Đ C NG MÔN H C CHI TI T MÁY 1 ƯƠ
H : ĐI H C CHÍNH QUY
Câu 1: (3đi m)Phân tích t i tr ng và ng su t tác d ng lên chi ti t máy?1 ế
Câu 2: (3đi m)Phân tích hi n t ng phá h y do m i?1 ượ
Câu 3: (3đi m)Phân tích ch tiêu đ b n v kh năng làm vi c c a chi ti t máy?2 ế
Câu 4: (3đi m)Phân tích ch tiêu kh năng ch u nhi t v kh năng làm vi c c a chi ti t máy?2 ế
Câu 5: (3đi m)Phân tích ch tiêu đ b n mòn v kh năng làm vi c c a chi ti t máy?2 ế
Câu 6: (3đi m)Phân tích ch tiêu đ c ng v kh năng làm vi c c a chi ti t máy?2 ế
Câu 7: (3đi m)Nêu c u t o và phân tích u nh c đi m c a m i ghép đinh tán? 3 ư ư
Câu 8: (4đi m)Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m c a m i ghép đinh tán? Tính m i ghép ch c? 3 ư ượ
Câu 9: (4đi m)Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m c a m i ghép b ng hàn? Tính m i ghép hàn góc? 4 ư ượ
Câu 10: (4đi m)Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m c a m i ghép hàn? Cách tính b n m i hàn giáp m i?4 ư ượ
Câu 11: (4đi m)Nêu c u t o và cách tính m i hàn ch ng? 4
Câu 12: (3đi m)Nêu c u t o và phân tích u nh c đi m c a m i ghép b ng then?5 ư ượ
Câu 13: (3đi m)Nêu c u t o và phân tích u nh c đi m c a m i ghép b ng then hoa?5 ư ượ
Câu 14: (4đi m)Phân tích u nh c đi m c a m i ghép ren? Tính toán bu lông ghép l ng ch u l c d c tr c? 6ư ượ
Câu 15: (4đi m)Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m c a m i ghép b ng ren? Tính bu lông b xi t ch t không có ư ượ ế
ngo i l c tác d ng? 6
Câu 16: (3đi m)Phân tích hi n t ng t n i l ng và cách phòng l ng trong m i ghép ren?6 ượ
Câu 17: (3đi m)Nêu c u t o và phân tích u nh c đi m c a b truy n đng đai?7 ư ượ
Câu 18: (3đi m)Phân tích l c và ng su t tác d ng trong b truy n đng đai khi làm vi c?7
Câu 19: (4đi m)Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m c a m i ghép b ng đai? Tính đai hình thang? 7 ư ượ
Câu 20: (4đi m)Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m b truy n đng đai? Các d ng h h ng và tính toán đai d t? 7 ư ượ ư
Câu 21: (4đi m)Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m b truy n đng xích? Các d ng h h ng và ch tiêu tính toán ư ư ư
b truy n xích con lăn? 8
Câu 22: (3đi m)Phân tích các d ng h h ng và tính b truy n xích con lăn?8 ư
Câu 23: (3đi m)Phân tích l c tác d ng trong b truy n đng xích khi làm vi c?8
Câu 1: (3điểm) Phân tích tải trọng và ứng suất tác dụng lên chi tiết máy?
* Tải trọng:
* Tùy theo tính chất thay dổi của tải trọng theo thời gian, có thể chia tải trọng ra làm 2 loại: tải trọng tĩnh và tải
trọng thay đổi
- Tải trọng tĩnh là tải trọng không thay đổi theo thời gian hoặc thay đổi không đáng kể.
- Tải trọng có phương , chiều hoặc cường độ thay đổi theo thời gian được gọi là tải trọng thay đổi. Tải trọng có
thể thay đổi dần dần hoặc đột nhiên. Tải trọng đột nhiên tăng mạnh rồi giảm ngay trong khoảnh khắc được gọi
là tải trọng va đập.
- Trong tính toán chi tiết máy người ta còn phân biệt tải trọng danh nghĩa, tải trọng tương đương và tải trọng
tính toán.
