intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Việt Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Việt Đức

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HK2 TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC Năm học 2024 – 2025 MÔN: GDKT&PL LỚP 12 I. LÝ THUYẾT ÔN TẬP KIẾN TẬP CƠ BẢN, TRỌNG TÂM CÁC NỘI DUNG SAU: BÀI 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH DOANH VÀ NỘP THUẾ 1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH DOANH a. Công dân có các quyền về kinh doanh: - Quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; - Quyền bình đẳng về kinh doanh; - Quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh; - Quyền tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; - Quyền tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động;... b. Công dân có các nghĩa vụ về kinh doanh: - Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật về kinh doanh; - Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác; - Kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật; - Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; - Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp và người tiêu dùng; thực hiện các quy định của pháp luật về quốc phòng, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội;... 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN VỀ NỘP THUẾ a. Người nộp thuế có các quyền: - Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế; - Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan thuế; - Được hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; - Được tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về nộp thuế;... b. Người nộp thuế có nghĩa vụ: - Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế như: khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ; - Nộp hồ sơ thuế đúng hạn; nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm; - Chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế; - Tôn trọng các quyền về nộp thuế của người khác;... BÀI 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC 1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN VỀ SỞ HỮU TÀI SẢN a. Quyền sở hữu tài sản - Mọi người có quyền sở hữu tài sản. - Quyền sở hữu tài sản bao gồm: 1
  2. + Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản. + Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. + Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người khác, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản. b. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về sở hữu tài sản: không được thực hiện hành vi trái pháp luật, xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. 2. NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, Nhà nước. Nếu gây thiệt hại về tài sản cho người khác phải bồi thường theo quy định của pháp luật. - Người có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh, nộp thuế, quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử lí vi phạm hành chính, xử lí kỉ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường. BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN - Công dân có quyền: + Tự do kết hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật. + Yêu cầu Toà án giải quyết li hôn để chấm dứt hôn nhân theo quy định của pháp luật. - Công dân có nghĩa vụ: + Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn + Tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác. 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH a) Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng - Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản; có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình; - Vợ chồng có nghĩa vụ yêu thương, chung thuỷ, tôn trọng lẫn nhau; có quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt; - Vợ chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình. b) Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình - Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh, toàn diện cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. - Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng; được học tập và giáo dục; được phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức; có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ; có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật. - Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện để thực hiện nghĩa vụ của mình. 2
  3. - Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu; cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Trường hợp nào dưới đây thể hiện mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh? A. Lựa chọn các nhà đầu tư, khách hàng. B. Thế chấp tài sản vay vốn ngân hàng. C. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí. D. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa. Câu 2: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân được hưởng quyền nào dưới đây? A. Tuyển dụng và sử dụng lao động hợp pháp. B. Kê khai, nộp thuế đúng quy định. C. Bảo đảm quyền lợi người lao động. D. Tôn trọng quyền tự do kinh doanh. Câu 3: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Đồng loạt nâng cấp sản phẩm. B. Kiểm soát ngân sách quốc gia. C. Bảo vệ quốc phòng, an ninh. D. Trợ giá cho vùng khó khăn. Câu 4: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Tổ chức hội nghị khách hàng. