TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Thực hành tour du lịch (Nội địa/Quốc tế)
-Tên học phần tiếng Anh: Practice tours (Domestic - International)
-Mã học phần: 0101124099
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 5(1,4,10). thuyết: 30 tiết; Thực hành: 120 tiết;
Tự học: 150 tiết.
-Học phần song hành: Không
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
- Tổ chức cho sinh viên đi trải nghiệm thực tế các hoạt động ng dẫn du lịch
cho một sản phẩm tour dài ngày về tuyến điểm tham quan; dịch vụ du lịch tại các điểm
đến, nhà hàng, khách sạn và khu du lịch...
- Thông qua chuyến đi giúp sinh viên được thực hành về nghiệp vụ hướng dẫn
viên du lịch; thuyết minh viên tại các tuyến - điểm du lịch; thực hiện các qui trình tổ
chức thiết kế điều hành Tour; kỹ năng nghiệp vụ đàm phán tốt về đặt dịch vụ
tour với các đối tác Nhà hàng – Khách sạn, điểm đến tham quan...
- Nắm bắt được những yêu cầu cần (kỹ năng chuyên môn; Kỹ năng giao tiếp
ứng xử...) đối với người tham gia hoạt động du lịch.
- Nắm được những yêu cầu bản khi xử những tình huống phát sinh trong
chương trình du lịch, vận dụng vào việc giải quyết những tình huống cụ thể.
- Các tour tự chọn trong học phần:
Option 1: Hà Nội - Hạ Long - Ninh Bình - Sapa - Lào Cai (6 ngày - 5 đêm)
Option 2: Con đường di sản miền Trung: Huế - Đà Nẵng - Hội An – Quảng Trị
- Quảng Bình (6 ngày - 5 đêm)
Option 3: Vũng Tàu – Phan Thiết – Phan Rang – Nha Trang – Đà Lạt (5 ngày -
4 đêm)
Option 4: Trung Quốc; Thái Lan; Campuchia; Lào Myanmar; Singapore;
Indonesia; Malaysia (5 ngày - 4 đêm)
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
1
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1
- Học phần tạo điều kiện cho sinh viên đi trải
nghiệm thực tế tại các tuyến điểm du lịch
các khu du lịch nổi tiếng; thực hành các nghiệp
vụ hướng dẫn và thuyết minh du lịch; biết cách
order dịch vụ tại các doanh nghiệp khách sạn,
nhà hàng về thủ tục check in chech out; các
nghiệp vụ thương lượng đàm phán với chủ
thể cung cấp dịch vụ du lịch nhằm đạt được lợi
ích tốt nhất cho khách du lịch đem lại hiệu
quả cao nhất về lợi nhuận cho doanh nghiệp.
PLO1 – PLO3
CO2
- Nắm bắt được những yêu cầu cần (kỹ
năng chuyên môn; Kỹ năng giao tiếp ứng xử...)
đối với người tham gia hoạt động du lịch.
- Nắm được những yêu cầu bản khi xử
những tình huống phát sinh trong chương trình
du lịch, vận dụng vào việc giải quyết những
tình huống cụ thể.
PLO4 – PLO6
Kỹ năng
CO3
- Tích lũy kiến thức, kinh nghiệm thực tế, giúp
sinh viên gắn lý thuyết với thực hành, hiểu biết
về yêu cầu nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn
kỹ năng giao tiếp ứng xử phong cách
phục vụ của người làm du lịch, giúp sinh viên
chủ động phát huy kỹ năng chuyên nghiệp
trong hoạt động kinh donh du lịch.
PLO8 – PLO9
CO4
+ Kỹ ng giao tiếp ứng xử với khách du
lịch, đồng nghiệp;
+ Phát triển năng bình luận, diễn đạt, thuyết
trình trước công chúng;
+ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm, năng
lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập
thể
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5 Sinh viên ý thức trong việc nâng cao chất
lượng công việc học tập, nghiên cứu cũng như
hoạt động của bản thân.
- Sinh viên tham dự các buổi học nghiêm c,
có tinh thần trách nhiệm.
- Hình thành tính tự tin, bản lĩnh, tinh thần cầu
tiến cho SV trong tác phong nghề nghiệp, ý
thức, tinh thần trách nhiệm, tác phong nghề
nghiệp chuẩn mực, yêu nghề trong lĩnh vực
PLO11, PLO13
2
công tác du lịch.
CO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
- Thông qua chuyến đi giúp sinh viên được thực hành
về nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch; thuyết minh viên
tại các tuyến - điểm du lịch; thực hiện các qui trình tổ
chức thiết kế điều hành Tour; kỹ năng nghiệp vụ
đàm phán tốt về đặt dịch vụ tour với các đối tác Nhà
hàng – Khách sạn, điểm đến tham quan...
CLO2
Trang bị các phương pháp, kỹ năng để thể tham gia
xây dựng các tuyến điểm du lịch chính của Việt Nam:
+ Kỹ năng viết một bài thuyết minh về một điểm du
lịch cụ thể;
+ Kỹ năng thiết kế 1 chương trình du lịch;
+ Kỹ năng quan sát, ghi chú, đề xuất cho những thay
đổi (nếu có) của tuyến đểm, hoặc thiết kế tuyến điểm
mới;
CLO3
+ Kỹ năng giao tiếpứng xử với khách du lịch, đồng
nghiệp;
+ Phát triển năng bình luận, diễn đạt, thuyết trình
trước công chúng;
+ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm, năng lực lập
kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể
CO4 CLO4
sự đam nghề nghiệp trong lĩnh vực Quản trị
hoạt động du lịch, tinh thần học tập tự giác cao độ,
luôn cập nhật kiến thức sáng tạo trong học tập
thông qua các hoạt động học thuật trong ngoài
trường không ngừng học tập nâng cao kiến thức
chuyên môn.
CO5 CLO5
năng lực làm việc độc lập làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học ngành
nghề.
3
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X
2
X
3
X X
4
X X X X X
5
X
6
X X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1]. Bùi Thanh Thủy (2015); Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, NXB ĐHQG HN;
[2] Bùi Thị Hải Yến (2017), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục Hà Nội;
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[3]. Sơn Hồng Đức (2013); Du lịch kinh doanh lữ hành, Giáo trình Tờng
ĐHDL Văn Lang, lưu hành nội bộ;
[4] Bửu Ngôn (2016), Du lịch ba miền, NXB Thanh niên, Tp. Hồ Chí Minh;
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
4
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ Báo cáo thực
hành tuor CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
Điểm danh
đi học đầy đủ
(G4)
Đi học đầy
đủ 100%
các buổi
điểm danh
Đi học 85%
các buổi
điểm danh
Đi học 60%
các buổi điểm
danh
Đi học 30%
các buổi
điểm danh
Không đi
học
R5 – Rubric đánh giá bài thuyết trình nhóm
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Chấm điểm
bài thuyết
trình có thời
lượng 30 phút
(G1, G2, G3,
G4)
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt yêu
cầu 80 đến
100%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 60
đến 80%
Nội dung
và hình
thức thuyết
trình nhóm
đạt yêu
cầu 50 đến
60%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 30
đến 50%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu dưới
30%
R4 – Rubric đánh giá bài tiểu luận
5