- Tải trọng danh nghĩa (Qdn) là tải trọng được chọn trong số các tải trọng tác dụng lên máy trong chế độ làm
việc ổn định. Thường người ta chọn tải trọng lớn hoặc tác dụng lâu dài nhất làm tải trọng danh nghiã. Tải
trọng này cũng là tải trọng được ghi chính thức trong các bản thuyết minh của máy.
- Trường hợp máy làm việc với chế độ tải trọng thay đổi nhiều mức thì khi tính toán người thiết kế thường thay
đổi chế độ tải trọng này bằng chế độ tải trọng 1 mức (ko đổi) gọi là tải trọng tương đương (Q)
Q = Qdn x Kn với Kn: hệ số về tuổi thọ phụ thuộc vào đồ thị thay đổi tải trọng
* Ứng suất:
- Tùy theo điều kiện làm việc cụ thể tải trọng tác dụng lên chi tiết máy có thể gây nên các loại ứng suất như:
Ứng suất kéo, ứng suất nén, ứng suất uốn, ứng suất cắt, ứng suất xoắn, ứng suất dập, ứng suất tiếp xúc,....
- Ngoài ra ứng suất còn được phân thành ứng suất ko đổi và ứng suất thay đổi
- Ứng suất ko đổi(Ứng suất tĩnh): là ứng suất có phương chiều, cường độ không thay đổi theo thời gian
- Ứng suất thay đổi là ứng suất có ít nhất 1 đại lượng thay đổi theo thời gian. Ứng suất có thể thay đổi bất kì
hoặc có chi kì. Ta thường gặp ứng suất thay đổi theo chu kì tuần hoàn theo thời gian.
- Một chu kì ứng suất đc xđ bởi các thông số σmax, σmin σ m
σ m = (σmax + σmin)/2
- Biên độ ứng suất: σ a = σmax - σm = σm - σmin = (σmax - σmin)/2
- Hệ số chu kì ứng suất là R = σmax / σmin
-Căn cứ vào hệ sô chu kì ứng suất R, người ta chia ứng suất thành các loại:
- Ứng suất thay đổi mạch động có R>=0
- Ứng suất thay đổi đối xứng khi R<0
- Ứng suất tĩnh là trường hợp đặc biệt của ứng suất thay đổi có R=1
- Với cùng 1 giá trị ứng suất như nhau nhưng R khác nhau thì khả năng phá hủy vật liệu cũng khác nhau. Chi
tiết máy chịu ứng suất tĩnh có tuổi thọ cao hơn chi tiết máy chịu ứng suất thay đổi mạch động. Chi tiết máy
chịu ứng suất thay đổi đối xứng có tuổi thọ cao nhất.
Câu 2: (3điểm) Phân tích hiện tượng phá hủy do mỏi?
- Các ctm làm việc với ứng suất thay đổi theo thời gian thực tế chứng tỏ rằng các ctm này có thể bị hỏng khi
chịu ứng suất có giá chị thấp hơn nhiều so với trường hợp ứng suất không thay đổi. Quan sát sự phá hủy khi
chịu ứng suất thay đổi người ta thấy quá trình bị hỏng vì mỏi bắt đầu từ những vết nứt rất nhỏ sinh ra tại vùng
ctm chịu đựng ứng suất tương đối lớn khi số chu trình làm việc cuat ctm tăng lên thì các vết nứt này ngày
càng mở rộng ra ,ctm ngày càng yếu và cuối cùng xẩy ra gây hỏng ctm.Đó chính là sự phá hủy mỏi . Khả
năng mà kim loại chống lại sự phá hủy mỏi được gọi là độ bền mỏi
- Qua nghiên cứu về sự phá hủy mỏi của vật liệu có thể rút ra các kết luận sai:
+ Vật liệu có thể bị phá hủy khi trị số ứng suất lớn nhất là δmax không những thấp hơn nhiều so với giới hạn
bền mà thậm chí có thể thấp hơn giới hạn chảy của vật liệu. Nếu như số lần thay đổi ứng suất (chu kì ứng
suất) khá lớn.
+ Đối với 1 số loại vật liệu có tồn tại trị số ứng suất giới hạn tương đương và vật liệu với chu kì rất lớn mà ko
phá hỏng vật liệu.