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Tham gia bảo hiểm nhân thọ. D. Ứng dụng AI trong sản xuất. Câu 5: Một trong những quyền cơ bản của công dân về kinh doanh là mọi chủ thể kinh doanh đều được A. căn bằng nguồn thu nhập. B. chủ động kí kết hợp đồng. C. tiếp thu hỗ trợ định kỳ. D. ấn định vốn đầu tư công. Câu 6: Một trong những quyền cơ bản của công dân về kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được A. kê khai, nộp thuế định kì. B. khuyến khích phát triển lâu dài. C. quyết định quy trình kiểm toán. D. tiếp nhận hỗ trợ khẩn cấp. Câu 7: Một trong những nghĩa vụ cơ bản của công dân về kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều phải A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. tự chủ xúc tiến thương mại. C. duy trì lãi suất ngân hàng. D. chủ động bảo vệ môi trường. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, công dân được hưởng quyền cơ bản nào dưới đây? A. Kinh doanh động vật hoang dã khai thác từ thiên nhiên. B. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. C. Kê khai trung thực, đầy đủ hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. D. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động. Câu 9: Pháp luật về phát triển kinh tế quy định khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân đều phải A. bảo vệ quyền lợi người lao động. B. duy trì chuỗi cung ứng toàn cầu. C. xóa bỏ bất bình đẳng thu nhập. D. quản lý bằng hình thức trực tiếp. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, một trong những quyền cơ bản của công dân về kinh doanh là mọi công dân được tự do lựa chọn A. thời điểm đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. thực hiện quy định pháp luật về kinh doanh. 3
  4. C. ngành nghề pháp luật không cấm. D. phát hành công trái xây dựng Tổ quốc. Câu 11: Theo quy định của pháp luật trường hợp nào dưới đây là quyền về nộp thuế của công dân khi kinh doanh? A. Khởi kiện quyết định xử lý về thuế. B. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn chứng từ. C. Kê khai tăng số tiền được hoàn thuế. D. Cưỡng chế thi hành quyết định về thuế. Câu 12: Anh A thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với số vốn 5 tỷ đồng kinh doanh vật liệu xây dựng. Trong quá trình hoạt động, anh A đã ký kết và thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư, vật liệu với nhiều đối tác. Công ty của anh A đã bị cơ quan thuế phát hiện không xuất hóa đơn bán hàng cho nhiều công trình nhằm trốn thuế. Trong trường hợp này, công ty của anh A đã vi phạm nghĩa vụ nào dưới đây về nộp thuế? A. Chấp hành quyết định kiểm tra thuế. B. Tôn trọng quyền nộp thuế của công dân. C. Kê khai nộp thuế đúng quy định. D. Giữ bí mật thông tin về nộp thuế. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, nếu không thuộc các trường hợp bị cấm, nam, nữ ở độ tuổi nào sau đây được phép kết hôn? A. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. C. Nam và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Nam và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. Câu 14: Hành vi nào sau đây bị cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014? A. Cưỡng ép kết hôn. B. Yêu cầu sính lễ. C. Phân biệt giàu, nghèo. D. Kiểm tra nhân thân. Câu 15: Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm và danh dự của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ở mối quan hệ nào? A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Huyết thống. D. Tín ngưỡng. Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là đúng về quyền sở hữu tài sản của công dân? A. Người không phải chủ sở hữu cũng có quyền bán tài sản mà mình quản lí. B. Chủ sở hữu có quyền bán tài sản của mình cho người khác. C. Người được chủ sở hữu giao cho người quản lí tài sản cũng có quyền định đoạt tài sản ấy. D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tuỳ theo ý của mình. Câu 17: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Khai thác và hưởng hoa lợi. B. Chi phối và quản lý tài sản. C. Tôn trọng quy định của pháp luật. D. Ủy quyền người khác quản lý Câu 18: Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là biểu hiện của nội dung nào dưới đây? A. Quyền định đoạt tài sản của người khác. B. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. C. Quyền sử dụng tài sản khi được cho mượn D. Nghĩa vụ từ chối bảo vệ tài sản người khác. Câu 19: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền? A. quyết định, sử dụng, mua bán tài sản. B. chiếm hữu, phân chia tài sản. C. sử dụng, cho mượn tài sản. D. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản. Câu 20: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. chiếm hữu tài sản. B. sử dụng tài sản. C. cho mượn tài sản. D. định đoạt tài sản. Câu 21: Chủ sở hữu tài sản có quyền sử dụng tài sản như thế nào? A. Khai thác tài sản tuyệt đối theo ý chí của mình. 4
