TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Nghiệp vụ điều hành tour du lịch
-Tên học phần tiếng Anh: Tour operation operations
-Mã học phần: 0101124104
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 2(1,1,4). thuyết: 30 tiết; Thực hành: 30 tiết; Tự
học: 60 tiết.
-Học phần song hành: Không
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quy trình điều hành
chương trình du lịch, công tác định giá chương trình du lịch, công việc tổ chức xúc
tiến bán chương trình du lịch cũng như công tác tổ chức thực hiện điều hành
chương trình du lịch. Bên cạnh đó môn học cũng trang bị cho sinh viên cách nhìn tổng
quan về chất lượng tour du lịch một số chỉ tiêu đánh giá chất ng tour du lịch.
Qua đó sinh viên thể vận dụng kiến thức được trang bvào thực tế hoạt động kinh
doanh của các công ty du lịch, lữ hành.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1
Học phần trang bị cho người học những nội
dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của
công
ty du lịch; những kiến thức và kĩ năng về điều
hành tổ chức tour du lịch, phương pháp
định giá tour, hoạt động marketing bán
tour du lịch...; nhằm giúp sinh viên
được
kiến thức và kỹ năng trong xây dựng, thực hiện
và quản lý các Tour du lịch...
PLO1 – PLO3
CO2 Học phần giúp cho sinh viên hiểu được các
quy trình điều hành một Tour du lịch (Nghiên
cứu thị trường khách du lịch; Nghiên cứu thị
PLO4 – PLO6
1
trường cung các yếu tố cầu du lịch; Xây
dựng mục đích, ý tưởng Tour du lịch; xây dựng
chương trình định giá bán cho tour; chủ
động trong việc đưa ra các biện pháp để bảo
đảm và nâng cao chất lượng Tour du lịch).
Kỹ năng
CO3
+ Sinh viên khả năng tự chủ trong phân
tích, tổng hợp, đánh giá về sự phát triển du lịch
của công ty để đề xuất những chương trình
hành động hiệu quả và đảm bảo chất lượng cho
sản phẩm tour để bán ra thị trường.
PLO8 – PLO9
CO4
+ Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức để
tính toán thực hiện quy trình điều hành tour
khả năng điều hành tour du lịch.
+ Để hoàn thành tốt học phần, mỗi sinh viên
phải các kỹ năng làm việc nhóm, thuyết
trình, thảo luận giải quyết vấn đề cho bài
tập nhóm.
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5
+ Tự giác học tập và tiếp thu kiến thức của học
phần, nhạy bén trong việc điều hành các Tour
du lịch hấp dẫn.
Chủ động xây dựng nhãn
hiệu thương hiệu chất lượng cho sản
phẩm cho công ty mình thực hiện.
Hiểu
được vai trò của hướng dẫn viên trong quá
trình tổ chức thực hiện Tour du lịch chủ
động xử các tình huống xảy ra trong quá
trình tổ chức thực hiện Tour du lịch.
PLO11, PLO13
CO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
Học phần trang bị cho người học những nội dung
bản về tổ chức hoạt động của
công ty du lịch;
những kiến thức năng về điều hành tổ chức
tour du lịch, phương pháp định giá tour, hoạt động
marketing bán tour du lịch...; nhằm giúp sinh viên
được kiến thức kỹ năng trong xây dựng, thực
hiện và quản lý các Tour du lịch...
CLO2 Học phần giúp cho sinh viên hiểu được các quy trình
điều hành một Tour du lịch (Nghiên cứu thị trường
2
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
khách du lịch; Nghiên cứu thị trường cung các yếu
tố cầu du lịch; Xây dựng mục đích, ý tưởng Tour du
lịch; xây dựng chương trình định giá bán cho tour;
chủ động trong việc đưa ra các biện pháp để bảo đảm
và nâng cao chất lượng Tour du lịch).
CLO3 Giải thích được c hoạt động trong thực tiễn trên
sở lý thuyết đã học.
CO4 CLO4
sự đam nghề nghiệp trong lĩnh vực Quản trị
hoạt động du lịch, tinh thần học tập tự giác cao độ,
luôn cập nhật kiến thức sáng tạo trong học tập
thông qua các hoạt động học thuật trong ngoài
trường không ngừng học tập nâng cao kiến thức
chuyên môn.
CO5 CLO5
năng lực làm việc độc lập làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học ngành
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X
2
X
3
X X
4
X X X X X
5
X
6
X X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1]. Nguyễn Văn Mạnh - Phạm Hồng Chương (2012), Giáo trình Quản trị kinh
doanh lữ hànhTrường Đại học Kinh tế quốc dân.
3
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[2]. Bùi Thị Hải Yến (2010), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Báo cáo thực
hành tour cuối
kỳ
CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
4
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
Điểm danh
đi học đầy đủ
(G4)
Đi học đầy
đủ 100%
các buổi
điểm danh
Đi học 85%
các buổi
điểm danh
Đi học 60%
các buổi điểm
danh
Đi học 30%
các buổi
điểm danh
Không đi
học
R5 – Rubric đánh giá bài thuyết trình nhóm
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Chấm điểm
bài thuyết
trình có thời
lượng 30 phút
(G1, G2, G3,
G4)
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt yêu
cầu 80 đến
100%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 60
đến 80%
Nội dung
và hình
thức thuyết
trình nhóm
đạt yêu
cầu 50 đến
60%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 30
đến 50%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu dưới
30%
R4 – Rubric đánh giá bài tiểu luận
Phần lý
thuyế
t
Giỏi (8-10đ) Khá(6-7đ) TB(5đ) Yếu(3-4đ) Kém(0-3đ)
Đề tài
thuyết
trình
về
một
chủ
đề cụ
thể
trong
buổi
học
(kiểm
tra
khả
năng
làm
Hiểu và thực
hiện
đúng 80
đến
100%
nội
dung đề
tài,
hình
thức bài
thuyết
trình
khoa
học -
bắt mắt,
kỹ năng
Hiểu và thực
hiện
đúng
60 đến
80%
nội
dung đề
tài,
hình
thức
bài
thuyết
trình
khoa
học -
bắt
Hiểu và thực
hiện
đúng
50 đến
60%
nội
dung
đề tài,
hình
thức
bài
thuyết
trình
khoa
học, kỹ
năng
Hiểu và thực
hiện đúng 30
đến 50% nội
dung đề tài,
hình thức bài
thuyết trình
sơ sài, kỹ
năng thuyết
trình có vấp.
Hiểu và thực
hiện
đúng
dưới
50%
nội
dung đề
tài,
hình
thức
bài
thuyết
trình sơ
sài, kỹ
năng
thuyết
5