I. PHN M ĐẦU
KHÁI NIM BO HIM: Bo him là mt s tho thun hp pháp thông
qua đó mt cá nhân hay t chc (người tham gia bo him) chp nhn đóng
góp mt khon tin nht định (phí bo him) cho mt t chc khác (người
bo him) để đổi ly nhng cam kết v nhng khon bi thường hoc chi tr
khi có s kin quy định trong hp đồng xy ra.
Bo him ngày nay được thc hin dưới hình thc hp đồng. Hp đồng
bo him là s tho thun có tính cht ràng buc pháp lý được lp bng văn
bn, thông qua đó người tham gia bo him cam kết np phí bo him để
người được bo him hoc mt người th ba (người được hưng quyn li
bo him) được nhn s tin chi tr hay bi thường t công ty bo him khi
phát sinh các s kin được bo him theo quy định người hp đồng.
TÍNH CN THIT CA CÁC DCH V BO HIM:
+CƠ S LÝ LUN: Các dch v bo him ra đời là mt h qu tt yếu
ca nhu cu được bo him ca dân chúng. Nhu cu bo him là nguyn
vng ca con người mun cuc sng ca chính bn thân mình, ca nhng cá
nhân trong t chc mình, gia đình mình trong tương lai được đảm bo. Theo
thang bc nhu cu ca Maslow, nhu cu bo him không phi là nhu cu căn
bn nht ca con người nhưng là nhu cu k cn vi nhu cu cơ bn ca con
người. Nhu cu bo him là mt nhu cu đặc bit mà đôi khi người ta lm
tưởng quyết định mua bo him là mt quyết định tiêu dùng, nhưng quyết
định mua bo him chính là mt quyết định tiết kim. C J.M Keynes và I.
Fisher cũng đều khng định rng thu nhp là nhân t quyết định ca tiêu
dùng và tiết kim. Người ta s tiết kim nhiu hơn khi có thu nhp cao hơn.
Chính vì vy con người ngày càng có nhiu nhu cu được bo him. S ra
đời, tn ti và phát trin ca các dch v bo him là mt tt yếu.
+CƠ S THC TIN: Tai nn gây ra nhiu tn tht v tài chính, tinh thn
thm chí là c tính mng cho chính bn thân và gia đình ca nhng người
không may gp
ri ro. Hin nay, trên thế gii có hơn 700000 người chết, hơn 10.000.000
người b thương do tai nn giao thông, thit hi kinh tế toàn cu là 5000 t
đô la. Hin nay nguy cơ chiến tranh và nguy cơ khng b, ni chiến sc tc
các nước châu Phi, tranh chp lãnh th gia mt s quc gia vùng trung và
nam châu Á,...vn luôn thường trc xy ra, đe do s an toàn ca tt c mi
người. Vn đang tng ngày cướp đi sinh mng, tin ca ca rt nhiu người,
thiên tai như lũ lt, bão, động đất ngày càng hoành hành d di ti nhiu
nước như Trung Quc, n Độ, Hi Lp... S n định cuc sng ca mi con
người đang b đe do nghiêm trng. Trong khi đó, thu nhp ca h đang
được nâng lên đáng k, nhu cu tiết kim để đảm bo cuc sng trong tương
lai rt được chú trng. Nhng năm gn đây, th trường các lĩnh vc đầu tư
khác rt bt n. Các th trường chng khoán New York , London, Paris...
luôn chao đảo bi s kin khng b ngày 11.9.2001, s kin phá sn ca
các tp đoàn Enron, bê bi tài chính ca Worldcom, thm ho tài chính ca
Vivendi... Do vy các hot động bo him li là s la chn an toàn ca
nhng người tham bo him. Đó chính là nhng đòi hi khách quan cho s
ra đời,tn ti và phát trin ca các loi hình dch v bo him trên thế gii.
Vit Nam cũng có rt nhiu nguy cơ có th nh hưởng ti cuc sng n
định ca con người. Theo thng kê, năm 2000 xy ra 22.486 v tai nn, tăng
8,5% so vi năm 1999. Trong đó làm chết 7500 người, tăng 12.4% so vi
năm trước, s người b thương là 25.400 người, tăng 6.2%. Đặc bit t l tai
nn giao thông đang tăng mc độ báo động do s lượng các phương tin
giao thông vn hành trên các đường ph ngày càng nhiu. Tai nn do nhng
người điu khin mô tô, xe máy gây ra chiếm 62,3% tng s các v tai nn,
do lái xe ô tô gây ra chiếm 26,2%, còn các phương tin còn li gây ra
khong 11,4%. Các hin tượng thiên tai lũ lt cũng xy ra thường xuyên
hơn, mc độ thit hi to ln hơn, làm cho mi người luôn luôn lo lng cho
cuc sng ca bn thân h, ca gia đình h và ca c nhng người xung
quanh. Chính nhu cu được bo him ca con người là cơ s cho s ra đời
ca bo him.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU:
Trong bài viết này em đã s dng mt s phương pháp nghiên cu cơ
bn sau:
Phương pháp phân tích: Da vào các bài báo sưu tm được, em phân tích
để thy được các tính cht đặc đim riêng có ca bo him.