  5. B. Khai thác tài sản vì mục tiêu lợi nhuận tối cao. C. Khai thác tài sản theo mọi địa điểm, thời gian. D. Khai thác công dụng, hướng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Câu 22: Chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được A. trái đạo đức xã hội. B. quyền hưởng lơi. C. tiêu hủy tài sản. D. quyền chi phối. Câu 23: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây không có quyền sử dụng đối với tài sản? A. Người được chủ sở hữu ủy quyền. B. Chủ sở hữu trực tiếp đối với tài sản. C. Người có tiềm lực tài chính đầy đủ. D. Người được pháp luật cho phép. Câu 24: Khi sử dụng tài sản của người khác, công dân không được thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Giữ gìn và phát huy giá trị. B. Sử dụng đúng mục đích. C. Làm tổn hại đến tài sản. D. Bảo vệ giá trị của tài sản. Câu 25: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không được A. gây thiệt hại đến lợi ích người khác. B. hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại. C. thỏa thuận để người khác sử dụng. D. ủy quyền cho người khác sử dụng. Câu 26: Chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được A. quyền sử dụng. B. quyền định đoạt. C. trái với pháp luật. D. từ bỏ quyền sở hữu. Câu 27: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Hưởng hoa lợi từ tài sản của mình. B. Tôn trọng tài sản của người khác. C. Khai thác công dụng của tài sản. D. Tôn trọng việc ủy quyền sử dụng. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, việc hai vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ A. định đoạt. B. ủy thác. C. nhân thân. D. đơn phương. Câu 29: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản chung. B. tài sản và sở hữu. C. nhân thân. D. sở hữu. Câu 30: Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, vợ và chồng bình đẳng với nhau trong việc A. Công khai danh tính người tố cáo. B. đề xuất mức lương khởi điểm. C. chăm lo giáo dục con phát triển. D. làm trái thỏa ước lao động tập thể. Câu 31: Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do thực hiện quyền nào dưới đây? A. Lấy bất cứ ai mà mình thích. B. Kết hôn theo luật định. C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích. D. Lấy vợ, chồng theo ý muốn gia đình. Câu 32: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng A. áp đặt quan điểm cá nhân. B. ủng hộ tư tưởng gia trưởng. C. chăm sóc, giáo dục con. D. che dấu hành vi bạo lực. Câu 33: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện A. tổ chức đối thoại truyền thống. B. kế hoạch điều tra nhân lực. C. kế hoạch hóa gia đình. D. quản lý bằng hệ thống phần mềm. Câu 34: Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây? A. Giữa các thế hệ. B. Giữa các thành viên. C. Giữa người lớn và trẻ em. D. Giữa cha mẹ và con. 5
  6. Câu 35: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được thể hiện ở việc đối với các cháu, ông, bà cần A. bác bỏ quyền tự do tôn giáo. B. áp đặt quan điểm cá nhân C. sống mẫu mực và nêu gương. D. che dấu hành vi bạo lực. . Câu 36: Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P lập tức gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Bà K và chồng chị V. B. Bà K, chồng chị V và bà P. C. Bà K và bà P. D. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. Câu 37: Khi mục đích của hôn nhân không đạt được, chủ thể nào dưới đây không có thẩm quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn? A. Người chồng. B. Người vợ. C. Cả hai vợ chồng. D. Người bảo lãnh. Câu 38: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, bà A nhận được tin đồn ông B chồng bà đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, bà A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp ông B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục ông thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Bà A, ông B, con rể và chị H. B. Bà A, ông B và con rể. C. Bà A, ông B và chị H. D. Bà A và con rể. Câu 39: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. định đoạt tài sản công cộng. B. lựa chọn nơi cư trú. C. mở rộng quy mô sản xuất. D. đề xuất mức lương khởi điểm. Câu 40: Theo quy của pháp luật, vợ chồng phải có trách nhiệm tôn trọng giữ gìn, danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. việc làm. C. tài sản. D. chỗ ở. Câu 41: Anh T đã cho bà con trong khu dân cư nơi mình ở mượn lâu dài ngôi nhà anh được thừa kế riêng làm điểm sinh hoạt văn hóa dù vợ anh muốn cho thuê ngôi nhà đó để trang trải cuộc sống. Anh T không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Thừa kế. C. Nhân thân. D. Tài sản. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 42, 43: Ông H là chủ sở hữu một chiếc xe ô tô tải nhỏ. Ông sử dụng xe của mình để vận chuyển thuê hàng hoá các loại, từ hàng tiêu dùng, hàng sản xuất cho đến vật liệu xây dựng cho các gia đình. Sau hai năm làm ăn thuận lợi, ông H đã bán chiếc xe tải nhỏ này, mua một chiếc xe tải lớn hơn để tiếp tục chở hàng cho khách có nhu cầu. Câu 42: Việc ông H dùng chiếc xe ô tô của mình vận chuyển hàng hóa thuê để thu lợi nhuận là đã thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền chiếm đoạt. Câu 43: Khi ông H bán chiếc xe đã sử dụng để mua một chiếc xe tải lớn hơn là đã thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu? A. Quyền chiếm đoạt. B. Quyền sử dụng. C. Quyền định đoạt. D. Quyền chiếm hữu. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 44, 45, 46, 47: Từ năm 2018, ông M thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất TM với ngành nghề kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe gắn máy. Trong thời gian kinh doanh, ông M nhận thấy khách hàng ưa chuộng các phụ tùng xe gắn máy hiệu H và dầu nhớt hiệu K nên nảy sinh ý định làm giả sản phẩm của các thương hiệu này bán cho khách hàng để thu lợi nhuận. Ông M chỉ đạo nhân viên thiết kế các mẫu tem xác nhận hàng chính hãng và thuê người in nhiều mẫu tem để sử dụng, sau đó ông cùng vợ đến một số chợ trong khu vực tìm mua các phụ tùng xe gắn máy, dầu nhớt 6
