- 42 -
2. CHN ĐOÁN
2.1.Khái nim chn đoán
Vào nhng năm đầu tiên ca thế k 20, T.Simon và A.Binet là nhng
người đầu tiên s dng thut ng “chn đoán tâm lý” và cũng là nhng
người đầu tiên đã xây dng công c trc nghim trí tu để phân loi hc sinh
trong trường hc. Trc nghim kim tra trí thông minh ca các ông được xây
dng theo kiu hin đại. Công dng ca nhng trc nghim này là nhm
phân bit gia các tr có trí thông minh bình thường và các tr cn được
giúp đỡ đặc bit để cho mi tr đều có th được dy d phù hp vi kh
năng và nhu cu ca chúng.
S dĩ nhng trc nghim ca hai ông được xem là mang tính cht
“chn đoán” trước hết là vì nhim v ca nó không ch đơn gin là đo mc
độ phát trin trí tu ca nhng hc sinh hc kém mà còn để phân bit nhng
hc sinh này theo các kiu tâm lý – giáo dc nht định như: nhng tr hc
kém có s phát trin trí tu bình thường được tách khi nhng hc sinh hc
kém do s không bình thường v tâm lý gây nên. Nhóm sau li được chia
thành nhng tr chm phát trin trí tu và nhng tr có các dng ri nhiu
khác.
Khi xác định đối tượng ca khoa hc chn đoán tâm lý người ta đã
xut phát t quan đim là: Khoa chn đoán tâm lý đòi hi phi t chc vic
chn đoán tâm lý, và vic chn đoán tâm lý dù được đặt đâu – trong y tế,
trong k thut, trong qun lí, trong tâm lý hc ng dng, trong giáo dc thì
nó luôn luôn phi là s tìm kiếm, s vch ra nhng nguyên nhân sâu kín
ca vn đề đã được phát hin, luôn nm trong nhng điu kin ca mt tp
hp các mi quan h nhân qu. Nếu trong vic kho sát mt cá th nào đó
mà không tiến hành tìm kiếm và không đặt ra các vn đề khc phc ngun
gc ca vn đề đã b phát hin thì t bn thân vic s dng trc nghim và
các th tc đo lường tâm lý khác dù là nó đa dng, mnh m đến đâu cũng
vn không có ý nghĩa là vic tiến hành chn đoán tâm lý.
Như vy, khái nim “chn đoán tâm lý” s có mt s các du hiu đặc
trưng sau:
- Vic nghiên cu có tính cht chn đoán tâm lý bao gi cũng có đối
tượng là mt nhân cách riêng l.
- Chn đoán tâm lý không din ra mt cách đơn gin vi mt cá nhân
riêng l, mà ch ch phc v nhng người mà v hành vi, hot động trng
thái tâm lý ca h, người ta đã biết t trước rng chúng có nhng lch lc,
nhng thiếu sót nht định. Trong trường hp này chúng ta mun nói đến
không ch nhng lch lc so vi ch tiêu (tc là ch s trung bình v mt
thng kê) mà c nhng lch lc so vi chun mc (tc là ch s được dùng
vi tư cách là cái mong mun và thc tế đạt được) ca hành chính, ca hot
động hc tp… Nhng lch lc so vi chun mc, cũng như vic chn chnh
nhng lch lc đó, là nhng quá trình bình thường trong vic dy hc, giáo
- 43 -
dc và phát trin ca đứa tr. Nhưng dù khái nim “lch lc” được gii thích
rng như thế nào, thì vic tìm kiếm nhng nguyên nhân ca vn đề được
phát hin nhm mc đích khc phc chúng là điu bt buc đối vi vic
“chn đoán tâm lý”
- Vic chn đoán tâm lý bao gi cũng nhm giúp đỡ cho người được
nghiên cu khc phc nhng thiếu sót nht định, giúp h phát trin mnh
hơn và hài hòa hơn các năng lc và k năng, nâng cao thành tích ca h.