+ Sự phá hủy mỏi bao giờ cũng bắt đầu từ các vết nứt rất nhỏ (còn gọi là các vết nứt tế vi) thường là không
nhìn thấy được bằng mắt thường. Các vết nứt này sẽ phát triển dần cùng với sự tăng chu kì của ứng suất,
đến 1 lúc nào đó, chi tiết máy sẽ bị phá hủy hoàn toàn.
Câu 3: (3điểm) Phân tích chỉ tiêu độ bền về khả năng làm việc của chi tiết máy?
* Yêu cầu về độ bền
- Độ bền là chỉ tiêu quan trọng nhất của chi tiết máy. Và nếu chi tiết máy không đủ độ bền thì nó sẽ bị phá
hỏng như gãy, đứt, dập, cong, vênh,... Và chi tiết máy không còn làm việc tiếp tục được nữa và nó làm mất đi
khả năng làm việc
- Tùy theo dạng hỏng xảy ra trong thể tích hay bề mặt ctm người ta phân biệt hai loại độ bền : độ bền thể
tích,độ bền bề mặt .Để tránh biến dạng dư lớn hoặc gẫy hỏng ,ctm cần có đủ độ bền thể tích.Để tránh phá
hỏng bề mặt làm việc ctm phải có đủ độ bền mặt
* Phương pháp tính độ bền
- Chi tiết máy được đánh giá là có đủ độ bền khi nó thỏa mãn các điều kiện bền.
σ ≤ [σ]
τ ≤ [τ]
S ≥ [S]
Trong đó: σ, τ là ứng suất sinh ra trong ctm khi chịu tải
[σ], [τ] là ứng suất cho phép của ctm
S là hệ số an toàn tính toán của ctm
[S] là hệ số an toàn cho phép của ctm
Câu 4: (3đi m) Phân tích ch tiêu kh năng ch u nhi t v kh năng làm vi c c a chi ti t máy?2 ế
* Yêu c u v kh năng ch u nhi t
- Trong quá trình ctm làm vi c, công su t t n hao do ma sát bi n thành nhi t năng đ đt nóg các ctm và b n thân ế
ngu n nhi t sinh ra. Nhi t đ làm vi c cao v t quá giá tr cho phép có th gây nên các tác h i sau: ượ
+ Làm gi m c tính v t li u nên nh h ng đn kh năng làm vi c c a ctm ơ ưở ế
+ Làm giảm độ nhớt của dầu, mỡ bôi trơn làm tăng mòn hoặc dính
+ Ctm bị biến dạng nhiệt độ lớn sẽ làm mở rộng khe hở gây nên cong vênh
- Vì vậy đối với các ctm phải làm việc ở nhiệt độ cao để đảm bảo sự làm việc bình thường, phải chọn vật liệu
tốt
- Đối với các ctm làm việc ở điều kiện thông thường cần tính toán và tìm ra các biện pháp hạn chế nhiệt ở
mức cho phép
* Phương pháp tính toán
- Nhiệt trung bình của ctm không vượt quá giới hạn cho phép
- Nhiệt lượng sinh ra và nhiệt lượng truyền đi phải bằng nhau
Câu 5: (3điểm) Phân tích chỉ tiêu độ bền mòn về khả năng làm việc của chi tiết máy?2
- Sinh ra khi ctm có ma sát 1 số ctm bị hỏng là do mòn , mòn là kết quả của ứng suất tiếp xúc hoặc áp suất
khi các bề mặt tiếp xúc trượt tương đối với nhau trong điều kiện ko có ma sát ướt
- Do bị mòn kích thước ctm giảm xuống các khe hở trở nên quá lớn,tải trọng động phụ suất hiện , độ chính
xác ,độ tin cậy,năng suất máy, hiệu suất hoặc các chỉ tiêu khác bị giảm thận chí còn mòn nhiều có thể bị phá
hỏng
- Để đảm bảo sự làm việc bình thường của máy, lượng mòn của ctm không được vượt quá trị số cho phép
quy định cho từng loại máy .Khi các ctm bị mòn quá mức cần phải thay thế chúng
- Cường độ mòn cũng như thời hạn sự dụng của chi tiết máy (theo chỉ tiêu bền mòn ) phụ thuộc vào nhiều
nhân tố mà chủ yêu là trị số ứng suất tiếp xúc hoặc áp suất vận tốc trượt sự bôi trơn ,hệ số ma sát và tính
chống của vật liệu
- Để nâng cao độ bền mòn cần bôi trơn bề mặt tiếp xúc , dùng vật liệu giảm vật liệu ma sát dùng các biện
pháp nhiệt luyện bề mặt để tăng độ rắn làm việc
Câu 6: (3điểm)Phân tích chỉ tiêu độ cứng về khả năng làm việc của chi tiết máy?