  7. chất lượng kém đem về đóng gói, dán tem làm giả sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng, bán ra thị trường cho khách với giá thấp hơn hàng chính hãng từ 10% – 15%. Bằng thủ đoạn đó, trong thời gian gần 2 năm, vợ chồng ông M đã sản xuất số lượng hàng giả có giá trị tương đương hàng thật hơn 750 triệu đồng, thu lợi khoảng 300 triệu đồng. Câu 44: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả mà ông M phải gánh chịu do hành vi vi phạm nghĩa vụ kinh doanh? A. Uy tín công ty giảm sút. B. Bị xử phạt hành chính. C. Gây thiệt hại cho khách hàng. D. Thu lợi nhuận bất chính. Câu 45: Việc thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất TM của ông M là vận dụng quyền của công dân về kinh tế ở nội dung nào dưới đây? A. Tự chủ đăng ký kinh doanh. B. Lựa chọn loại hình kinh doanh. C. Tích cực mở rộng thị trường. D. Mở rộng quy mô sản xuất. Câu 46: Thông tin trên cho thấy, ông M đã vi phạm nghĩa vụ của người kinh doanh ở nội dung nào dưới đây? A. Kinh doanh không có giấy phép. B. Kinh doanh không nộp thuế. C. Không đảm bảo quyền lợi khách hàng. D. Kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký. Câu 47: Trong thông tin trên, ông M không vi phạm trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh? A. Trách nhiệm nhân văn . B. Trách nhiệm đạo đức. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm kinh tế. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 48, 49, 50: Anh D và chị H vay của anh M em trai chị H số tiền 300 triệu đồng để kinh doanh nhưng bị thua lỗ. Sau nhiều lần đề nghị anh chị trả nợ không được. Anh M yêu cầu anh D đến làm bảo vệ cho mình tại một xưởng sản xuất để trừ nợ dần và được anh D đồng ý. Trong thời gian này, vì đang nuôi con nhỏ, chị H vừa trông con vừa bán hàng qua mạng. Do công việc kinh doanh, giữa chị H và anh T thường xuyên qua lại trao đổi, sau đó giữa hai người nảy sinh tình cảm yêu đương. Trong một lần hai mẹ con chị H tới thăm anh D, do điện thoại hết pin, chị V vợ anh M có mượn điện thoại chị H để trao đổi công việc, vô tình thấy những tin nhắn tình cảm qua lại giữa chị H và anh T nên đã bí mật sao chép. Do mâu thuẫn vì trước đây chị H thường nói xấu chị V trước mặt mẹ chồng nên chị V đã dùng tin nhắn nặc danh gửi những hình ảnh chứa nội dung tin nhắn giữa anh T và chị H cho chị Y vợ anh T, khiến chị Y viết đơn đòi ly hôn. Câu 48: Trong thông tin trên, những ai đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Anh D, anh M và chị H. B. Chị H, anh T và chị Y. C. Chị H và anh T. D. Anh D và chị H. Câu 49: Anh T và chị H vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong hôn nhân? A. Quan hệ hôn nhân. B. Quan hệ gia đình. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ tài sản. Câu 50: Chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác? A. Anh D và anh M. B. Anh T và chị H. C. Chị V và chị Y. D. Anh D và chị H. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (Học sinh đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d ở mỗi câu hỏi sau đây:) Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Trên cùng địa bàn một huyện có anh D là chủ hai doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi; anh K là giám đốc một công ty tư nhân có chị P là kế toán, còn anh V là nhân viên của anh K. Để tăng vốn kinh doanh, anh K chỉ đạo chị P là kế toán kê khai không đầy đủ số tiền thuế phải nộp của công ty nên anh K đã bị cơ quan chức năng xử phạt. Nghi ngờ anh V là người tố cáo hành vi sai 7
  8. phạm của mình, anh K cố tình trì hoãn đóng bảo hiểm xã hội cho anh V như đã cam kết. Bức xúc, anh V tự ý nghỉ việc ở công ty của anh K và sang làm việc cho anh D. Một lần chứng kiến anh D bị cơ quan chức năng xử phạt về hành vi cung cấp sản phẩm không đảm bảo đúng tiêu chuẩn đã công bố, anh V đã kể lại sự việc cho vợ mình là chị T. Vô tình phát hiện việc anh D bị xử phạt, chị P đã viết và đăng bài xuyên tạc về doanh nghiệp của anh D lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của anh D giảm sút. a) Anh D và anh K đều được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh. b) Anh K thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh nhưng vi phạm nghĩa vụ nộp thuế c) Anh K vừa vi phạm trách nhiệm kinh tế vừa vi phạm trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh. d) Anh K và anh D đều chưa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Nhận thấy nhiều thanh niên ở nông thôn đang có nhu cầu tìm việc làm, anh E đã thuê anh S đăng bài tuyển người đi làm việc ở nước ngoài nhằm mục đích lừa đảo. Đọc được thông tin trên bài đăng của anh S, anh P đã mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mình đi cầm cố để có tiền chuyển