intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương Khí nén & Thủy lực

Chia sẻ: Nguyen Van Tien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

159
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương Khí nén & Thủy lực sau đây trình bày các kiến thức của Khí nén & Thủy lực như ưu và nhược điểm của hệ thống điều khiển khí nén & thủy lực; phạm vi ứng dụng của điều khiển khí nén & thủy lực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương Khí nén & Thủy lực

  1. Câu 1:  1.2.  ƯU VÀ  NHƯỢC   ĐIỂM  CỦA HỆ THỐNG   ĐIỀU  KHIỂN     KHÍ  NÉN  &  THỦY LỰC 1.2.1. Khí nén  a)   Ưu điểm − Tính  đồng  nhất  năng  lượng giữa  phần  I  và  P  (  điều  khiển   và chấp  hành)   nên  bảo dưỡng,  sửa chữa, tổ chức  kỹ thuật   đơn giản, thuận tiện. − Không  yêu cầu cao đặc tính kỹ thuật  của nguồn  năng  lượng:   3 – 8 bar. − Khả  năng  quá tải lớn của động  cơ khí − Độ tin cậy khá cao ít trục  trặc  kỹ thuật − Tuổi  thọ  lớn − Tính  đồng  nhất  năng  lượng   giữa các cơ  cấu  chấp   hành   và các  phần   tử chức  năng  báo hiệu,  kiểm  tra,  điều  khiển   nên  làm  việc  trong  môi  trường   dễ  nổ,  và bảo  đảm  môi trường  sạch  vệ sinh. − Có khả năng  truyền   tải năng lượng  xa,  bởi  vì độ nhớt  động  học  khí nén  nhỏ  và tổn thất áp suất  trên  đường   dẫn  ít. − Do  trọng lượng của   các  phần    tử  trong  hệ  thống  điều  khiển   bằng  khí  nén  nhỏ,  hơn nữakhả  năng  giãn  nở của áp suất  khí lớn, nền truyền  động  có thể  đạt  được   vận  tốc rất cao. b)   Nhược điểm − Thời gian đáp ứng chậm  so với điện  tử − Khả  năng  lập trình  kém  vì cồng kềnh  so với  điện   tử , chỉ điều  khiển  theo  chương  trình có  sẵn.  Khả năng điều khiển  phức tạp kém. − Khả năng  tích hợp  hệ điều  khiển   phức  tạp  và cồng  kềnh. − Lực truyền tải trọng thấp. − Dòng khí nén thoát ra ở  đường  dẫn gây tiếng  ồn − Không  điều khiển  được  quá trình trung gian giữa 2 ngưỡng. 1.2.2. Thủy lực  a)   Ưu điểm ­ Truyền  động được  công suất cao và lực  lớn nhờ các cơ cấu tương đối đơn giản, hoạt  động với độ tin cậy cao, đòi hỏi ít về chăm  sóc, bảo dưỡng. ­ Điều  chỉnh  được  vận tốc làm việc tinh và không   cấp  nhờ các thiết  bị điều  khiển   kỹ thuật số hóa,  dễ  thực  hiện  tự động  hóa theo điều kiện làm việc hoặc chương trình đã cho sẵn. ­ Kết  cấu  nhỏ gọn,  nối kết giữa  các thiết  với nhau  dễ dàng  bằng  việc  đổi chỗ các mối  nối ống. ­ Dễ biến  đổi chuyển   động  quay của động  cơ thành chuyển  động tịnh  tiến của cơ cấu chấp hành. ­ Có khả năng  giảm  khối  lượng và kích thước  nhờ chọn   áp suất  thủy  lực  cao. ­ Nhờ quán  tính nhỏ của bơm và động  cơ thủy lực,  nhờ tính chịu   nén  của  dầu  nên  có thể  sử dụng  vận  tốc cao mà không  sợ bị va đập mạnh  như trong trường hợp cơ khí hay điện. ­ Dễ theo dõi  và quan sát bằng  áp kế,  ngay cả những   hệ mạch  phức tạp. ­ Tự động  hóa đơn giản dùng các phần  tử tiêu chuẩn  hóa. ­ Dễ đề phòng  quá tải nhờ van an toàn.