đây, cá th được nghiên cu đóng vai trò như mt bnh nhân. Điu này làm
cho chn đoán tâm lý khác vi nghiên cu giám định, đo lường tâm lý có
tính cht xác định, xác nhn (được s dng trong tâm lý hc la tui, trong
tuyn chn ngh nghip, trong hướng nghip…). Nhng nghiên cu dng
này không nhm mc đích thc hin nhng tác động tâm lý giáo dc nào đó
đối vi nhng người được nghiên cu.
Như vy có th nói:
Chn đoán tâm lý là s xác định nhng nguyên nhân nhiu mc độ
ca s lch lc hoc thiếu sót đã phát hin được trong hành vi ca cá th vi
mc đích khc phc chúng bng nhng tác động điu tr tương ng, mang
tính cht tâm lý giáo dc. Vic chn đoán tâm lý cn phi khách quan, đáng
tin cy, phi đưa ra được nhng tin đề khoa hc cho vic d đoán nhng
biến đổi trong tương lai ca các thông s tâm lý và tâm sinh lý ca người
được nghiên cu.
Vic chn đoán tâm lý phi được da trên các nguyên tc sau đây:
1 Nguyên tc v kh năng nhn thc được ca các hin tượng trong đời
sng tâm lý và nhng mi quan h nhân qu ca chúng. Vic chn đoán tâm
lý phi da trên cơ s lý lun nhn thc ca ch nghĩa duy vt bin chng:
Các hin tượng ca hot động tinh thn mc dù mang tính độc đáo và tính
ch th, cũng đều liên quan trc tiếp vi thế gii vt cht, và do đó đều có
th nhn thc được. Mun nhn thc được chúng đòi hi có phương pháp
riêng.
2 Nguyên tc v s phân loi nht quán các trng thái và thuc tính tâm lý.
Mun vn dng được nguyên tc này cn phi s dng vic đo lường tâm lý.
Mt b phn ca công tác chn đoán tâm lý. Đo lường là mt b môn h tr
ca tâm lý hc sai bit và chn đoán tâm lý và nó da trên vic s dng các
bin pháp toán thng kê
3 Nguyên tc v s phát trin ca tâm lý. Tt c mi thuc tính ca nhân
cách đang tn ti đều phát trin không ngng, nhưng nhng thuc tính đó có
s n định tương đối ca chúng, vì vy mi có th đo lường được chúng.
Điu này cn phi tính đến để phân bit hai khái nim “chn đoán” và “d
đoán”.
4 Chn đoán tâm lý ch yếu phi da vào các hin tượng và du hiu ca
hành vi. Nghiên cu hành vi, đó là cái ch yếu mà toàn b công vic chn
đoán được tp trung xung quanh nó. Trong chn đoán bt buc phi quyết
- 44 -
định xem hình thc hành vi nào được xem là khi phát. Đối vi tt c các
thc nghim trc nghim đều có mt đặc trưng là, các phn ng n định
khác nhau trong hành vi ca con người có th được gây nên bi nhng kích
thích bên ngoài ging nhau.
5 Nguyên tc v quan đim chn đoán đối vi vic ghi nhn các s kin khi
vn dng các phương pháp chn đoán tâm lý. Nói cách khác, các phương
pháp chn đoán ch là mt trong nhng công c ca nhà tâm lý hc mà thôi.
Phi đối chiếu vi các ngun tài liu khác.
2.2. Phương pháp chn đoán.
Có ít nht 3 phương pháp thu thp thông tin v tr
1 Kim tra trc tiếp: là vic s dng các th tc hay k thut nhm
lượng hóa mt cu trúc, mt thuc tính hay phm cht. Trong kim tra trc
tiếp người ta thường s dng các trc nghim tâm lý (test), các thang đo, các
bng lit kê, các bng hi.
2 Quan sát t nhiên là quá trình ghi li mt cách có h thng và có kế
hoch các hành vi khi nó xut hin trong các hoàn cnh t nhiên khác nhau.
3 Phng vn / đặt câu hi là quá trình thu thp thông tin thông qua
vic đưa ra các câu hi cho cha m và các thành viên khác.