cho anh S. Vì đã vay tiền của mình mà chưa trả được, lo sợ anh P tiếp tục vay tiền của người khác, anh V là anh trai của anh P đã tung tin anh P chơi cá độ bóng đá bị thua. Sau khi nhận từ anh P số tiền 200 triệu đồng, S và E đưa anh P tới tập trung ở một nhà trọ với mục đích bán anh P qua biên giới. Hơn 10 ngày sau, nghi ngờ anh P biết hành vi lừa đảo của mình, E và S liên tục đánh, gây thương tích cho anh P. Khi phát hiện anh P nhắn tin báo cho anh V, E đã giật điện thoại của anh P và kiểm tra tin nhắn, sau đó đưa cho S. Thấy trong điện thoại của anh P có một số hình ảnh của E và mình, S lập tức xóa hết dữ liệu và đập vỡ điện thoại của anh P. a) Anh E tự thuê anh S đăng bài để tuyển lao động đi nước người là hoạt động kinh doanh phù hợp với xu thế kinh doanh onlie hiện nay b) Anh P mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cầm cố lấy tiền là thực hiện quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu. c) Anh P chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. d) Anh S phải chịu trách nhiệm dân sự về hành vi vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Gia đình ông C và bà B là hàng xóm liền kề, sống với nhau rất hoà thuận, vui vẻ. Khi ông C phá nhà cũ để xây ngôi nhà mới 2 tầng thì nhà của bà B bị nứt một số đoạn trên tường ở phần liền kề với ngôi nhà của ông C, cần phải cải tạo lại thì mới bảo đảm an toàn. Theo bà B, nguyên nhân tường bị nứt là do nhà ông C đã xây sát nhà bà, trong khi xây, ông C đã không áp dụng biện pháp an toàn, đào móng nhà sâu hơn móng nhà bà. Còn ông C thì cho rằng, nguyên nhân tường nhà bà B nứt không phải là do ông xây tường nhà sát vào mà do trước đây gia đình bà B làm móng không chắc, nên lâu ngày thì tường nứt. Hai bên lời qua tiếng lại, không ai chịu ai, tình cảm giữa hai gia đình ngày càng rạn nứt. a) Ông C và bà B đều là chủ sở hữu tài sản hợp pháp theo quy định của pháp luật. b. Việc ông C phá nhà cũ để xây lại nhà mới là thực hiện quyền sử dụng của chủ sở hữu tài sản. c) Ông C không phải chịu trách nhiệm về những hư hỏng ở ngôi nhà của bà B. d) Bà C yêu cầu ông B phải bồi thường là phù hợp với quyền của chủ sở hữu tài sản? Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Vợ chồng anh K và chị P cùng con gái nhỏ một tuổi sống chung với mẹ chồng là bà Y đồng thời là giám đốc một doanh nghiệp tư nhân. Trong thời gian ở nhà một mình, chị P bị đối tượng trốn lệnh truy nã tên M uy hiếp buộc chị phải cho hắn ta ẩn nấp trong nhà chị. Do ghen tuông, lại bị bà Y xúi giục, anh K ép chị P phải kí vào đơn ly hôn nhưng bị chị từ chối, bức xúc, anh K nhờ bạn thân là anh X ghép ảnh phản cảm nhằm hạ uy tín của vợ trên mạng xã hội. Vốn có ý coi thường anh K và bà Y, sau khi có được những bằng chứng về việc bà Y ngoài việc sử dụng công nhân không thông qua ký kết hợp đồng lao động và thường xuyên cung cấp các thực phẩm không rõ nguồn gốc bán 8
  9. cho khách hàng, anh H em trai chị P đã làm đơn tố cáo tới cơ quan chức năng, khiến bà Y bị thiệt hại nặng nề. Khi anh K gặp anh H yêu cầu rút đơn, do thiếu kiềm chế nên anh K và anh H đã lớn tiếng xúc phạm nhau, bức xúc, anh K đã đánh anh H bị thương nhẹ. a) Bà Y và anh K vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. b) Bà Y đồng thời vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và trong hôn nhân và gia đình. c) Anh H không vi phạm quyền bình đẳng trong gia đình. d) Anh K và anh H vi phạm quyền bình đẳng trong gia đình. Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: Sau khi sinh con được ba tháng, chị K phát hiện chồng mình là anh B đã tự ý rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để mở rộng cơ sở kinh doanh. Do nhập một số lượng lớn pháo hoa không có nguồn gốc xuất xứ, anh B bị cơ quan chức năng thu giữ và xử phạt nên bị thua lỗ nặng. Để có tiền trả nợ, chị K nhờ mẹ chồng là bà H trông con để chị đi làm thêm dù anh B không đồng ý. Vốn có trình độ và năng lực, chị K được nhận làm thư ký cho ông Q giám đốc một doanh nghiệp gần nhà. Thấy chị K xinh đẹp lại là thư ký riêng, do trước đây đã nhiều lần phát hiện ông Q quan hệ bất chính với một số cô gái khác nhằm có con trai nối dõi tông đường, bà P vợ ông Q đã gây sức ép buộc chồng phải đuổi việc chị K. Do ông Q trì hoãn thanh toán tiền lương cho chị K theo thỏa thuận, chị K đã cung cấp bằng chứng và làm đơn tố cáo ông Q thường xuyên tổ chức sản xuất hàng giả khiến ông bị cơ quan chức năng xử phạt. a) Anh B và chị K cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình. b) Ông Q và anh B vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và trong gia đình. c) Bà P vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong quan hệ gia đình. d) Anh B đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản. -------------------HẾT ------------------- 9