  2. b)   Nhược điểm ­  Mất  mát  trong  đường   ống  dẫn  và  rò  rỉ  bên    trong  các  phần   tử, làm  giảm   hiệu   suất  và phạm vi ứng  dụng. ­ Khó giữ   được   vận  tốc không   đổi khi phụ  tải thay  đổi  do tính nén  được   của dầu  và tính đàn hồi  của đường  ống dẫn. ­ Nhiệt   độ và độ nhớt  thay đổi làm  ảnh hưởng  đến  độ chính xác điều  khiển. ­ Khả năng  lập trình  và tích hợp  hệ thống  kém nên khó khăn  khi thay đổi chương trình làm việc. ­ Khi mới khởi  động,  nhiệt  độ của hệ thống  chưa  ổn định,   vận tốc làm việc  thay đổi do độ nhớt của  chất  lỏng thay đổi. 1.3. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU KHIỂN  KHÍ NÉN & THỦY LỰC 1.3.1.   Phạm vi ứng dụng  của điều khiển  khí nén Hệ thống  điều  khiển  khí  nén  được   sử dụng   rộng  rãi  ở   những  lĩnh  vực  mà ở  đó   vấn đề  nguy  hiểm,  hay  xảy  ra  các  cháy  nổ,  như:  các  đồ  gá  kẹp các  chi  tiết  nhựa, chất  dẻo; hoặc  được   sử dụng  trong  ngành  cơ  khí  như  cấp  phôi  gia  công;  hoặc  trong  môi  trường   vệ  sinh  sạch  như  công  nghệ  sản xuất  các thiết  bị điện  tử. Ngoài  ra  hệ thống  điều  khiển  bằng khí nén  được   sử dụng   trong  các dây  chuyền   sản xuất thực  phẩm,  như:  rữa  bao  bì  tự  động, chiết  nước  vô chai…;   trong các thiết  bị vận  chuyển   và kiểm  tra của các băng  tải, thang máy công  nghiệp,   thiết  bị  lò  hơi,  đóng  gói,  bao  bì,  in  ấn,  phân  loại sản  phẩm   và trong  công nghiệp  hóa chất, y khoa và sinh học. 1.3.2.   Phạm vi ứng dụng  của điều khiển  thủy lực Hệ  thống  điều  khiển  thủy  lực  được   sử  dụng  trong  lĩnh  vực  công  nghiệp,   như:  máy ép  áp  lực, máy nâng chuyển,  máy công cụ gia công kim loại,   máy  dập,  máy  xúc,  tời kéo,… Dưới  đây  là một  số hình minh họa  về ứng dụng  của hệ thống  điều  khiển  khí nén  và thủy lực Câu 3: 2.2.1.1.1. Bơm bánh răng Bơm bánh  răng  có kết  cấu  như hình 2.10 Buồng đẩy B Kí hiệu Buồng hut A Hình 2.10 Nguyên ly làm viec bơm bánh răng Nguyên lý làm  việc   của  bơm bánh   răng   là sự  thay  đổi thể  tích: khi thể tích của buồng hút  (A)  tăng,  bơm  dầu  hút,  thực hiện  chu  kỳ  hút;  và  khi  thể  tích  giảm,  bơm  đẩy  dầu  ra buồng (B), thực  hiện chu kỳ nén.  Nếu  trên  đường   đi của dầu  ta  đặt  một  vật  cản  thì dầu  sẽ  bị  chặn  lại  tạo  nên  một  áp  suất  nhất  định  phụ  thuộc  vào độ lớn của sức cản và kết  cấu  của
  3. bơm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2