- Độ cứng cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng về khả năng làm việc của ctm . Chỉ tiêu về độ cứng đòi
hỏi ctm khi chịu tác của ngoại lực không được biến dạng đàn hồi quá một giới cho phép nào đó .Trong nhiều
trường hợp chất lượng làm việc được quyết định bởi độ cứng của ctm
- Điều kiện bền của ctm ( trong trường hợp cần đảm bảo cân bằng ổn định đối với ctm mỏng chịu nén dọc ..)
- Điều kiện tiếp xúc đều giữa các ctm các bánh răng ăn khớp với nhau, ngồn trục với ổ trục ...
- Điều kiện công nghệ có ý nghĩa rất quan trọg trog sản xuất hàg loạt: đường kính trục định theo khả năng gia
công chúng
- Yêu câu đảm bảo chất lượng làm việc cảu máy : độ cứng của các ctm trong máy công cụ có ảnh hưởng đến
độ chính xác gia công
- Phương pháp tính toán về độ cứng
+ Để đánh giá khả năng chống biến dạng của ctm ng ta còn dùng hệ số độ cứng , là tỉ lể giữa tải trọng tác
dụng với biến dạng do chúng gây ra . hệ số độ cứng đk xác định theo sức bền vật liệu
+ Trường hợp có đường kính không đổi d chiều dài l chịu momen xoắc T
Câu 7: (3điểm) Nêu cấu tạo và phân tích ưu nhược điểm của mối ghép đinh tán? 3
* Cấu tạo:
- Đinh tán là một thanh hình trụ tròn có mũ ở hai đầu : một mũ được chế tạo sẵn gọi là mũ sẵn , còn mũ thứ 2
gọi là mũ tán đk tạo khi tán đinh vào mối ghép
- Nguyên tắc liên kết của mối ghép đinh tán: Thân đinh tán tiếp xúc với lỗ của các tấm ghép, lỗi của các tấm
đêm, đinh tán có tác dụg như một cái chốt cản trở sự trượt tương đối giữa các tấm ghép với nhau, giữa các
tấm ghép với tấm đệm
- Để tạo mối ghép đinh tán, người ta gia công lỗ trên các tấm ghép, lồng đinh tán vào lỗ của các tấm ghép ,
sau đó tán đinh
* Đặc điểm:
- Ưu điểm: Chắc chắn dễ kiểm tra chất lượng , ít làm hỏng ctm được ghép khi tháo giời
- Nhược điểm: Tốn kim loại ,giá thành cao ,hình dạng kích thước cồng kềnh
Câu 8: (4điểm) Nêu cấu tạo, phân tích ưu nhược điểm của mối ghép đinh tán? Tính mối ghép chắc?
* Cấu tạo:
- Đinh tán là một thanh hình trụ tròn có mũ ở hai đầu : một mũ được chế tạo sẵn gọi là mũ sẵn , còn mũ thứ 2
gọi là mũ tán đk tạo khi tán đinh vào mối ghép
- Nguyên tắc liên kết của mối ghép đinh tán: Thân đinh tán tiếp xúc với lỗ của các tấm ghép, lỗi của các tấm
đêm, đinh tán có tác dụg như một cái chốt cản trở sự trượt tương đối giữa các tấm ghép với nhau, giữa các
tấm ghép với tấm đệm
- Để tạo mối ghép đinh tán, người ta gia công lỗ trên các tấm ghép, lồng đinh tán vào lỗ của các tấm ghép ,
sau đó tán đinh
* Đặc điểm:
- Ưu điểm: Chắc chắn dễ kiểm tra chất lượng , ít làm hỏng ctm được ghép và khi cần tháo rời ra
- Nhược điểm: Tốn kim loại ,giá thành cao ,hình dạng kích thước cồng kềnh
* Tính mối ghép chắc kín:
- Mối ghép chắc kín là mối ghép vừa chịu lực vừa đảm bảo kín(VD: mối ghép trong các nồi hơi). Việc tính toán
rất khó khăn nên người ta dung công thức thực nghiệm:
Ɛ = F1 /(πd2/4) ≤ [Ɛ]
Trong đó: F1 là lực do 1 đinh tán chịu; d là đường kính thân đinh
[Ɛ] là giới hạn cản trượt
Câu 9: (4điểm)Nêu cấu tạo, phân tích ưu nhược điểm của mối ghép bằng hàn? Tính mối ghép hàn
góc?