Phương pháp tng hp: toàn b ni dung bài viết này được tng hp t
nhiu bài báo chuyên ngành nh l, ni dung ri rc.
Phương pháp thng kê: nh có phương pháp thng kê, em có th tng kết
được các s liu v các ngành bo him trong h thng bo him Vit Nam.
Ngoài ra, em còn s dng thêm các phương pháp khác: phương pháp duy
vt bin chng, phương pháp mô hình hóa…
NI DUNG: Đề án bao gm các ni dung sau:
Chương 1: Lý lun chung.
Chương 2: Thc trng bo him Vit Nam.
Chương 3: Gii pháp.
II.NI DUNG:
CHƯƠNG 1: LÝ LUN CHUNG
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ RA ĐỜI CA BO HIM:
Hình thc sơ khai nht ca bo him đó là hình thc d tr để đề phòng
nhng ri ro bt trc có th xy ra. Sau này con người nhn thy d tr có t
chc hoc d tr theo nhóm có hiu qu hơn d tr cá nhân. Vào nhng
năm 2.500 TCN Ai Cp nhng người th đẽo đá đã biết thiết lp qu để
giúp đỡ nn nhân ca các v tai nn. Khi thương nghip phát trin, các
thương gia, thay vì t tích cóp, người ta có th vay tin để đủ tin cho mt
chuyến hàng. Vay cũng là mt hình thc t bo him khi h cn nhng
khon chi tiêu đột sut. Babylon (năm 1700 năm TCN) Athen (năm
500 TCN) đã xut hin h thng vay mượn lãi sut cao. Tuy nhiên hình thc
này có th dn ti nhng khon n chng cht do lãi sut cao. Vì vy, sau
này đã xut hin hình thc góp c phn. Hình thc này gim được gánh
nng tn tht cho mt người vì nó được chia cho nhiu người cùng gánh
chu. Tuy nhiên nhng người tham gia góp c phn s mt nhiu thi gian
để tìm đối tác, phi dàn xếp, tho thun chia s trách nhim và quyn li.
Nhng hn chế ca các bin pháp t bo him đã to điu kin cho hình
thc bo him ra đời. Nhng tho thun bo him đầu tiên xut hin gn lin
vi hot động giao lưu, buôn bán bng đường bin. Bn hp đồng bo him
c nht còn lưu li được phát hành ti Genoa- Italia vào năm 1347. Như vy
bo him hàng hi là loi bo him đầu tiên, đánh du s ra đời ca bo
him.
Khi xã hi phát trin, các hình thc c truyn không còn đảm bo an toàn
cho cuc sng cá nhân và cng đồng na do vy các loi bo him khác đã
ra đời. Năm 1667 công ty bo him ho hon đầu tiên ra đời ti Anh. Năm
1762, công ty bo him nhân th Equitable là công bo him nhân th đầu
tiên ra đời ti Anh. Cui thế k 19 hàng lot các nghip v bo him đã ra
đời như: bo him ô tô, bo him máy bay, bo him trách nhim dân s
1.2 NHNG ĐIU CN BIT V CÁC NGHIP V BO HIM
1.2.1 NGUYÊN TC CƠ BN TRONG HOT ĐỘNG BO HIM
Bo him hot động theo quy lut s đông: Quy lut này giúp các nhà
bo him ước tính xác sut ri ro nhn bo him, nhm giúp tính phí và
qun lý các qu d phòng ca công ty bo him.
Nguyên tc quyn li có th được bo him: Quyn li có th được bo
him là quyn s hu, quyn chiếm hu, quyn s dng, quyn tài sn,
quyn và nghĩa v nuôi dưỡng, cp dưỡng đối vi đối tượng được bo him.
Nguyên tc trung thc tuyt đối:
Th nht, là đối vi người tham gia bo him: đó chính là bn phn khai
báo đầy đủ chính xác tt c các yếu t quan trng có liên quan để giúp công
ty bo him gim chi phí điu tra ri ro.
Đối vi người bo him: Công ty bo him có nhim v phi cung cp
đầy đủ, chính xác nhng thông tin liên quan đến hp đồng bo him, gii
thích các điu khon, gii đáp nhng thc mc cho khách hàng.
Nguyên tc “nguyên nhân gn”: Nguyên nhân gn là nguyên nhân ch
động hu hiu và chi phi s vic dn đến tn tht cho đối tượng được bo
him. Công ty bo him s bi thường nếu nguyên nhân gn là nguyên nhân
thuc trách nhim bo him.
Nguyên tc bi thường và nguyên tc khoán: Nguyên tc bi thường:
Mc đích ca nguyên tc bi thường là khôi phc tình trng ban đầu hoc
mt phn theo mc độ thit hi cho người tham gia bo him. Nguyên tc
bi thường ch áp dng cho bo him thit hi và bo him trách nhim dân
s.
Nguyên tc khoán: Người ta áp dng nguyên tc khoán mà s tin được
n định trước trong các hp đồng bo him và tách bit vi khái nim bi