Quy trình chn đoán
S quan tâm ca cha m, các thy cô giáo trong vic chăm sóc dy d
hàng ngày cho chúng ta nhiu thông tin v đứa tr. Tuy nhiên, hu hết các
trường hp khi được gii thiu đến h thng giáo dc đặc bit cho tr khuyết
tt (chm phát trin trí tu) thì đã có rt nhiu triu chng được biu hin
tr.
Cha m hay các bác sĩ nhn thy tr không đạt được các mc phát
trin phù hp vi độ tui.
Giáo viên lp mu giáo phát hin thy tr không tiếp thu được bng
các bn cùng la, gp khó khăn trong vic ghi nh và khái quát kĩ năng đã
hc và có nhiu hn chế v hành vi thích ng.
Giáo viên tiu hc nhn thy tr gp khó khăn trong quá trình hc tp
như đọc kém, viết kém, làm toán chm và sai nhiu, khi trên lp thường
hay có nhng hành vi bt thường.
Cũng có khi tr được gii thiu đến h thng giáo dc đặc bit cho tr
chm phát trin trí tu bng nhng kết qu đánh giá và chn đoán chính xác.
Trong trường hp này ch cn kim tra li các thông tin để đưa ra nhng
quyết định v vic la chn các dch v giáo dc đặc bit hay môi trường
đánh giá hòa nhp. Tuy nhiên cũng có th gp tình hung là các thông tin rõ
ràng và c th mà mình cn li không có, vì vy nhà trường li là nơi phi
đưa ra quyết định chn đoán thích hp.
Qui trình chn đoán toàn din bao gm các bước sau:
c- Mô t lý do và mc đích đánh giá.
- 45 -
Khi nhà trường tiến hành chn đoán, cn phi xác định rõ xem vì lý do
gì và vì mc đích gì? Đánh giá là để tr li nhng câu hi nào?
- Vn đề đầu tiên cn tr li là tr có th được chn đoán là chm phát
trin trí tu hay không, nguyên nhân là gì? Nhng đim mnh và nhu cu
đặc bit ca tr.
- Vn đề th 2 là khi tr đã đến tui đi hc, thì được chp nhn vào
trong trường chuyên bit, lp hi nhp hay môi trường giáo dc hòa nhp thì
cn thêm thông tin để hướng dn v vic xếp nhóm hc tp và ni dung kế
hoch giáo dc cá nhân.
Lý do và mc đích đánh giá s quyết định ti vic la chn các công
c đánh giá, khuynh hướng tìm kiếm và x lý thông tin. Nếu được yêucu
chn đoán xem tr có b chm phát trin hay không và chm phát trin trí tu
đến mc độ nào thì nhà tâm lý s la chn trc nghim trí tu và thang đo
hành vi thích ng (theo tiêu chí chn đoán do DSM – IV đưa ra), nếu được
yêu cu chn đoán xem tr có b t k hay không và t k đến mc độ nào
nhà tâm lý phi s dng bng chn đoán t k và thang đánh giá mc độ t
k (CARS)….
d- Mô t tin s phát trin ca đứa tr.
Tin s phát trin ca tr cho ta biết nhng thông tin liên quan đến
điu gì đã xy ra đối vi tr t trước đến nay. Cùng vi thông tin thu thp
được trong h sơ cá nhân, bng đánh giá v tin s phát trin cho ta biết nên
thu thp thông tin nào và thu thp vào lúc nào? Tt c các thông tin phi
được th hin mt cách đầy đủ, toàn din và có h thng v đứa tr được
chn đoán.
e- Nghiên cu chn đoán tâm lý: S dng các trc nghim v ch s
thông minh, thang đo hành vi thích ng, bng kim tra hành vi, các bng
kim tra hi chng liên quan và nhiu công c khác đểđược nhng thông
tin đầy đủ, thông qua đó có được kết lun đúng đắn v tr.
