
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN KHOA HỌC
(Dùng chung cho các ngành đào tào)
Thái Nguyên, năm 2017

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Khoa Nông học Đào tạo theo tín chỉ
Bộ môn: Cây trồng
1.Tên học phần: Phương pháp tiếp cận khoa học
- Mã số học phần: SAM121
- Số tín chỉ: 02
- Tính chất của học phần: Bắt buộc
- Trình độ Dành cho sinh viên năm thứ 3
- Ngành (chuyên ngành) đào tạo: Tất cả các ngành học trong trường
2. Phân bổ thời gian học tập:
- Số tiết học lý thuyết: 24 tiết
- Số tiết làm bài tập, thảo luận: 12 tiết
3. Đánh giá học phần
- Điểm chuyên cần: trọng số 0,2
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: trọng số 0,3
- Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 0,5
4. Điều kiện học
- Học phần học trước: Xã hội học đại cương, Triết học
5. Mục tiêu đạt được sau khi kết thúc học phần
5.1. Về kiến thức
Sinh viên nắm được các nguyên tắc thực hiện nghiên cứu khoa học, các
kiến thức cơ bản về lựa chọn vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, tổ
chức thực hiện nghiên cứu để tham gia nghiên cứu khoa học.
5.2. Về kĩ năng

Xác định được 1 vấn đề nghiên cứu và đề xuất được tên đề tài NCKH;
xây dựng được 1 bản đề cương NCKH.
5.3.Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong NCKH.
6. Nội dung kiến thức và phương thức giảng dạy
TT Nội dung kiến thức Số
tiết
Phương
pháp GD
PHẦN 1 : LÍ THUYẾT
Chương 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC
VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
7,0
1.1 Đại cương về khoa học 2,5 Thuyết
trình, phát
v
ấn, tự
nghiên cứu
1.1.1 Khái niệm khoa học 1,5
1.1.1.1
Khoa học là một hệ thống tri thức
1.1.1.2
Khoa học là một hình thái ý thức xã hội
1.1.1.3
Khoa học là một thiết chế xã hội
1.1.1.4
Khoa học là một hoạt động xã hội
1.1.2 Phân loại khoa học 0,5 Thuyết
trình, phát
vấn, tự
nghiên cứu
1.1.2.1
Mục đích của phân loại khoa học
1.2.2.2
Các phương pháp phân loại khoa học
Phân loại theo cách hình thành
Phân loại theo chức năng nghiên cứu
Phân loại theo cấu trúc của hệ thống tri thức
Phân loại theo đối tượng nghiên cứu
1.1.3 Các cuộc cách mạng khoa học và vai trò c
ủa
khoa học
0,5 Thuyết
trình, phát

1.1.3.1
Các cuộc cách mạng khoa học vấn, tự
nghiên cứu
1.1.3.2
Vai trò của khoa học
Khoa học thúc đẩy sự phát triển xã hội
Khoa học thay đổi nhận thức của con người
Khoa học nâng cao chất lượng cuộc sống
1.2 Đại cương về nghiên cứu khoa học 4,5 Thuyết
trình, phát
vấn, tự
nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học 2,0
1.2.2. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học
1.2.2.1.
Tính mới
1.2.2.2
Tính tin cậy
1.2.2.3
Tính thông tin
1.2.2.4
Tính khách quan
1.2.2.5
Tính rủi ro
1.2.2.6
Tính kế thừa
1.2.2.7
Tính cá nhân
1.2.3 Phân loại nghiên cứu khoa học 1,5 Thuyết
trình, phát
vấn, tự
nghiên cứu
1.2.3.1
Phân loại theo chức năng nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu giải thích
Nghiên cứu dự báo
Nghiên cứu sáng tạo
1.2.3.2
Phân loại theo phương thức thu thập thông tin
Nghiên cứu tài liệu (thư viện)
Nghiên cứu phi thực nghiệm (điền dã)
Nghiên cứu thực nghiệm (la-bô)

1.2.3.3
Phân loại theo tính chất của sản phẩm nghiên cứu
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu triển khai
1.2.4 Sản phẩm đặc trưng của các loại hình nghiên c
ứu
khoa học
1,0 Thuyết
trình, phát
vấn, tự
nghiên cứu
1.2.4.1
Phát minh
1.2.4.2
Phát hiện
1.2.4.3
Sáng chế
1.2.4.4
Sự khác nhau giữa phát minh, phát hiện, sáng chế
Chương 2
TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
11,0 Thuyết
trình, phát
vấn, tự
nghiên cứu
2.1 Phát hiện vấn đề khoa học 2,0
2.1.1 Khái niệm và vai trò của vấn đề khoa học
2.1.2 Phương pháp phát hiện vấn đề khoa học
2.1.2.1
Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận khoa
học
2.1.2.2
Nghĩ ngược lại quan niệm thông thường
2.1.2.3
Nhận dạng những vướng mắc trong hoạt động
thực tế
2.1.2.4
Lắng nghe lời phàn nàn của những người không
am hiểu
2.1.2.5
Phát hiện mặt mạnh,
mặt yếu trong nghiên cứu
của đồng nghiệp
2.1.2.6
Những câu hỏi xuất hiện bất chợt
2.2 Xây dựng giả thuyết khoa học 0,5 Thuyết