  10. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HK2 TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC Năm học 2024 – 2025 MÔN: GDKT&PL LỚP 11 I. LÝ THUYẾT ÔN TẬP KIẾN TẬP CƠ BẢN, TRỌNG TÂM CÁC NỘI DUNG SAU: BÀI 9: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT. 1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT a) Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. - Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,…nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí mà Hiến pháp, pháp luật quy định. b) Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí - Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,…nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. 2. Ý NGHĨA QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. - Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội. - Tạo điều kiện để mỗi người, những người yếu thể có điều kiện phát triển, vươn lên, làm cho xã hội đoàn kết dân chủ công bằng, mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. BÀI 10: BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC 1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT a) Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. Trong lĩnh vực chính trị: - Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội. - Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, vào cơ quan lãnh đạo của các tổ chức khác. b) Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế. Trong lĩnh vực kinh tế: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lí doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường..... c. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động Trong lĩnh vực lao động: - Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.... d. Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo: - Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng, - Tự do lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; - Trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo,... e. Bình đẳng giới trong gia đình Trong gia đình: - Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; 10
  11. 2. Ý NGHĨA QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI - Bảo đảm cho nam, nữ có cơ hội cùng có tiếng nói chung, cùng tham gia và có vị trí, vai trò ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề chung của đất nước, địa phương, cơ quan, tổ chức cũng như mỗi gia đình. - Mang lại những thay đổi tích cực trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và các lĩnh vực khác của xã hội. BÀI 11: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC 1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc a) Bình đẳng về chính trị: - Các dân tộc đều có quyền, có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc, tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của Nhà nước, tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. b) Bình đẳng về kinh tế: - Các dân tộc được Đảng, Nhà nước bảo đảm và tạo mọi điều kiện để có cơ hội phát triển về kinh tế. Ngoài việc ban hành đường lối, chính sách phát triển kinh tế – xã hội đặc thù, Đảng, Nhà nước luôn 1uan tâm đầu tư, tạo các điều kiện phát triển cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ở những vùng sâu, vùng xa. c) Bình đẳng về văn hoá, giáo dục - Các dân tộc được Đảng, Nhà nước tạo mọi điều kiện để gìn giữ, phát huy và phát triển bản sắc văn hoá của dân tộc mình. - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp được giữ gìn, khôi phục, phát huy. - Các dân tộc bình đẳng cơ hội học tập, trong tiếp cận, thụ hưởng các giá trị văn hoá, giáo dục, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau trong phát triển giáo dục. PHẦN 1: CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1: Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt nam đều được hưởng A. quyền ngang nhau. B. lợi ích ngang nhau. C. quyền và nghĩa vụ ngang nhau. D. chế độ ngang nhau. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. trạng thái sức khỏe tâm thần. C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm lí và yếu tố thể chất. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. bị tước quyền con người. B. được giảm nhẹ hình phạt. C. bị xử lí nghiêm minh. D. được đền bù thiệt hại. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lý được hiểu là mọi công dân A. ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. vi phạm quy định của cơ quan đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí. D. do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Câu 5: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ A. tách rời nhau. B. trùng với nhau. C. không tách rời nhau. D. phụ thuộc nhau. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào A. thành phần, giới tính và trình độ. B. độ tuổi, dân tộc, tín ngưỡng. C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. D. chức vụ, địa vị xã hội và uy tín. 11