Mc đích ca vic s dng trc nghim, thang đó và bng kim tra
tâm lý là để xác định xem có th chn đoán là tr chm phát trin trí tu hay
không; xác định mc độ chm phát trin trí tu; lý gii v nhng vn đề hc
tp, hành vi hoc tình cm – xã hi; Hướng dn xây dng môi trường giáo
dc nhm đáp ng nhu cu đặc bit ca tr.
f- Kết lun và đưa ra li khuyên.
Mi quá trình chn đoán đều kết thúc bng vic kết lun và đưa ra li
khuyên. Phn kết tóm lược li nhng kết qu ca tng khâu đánh giá, cung
cp nhng phn din gii cn thiết, gii thích khi có thđặt đúng theo trt
t, liên h gia các đánh giá vi nhau khi có th. Phn kết là khung tham
chiếu để đưa ra nhng li khuyên. Li khuyên là câu tr li đối vi nhng
câu hi được nêu phn đầu – Lí do và mc đích đánh giá.
- 46 -
2.3. Công c chn đoán
* Trc nghim trí tu hay còn gi là trc nghim ch s thông minh IQ
s giúp chúng ta mt phn nào xác định xem liu mt đứa tr có b chm
phát trin trí tu hay không? Để có th khng định chc chn rng mt tr
chm phát trin trí tu thì ch s dng trc nghim trí tu là chưa đủ mà cn
phi da trên kết qu chn đoán s dng thang đo hành vi thích ng na
(da theo các tiêu chí chn đoán ca AAMR và DSM-IV)
Trc nghim trí tu dùng để đo lường kh năng lĩnh hi hay mt mc
độ trí tu ca mt người nào đó. Ch s thông minh IQ là s đo trí thông
minh ca mt con người, căn c vào các kết qu so sánh các thành tích làm
mt trc nghim đo IQ vi kết qu ca nhng người khác cùng tui cũng
làm trc nghim đó.
*
Thang đo hành vi thích ng để chn đoán tr chm phát trin trí tu
Ngoài các trc nghim v ch s thông minh đã được chun hóa, các
thang đo hành vi thích ng được dùng để xác định liu mt tr có b chm
phát trin trí tu hay không?
Các thang đo hành vi thích ng quan trng nht và có ích nht là:
- Thang đo hành vi thích ng ca AM – trường hc (ABS: S2)
- Thang đo hành vi thích ng ca Vineland: bn hiu đính cho lp hc.
Ngoài vic giúp chn đoán chm phát trin trí tu, ABS-S:2) và thang
đo hành vi thích ng ca Vineland cũng có các thông tin phù hp để kp lp
kế hoch can thip cá nhân.
* Các công c chn đoán tâm lý khác thường được s dng đối vi tr
chm phát trin trí tu:
- Các bng hi điu tra v hi chng có liên quan:
* Đối vi nhng tr có nhng du hiu th hin nguy cơ b điếc,
chúng ta cn chú ý đưa tr đi khám các bnh vin tai-mũi-hng. Nếu cn
bác sĩ s đề ngh tr được kim tra thính lc. Tùy theo độ tui ca tr mà h
có th dùng các test đo sc nghe khác nhau như: Quan sát hành vi, đo phn
x định hướng có điu kin, đo đơn âm kết hp vi trò chơi, đo đơn âm, đo
tr kháng, đo đin thính giác thân não.
3. ĐÁNH GIÁ ĐỂ LP K HOCH CAN THIP.
3.1. Đặc đim đánh giá để lp kế hoch can thip.
Trong quá trình giáo dc tr khuyết tt cn tiến hành tt hai cp độ
ca đánh giá.
Đánh giá sơ b được tiến hành ngay khi tr nhp hc và thường xuyên
trong quá trình dy hc để xác định trình độ kh năng ca tr, để giúp tr
hc tt hơn.
Đánh giá tng kết sau mt tháng, mt hc k và c năm nhm xác
định kết qu hc tp và s tiến b ca tr. Kết qu các loi đánh giá c v
định lượng và định tính đều được ghi li vào s theo dõi ca hc sinh.