* C u t o: Hai t m ghép kim lo i đc ghép v i nhau b ng cáh nung ph n ti p giáp c a chúng đn tr ng thái ch y, ượ ế ế
ho c nung ph n ti p xúc c a chúng đn tr ng thái d o và ép l i v i nhau, sau khi ngu i l c liên k t phân t ch ế ế ế
ti p xúc s không cho chúng tách r i nhau.ế
* Đặc điểm:
- Ưu điểm:
+ kết cấu ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với mối ghép đinh tán vì không có mũ đinh, không phải chồng
hoặc dùng tấm đệm, kim loại được tận dụng vì không bị lõ đinh làm yếu. So với kết cấu đúc chiều dài tối thiểu
ở kết cấu hàn nhỏ hơn, cơ tính của vật liệu được hàn cao hơn vật liệu đúc.
+ dùng các kết cấu hàn tiết kiệm được khoảng 15 đến 20% kim loại so với kết cấu dùng đinh tán và khoảng
30 đến 50% so với kết cấu đúc.
+ tiết kiệm được công sức, giảm được giá thành vì không phải làm lỗ và tán đinh, không cần những thiết bị lớn
để đột lỗ và tán đinh. Công nghệ dễ tự động hóa, có năng suất cao.
+ so với đúc, dùng hàn không nấu chảy cùng 1 lúc 1 lượng lớn kim loại và ko phải làm khuân mẫu
+Dùng hàn để đản bảo điều kiện độ bền đều , nên vật liệu đk sử dụng hợp lý
+Dùng hàn có thể phục hồi các ctm bị gãy hỏng 1 phần hoặc mài mòn
- Nhược điểm
+ Chất lượng mối hàn phụ thuộc vào rất nhiều vào chình độ của công nghệ hàn và khó kiểm tra được nhưng
khuyết tật bên trong mối hàn , nếu ko có thiết bị đặc biệt .tuy nhiên dùng phương pháp hàn tự động có thể
khắc phục phần lớn nhược điểm này
* Tính m i ghép hàn góc:
- V i m i hàn góc ch u l c kéo F và momen u n M
+ Tr ng h p hàn theo ki u ch K, đi u ki n b n ườ =σ F /(Sl) + M /((Sl2)/6) [σ]’
+ Tr ng h p hàn theo ki u hàn ch ng, ti t di n nguy hi m nh t là 2 ti t di n phân giác m-m và n-n, đi u ki n b n: ườ ế ế τ
= F /(2.0,7k l) + M /(2.0,7k (l2/6)) [τ]’
Câu 10: (4đi m) Nêu c u t o, phân tích u nh c đi m c a m i ghép hàn? Cách tính b n m i hàn giáp m i? ư ượ
* C u t o: Hai t m ghép kim lo i đc ghép v i nhau b ng cáh nung ph n ti p giáp c a chúng đn tr ng thái ch y, ượ ế ế
ho c nung ph n ti p xúc c a chúng đn tr ng thái d o và ép l i v i nhau, sau khi ngu i l c liên k t phân t ch ế ế ế
ti p xúc s không cho chúng tách r i nhau.ế
* Đặc điểm:
- Ưu điểm:
+ kết cấu ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với mối ghép đinh tán vì không có mũ đinh, không phải chồng
hoặc dùng tấm đệm, kim loại được tận dụng vì không bị lõ đinh làm yếu. So với kết cấu đúc chiều dài tối thiểu
ở kết cấu hàn nhỏ hơn, cơ tính của vật liệu được hàn cao hơn vật liệu đúc.
+ dùng các kết cấu hàn tiết kiệm được khoảng 15 đến 20% kim loại so với kết cấu dùng đinh tán và khoảng
30 đến 50% so với kết cấu đúc.