  12. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Tham gia bầu cử, ứng cử. B. Lựa chọn người thừa kế. C. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện A. công dân bình đẳng về tập tục. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 10: Bác hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về A. trách nhiệm với đất nước. B. quyền của công dân. C. quyền và nghĩa vụ. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 11: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. giáo dục. D. lao động. Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Nam nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử vào cơ quan nhà nước. B. Nam nữ bình đẳng trong việc đăng ký kinh doanh. C. Nam nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước. D. Nam nữ bình đẳng trong việc được giới thiệu làm đại biểu nhân dân. Câu 13: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo là thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Giáo dục và đào tạo. B. Chính trị và xã hội. C. Hôn nhân và gia đình. D. Khoa học và công nghệ. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. gia đình. Câu 15: Nội dung quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc cả nam và nữ đều cùng nhau được A. tham gia quản lý nhà nước. B. tham gia các hoạt động cộng đồng. C. tham gia bầu cử và ứng cử. D. tham gia quản lý xã hội. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng bình đẳng trong A. sử dụng nguồn thu nhập chung. B. lựa chọn giới tính thai nhi. C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. D. định đoạt tài sản công cộng. Câu 17: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc A. tiếp cận các cơ hội việc làm. B. lựa chọn ngành nghề học tập. C. tham gia bầu cử, ứng cử. D. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. Câu 18: Anh G và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Chị T. B. Anh G và chị T. C. Ông N. D. Ông N và anh G Câu 19: Anh X là con trai cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con trai cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng giỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H, tuy nhiên anh H đã không ủng hộ chị mà còn khẳng định vì chị là con gái thì phải biết thân, biết phận và phải chịu thiệt hơn là đúng rồi. Những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? 12
  13. A. Anh X và chị K. B. Anh X. C. Anh X, chị K và anh H. D. Anh H và anh X. Câu 20: Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc A. tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình. B. là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. C. góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. D. củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. B. hỗ trợ chi phí học tập đại học. C. khám chữa bệnh theo quy định . D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 22: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân A. trong lao động. B. trước nhà nước. C. trong gia đình. D. trước pháp luật. Câu 23: Việc làm nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị? A. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến B. Ứng cử hội đồng nhân dân. C. Phát triển văn hóa truyền thống. D. Thực hiện đóng thuế. Câu 24: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. giáo dục. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 25: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. xã hội. B. Văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 26: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa,…đều được nhà nước và pháp luật A. tôn trọng, bảo vệ. B. tôn trọng, bảo đảm. C. trân trọng, bảo vệ. D. bảo đảm và củng cố. Câu 27: Nội dung nào sau đây phản ảnh ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Đoàn kết các dân tộc. B. Tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân. C. Có cùng tiếng nói chung. D. Xây dựng văn hóa gia đình trong cả nước. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan có thẩm quyền không vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng. B. Tuyên truyền chống phá nhà nước. C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo tội phạm. D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử. Câu 29: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Nhà nước có chủ trương cho vay vốn ưu đãi để sản xuất, hai ông đều được hỗ trợ làm hồ sơ để vay vốn ngân hàng chính sách. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Văn hóa, kinh tế. B. Chính trị, kinh tế. C. Giáo dục. D. Kinh tế. Câu 30: Tỉnh X có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, nhưng người dân ở đây ít có cơ hội tiếp cận giáo dục do điều kiện khó khăn. Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trước pháp luật, chính quyền địa phương cần thực hiện biện pháp nào? A. Tạo điều kiện về chính sách học bổng, trường học, giáo viên để giúp học sinh dân tộc thiểu số tiếp cận giáo dục. B. Tập trung đầu tư giáo dục cho dân tộc đa số trước vì họ có nhu cầu học tập cao hơn. C. Chỉ hỗ trợ những học sinh xuất sắc, không quan tâm đến điều kiện hoàn cảnh. D. Để người dân tự quyết định việc học tập mà không cần có sự hỗ trợ từ chính quyền. Đọc tin và trả lời câu hỏi 31, 32: Tại phường X, ông A là giám đốc một công ty tư nhân, anh B là nhân viên trong công ty, còn chị C là người bán hàng online. Một ngày, trong lúc điều khiển xe ô tô đi làm, ông A vượt đèn đỏ và va chạm với xe máy của anh D, khiến anh D bị thương. Tuy nhiên, ông A lợi dụng mối quan hệ với một số người có chức quyền, không đến giải quyết vụ việc mà nhờ người tác động để không bị xử phạt. Trong khi đó, anh B – nhân viên công ty ông A, cũng vi phạm lỗi tương tự khi đi xe máy vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính theo quy định. 13
