2 Hãy yêu cu hc sinh ghi li trong bn làm vic ti lp thi gian
bt đầu và kết thúc. Phương pháp này cho phép tính toán t l cũng như mc
độ thường xuyên và d liu chính xác. Hc sinh có th ghi li s ln di và
quay li bàn hc; sau đó tng s thi gian ngi ti ghế hàng ngày và mi
quãng thi gian có th được tính toán.
3 Hãy mang theo chiếc đồng h bm gi để tính toán độ dài ca hành
vi. Ví d, bt du bm thi gian mi khi Nguyên ri khi ghế và tm ngng
li khi cô bé quay v. Tiếp tc thc hin (mà không cn thiết lp li chế độ
đồng h) bm thi gian mi khi hành động din ra. Cui quãng thi gian
quan sát, hãy ghi li tng s thi gian đã tính toán.
4 Để đếm hành vi mà không làm xáo trn hot động ca lp hc, hãy
đếm s c tay, máy đếm siêu th, kp giy di chuyn t túi qun này sang túi
bên kia, ht đậu trong chén và các công c không tn kém khác.
- 22 -
5 Hãy để sơ đồ ch ngi trước mt bn khi nói chuyn vi c lp.
Đánh du theo tên ca hc sinh đối vi mi hành vi mc tiêu ví d hi mt
câu hi, nói chuyn hoc tr li đúng mt câu hi.
6 Hãy tuyn mt s tình nguyn viên để quan sát trong lp hc.
Nhng hc sinh ln hơn, cha m, nhng người có tui, sinh viên đại hc
hoc k c các sinh viên khác lp cũng có th là nhng người quan sát hoàn
ho. Nếu giáo viên đã phát trin được mt phương pháp ghi li d liu và
ch ra rõ ràng hành vi cn được quan sát, thì ngay c mt người không có
chuyên môn cũng có th thc hin vic quan sát.
Để thu thp được thông tin đầy đủ v tr cn chú ý:
- Quan sát cn được tiến hành trong mi hot động ca tr: hoc tp, vui
chơi, lao động, mi lúc, mi nơi.
- Quan sát lúc tr hot động mt mình hay cùng bn bè hoc vi người
khác.
- Quan sát tr trong nhng trng thái khác nhau: vui, bun…
- Quan sát phi ghi chép đầy đủ nhng thông tin thu được.
4.3. Phng vn
Phng vn được hiu mt cách đơn gin đó chính là đàm thoi, vn
đáp nhm mc đích tìm kiếm thông tin v đứa tr. Qua phng vn có th thu
nhn nhng thông tin sâu kín bên trong ca tr như ý nghĩ, tình cm, quan
đim, thái độ… mà bng quan sát không th biết được. Trong khi phng
vn, điu quan trng nht là phi chú ý lng nghe tr li, tránh áp đặt, bình
tĩnh, kiên trì, ci m, t nhiên…
Phng vn thường được s dng để thu thp thông tin t cha m, các
nhà chuyên môn và hc sinh. Đối vi nhng hc sinh gp khó khăn v hc
tp, phương pháp phng vn thường được s dng nhiu hơn bng hi. Bng
hi là nhng công c bng văn bn được thiết kế để thu thp thông tin t
người thông tin. Công c ca phng vn cũng là mt dng tương t vi bng
hi nhưng được thc hin bng li nói.
Mt s câu hi có th được s dng khi phng vn hc sinh v năng
lc hc tp ti trường:
- Môn hc nào hay nht ti trường? Ti sao em nghĩ mình có th hc
gii nht môn hc này?
- Môn nào là môn hc yếu? Điu gì có th là nguyên nhân?
- Nếu em có thay đổi bt k điu gì đối vi ngày hc trường, thì em
mun thay đổi gì?
Ví d v thang đim t l