+ tiết kiệm được công sức, giảm được giá thành vì không phải làm lỗ và tán đinh, không cần những thiết bị lớn
để đột lỗ và tán đinh. Công nghệ dễ tự động hóa, có năng suất cao.
+ so với đúc, dùng hàn không nấu chảy cùng 1 lúc 1 lượng lớn kim loại và ko phải làm khuân mẫu
+Dùng hàn để đản bảo điều kiện độ bền đều , nên vật liệu đk sử dụng hợp lý
+Dùng hàn có thể phục hồi các ctm bị gãy hỏng 1 phần hoặc mài mòn
- Nhược điểm
+ Chất lượng mối hàn phụ thuộc vào rất nhiều vào chình độ của công nghệ hàn và khó kiểm tra được nhưng
khuyết tật bên trong mối hàn , nếu ko có thiết bị đặc biệt .tuy nhiên dùng phương pháp hàn tự động có thể
khắc phục phần lớn nhược điểm này
* Tính bền mối hàn giáp mối:
- Trường hợp mối hàn chịu lực kéo nén F , giả thiết các lực phân bố đều trên suốt chiều dài mối hàm, ứng suất
phân bố đều trên mối hàn thì ứng suất đều trên các tiết diện nguy hiểm
σ = F/(bS) ≤ [σ]’ với: b và S – chiều rộng và bề dày của tấm ghép
[σ]’- ứng suất kéo nén cho phép của mối ghép
- Trường hợp mối hàn chịu momen uốn M
σ = 6M /(b2 S) ≤ [σ]’
- Trường hợp mối hàn chịu cả lục kéo và momen uốn
σ = F/(bS) ± 6M /(b2 S) ≤ [σ]’
- Tỷ số giữa ứng suất cho phép của mối hàn với ứng suất cho phép của kim loại tấm ghép được gọi là hệ số
độ bền ϕ của mối hàn: ϕ = [σ]’/ [σ]
-> Trị số ϕ vào khoảng 0.9 ÷ 1.0 nghĩa là mối hàn giáp mối có sức bền gần tương đương với sức bền của kim
loại tấm ghép
Câu 11: (4điểm) Nêu cấu tạo và cách tính mối hàn chồng?
* C u t o: - Hai t m ghép kim lo i đc ghép v i nhau b ng cáh nung ph n ti p giáp c a chúng đn tr ng thái ch y, ượ ế ế
ho c nung ph n ti p xúc c a chúng đn tr ng thái d o và ép l i v i nhau, sau khi ngu i l c liên k t phân t ch ế ế ế
ti p xúc s không cho chúng tách r i nhau.ế
- M i hàn ch ng g m hai t m ghép co m t ph n ch ng lên nhau
* Tính m i hàn ch ng:
* Tính m i hàn ch ng ch u l c kéo (nén) d c theo t m ghép:
- M i hàn d c: Đi u ki n b n có d ng: τ = F / (2 . l . 0,7k) [τ]’
Trong đó: l – chi u dài m t m i hàn
Trong th c t th ng h n ch chi u dài m i hàn theo đi u ki n l 50k ế ườ ế
k – b r ng c a c nh hàn
0.7k – chi u dày m i hàn, đo theo ti t di n phân giác ế
[ ]’ - ng su t c t cho phép c a m i hànτ
+ Tr ng h p các t m ghép có ti t di n không đi x ng vi d nh thép góc (gi thi t l c kéo ho c nén phân b đu ườ ế ư ế
trên ti t di n t m ghép) có h p l c F đi qua tr ng tâm ti t di n. H p l c này s phân b cho các m i hàn, t l nghich ế ế
v i kho ng cách e 1 và e2
F1 = F ; F2 = F
V i F1, F2 là l c tác d ng lên m i hàn 1 và m i hàn 2
+ Các m i hàn 1 và 2 đc tính theo t i tr ng F ượ 1 và F2 t ng ng do đó chi u dài m i hàn 1 là lươ 1, m i hàn 2 là l2 có
q.h :
l1/l2 = e2/e1
+ ng su t sinh ra trong các m i hàn s b ng nhau và đc xác đnh theo công th c: ư