  14. Cùng thời điểm, chị C bán hàng online nhưng không xuất hóa đơn và cố tình trốn thuế trong một thời gian dài. Khi bị cơ quan thuế phát hiện, chị C lập tức bị xử phạt hành chính và phải nộp lại số tiền trốn thuế. Trong khi đó, ông A cũng có hành vi trốn thuế tại công ty của mình nhưng do có mối quan hệ quen biết, ông không bị xử lý ngay lập tức. Câu 31: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lý, những sai sẽ bị xử phạt trong thông tin trên? A. Ông A, anh B. B. Ông A, anh B, chị C và anh D. C. Anh B, ông A, chị C. D. Anh D, anh B, chị C. Câu 32: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lí, ông A phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào sau đây? A. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm kỷ luật. B. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm kỷ luật. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 33, 34, 35: Bình đẳng trước pháp luật không chỉ được thể hiện trong Hiến pháp năm 2013 mà còn được cụ thể hoá trong từng lĩnh vực cụ thể của quan hệ pháp luật. Điều 16 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội". Theo đó, mọi công dân, nam, nữ, thuộc các dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau trong một quốc gia đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Việc quy định này là cơ sở pháp lý quan trọng để mọi công dân đều có điều kiện phát triển vươn lên, có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Câu 33:Căn cứ vào nội dung được đề cập trong thông tin trên công dân bình đẳng trước pháp luật không thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Công dân bình đẳng về hưởng quyền. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Công dân bị phân biệt đối xử khi hưởng quyền. Câu 34: Mọi công dân không phân biệt đối xử khi hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ cơ bản của mình phải A. xác lập di chúc. B. tìm hiểu chương trình giáo dục giới tính. C. tuân theo Hiến pháp. D. đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông. Câu 35: Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong Hiến pháp là tôn trọng sự khác biệt giữa A. các quốc gia. B. thể chế chính trị. C. con người. D. các công dân Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 36, 37. Tại Công ty XYZ, ban lãnh đạo đã công bố cam kết thực hiện chính sách bình đẳng giới nhằm đảm bảo mọi nhân viên, bất kể nam hay nữ, đều có cơ hội việc làm, đào tạo, lương thưởng và thăng tiến ngang nhau. Tuy nhiên, trong thực tế, ở một số bộ phận, phụ nữ thường nhận mức lương thấp hơn và ít được giao các vị trí lãnh đạo so với nam giới. Ví dụ, trong bộ phận kinh doanh, dù có trình độ chuyên môn tương đương, các nữ nhân viên nhận được mức lương trung bình thấp hơn 15% so với các đồng nghiệp nam và ít có cơ hội được thăng tiến trong công việc. Bên cạnh đó, trong một gia đình tại cùng khu vực, ông K và bà L cùng có công việc toàn thời gian. Tuy nhiên, trong gia đình, bà L thường đảm nhận hầu hết các công việc nội trợ như nấu ăn, dọn dẹp và chăm sóc con cái, trong khi ông K dành phần lớn thời gian và năng lượng cho công việc bên ngoài. Việc chia sẻ công việc gia đình không được thực hiện đồng đều, dẫn đến áp lực và cảm giác không công bằng của bà L trong vai trò làm mẹ và vợ. Bà L có bày tỏ nhờ ông K quán xuyến việc nhà để bà có cơ hội đi học bồi dưỡng chuyên môn để có cơ hội thăng tiến trong công việc. Ông K không đồng ý, ông yêu cầu bà L nếu muốn thì tự thuê giúp việc và trả tiền còn bản thân ông vẫn còn bận nhiều việc. Bà L hết cách đành nhờ con trai mình là anh Y giúp đỡ việc nhà, tuy nhiên anh 14
  15. Y cho rằng việc nhà là việc của phụ nữ nên cũng từ chối giúp đỡ mẹ mình. Anh trai của bà L là ông A cảm thấy bất bình và đã nhờ các mối quan hệ của mình để khiến ông K bị giáng chức. Câu 36: Công ty XYZ đã vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực A. kinh tế. B. lao động. C. giáo dục và đào tạo. D. chính trị. Câu 37: Theo thông tin, trường hợp gia đình của ông K, những ai đã vi phạm bình đẳng giới trong gia đình? A. Ông K, bà L, ông A. B. Ông A, ông K, anh Y. C. Ông K, anh Y. D. Ông K, ông A. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 38, 39. Thực hiện các chính sách dân tộc, thông qua các Chương trình 135, xây dựng nông thôn mới, những năm qua huyện B đã đầu tư xây dựng 50 công trình kết cấu hạ tầng, với tổng nguồn vốn 21 tỷ đồng cho các xã miền núi. Đồng thời, thực hiện nhiều giải pháp hỗ trợ đồng bào tiếp cận và hưởng lợi từ các dịch vụ cơ bản; triển khai lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án, tạo cơ hội tốt nhất cho đồng bào phấn đấu vươn lên thoát nghèo. 5 năm qua, huyện đã hỗ trợ phát triển sản xuất cho 1.500 lượt hộ nghèo, cận nghèo với tổng số kinh phí trên 5,6 tỷ đồng; hỗ trợ trực tiếp cho gần 38.000 lượt người nghèo, với tổng kinh phí trên 3,6 tỷ đồng... Đến nay, vùng đồng bào dân tộc thiểu số đã phát triển các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao. Câu 38: Các chính sách mà nhà nước ban hành nhằm phát triển vùng đồng bảo dân tộc thiểu số được đề cập trong thông tin trên thuộc lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 39: Những chính sách nhằm phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số được đề cập trong thông tin trên sẽ có tác động như thể nào đối với các dân tộc? A. Giúp các dân tộc giải quyết nạn đói. B. Thể hiện tinh thần tương thân, tương ái. C. Giúp rút ngắn khoảng cách giữa các dân tộc. D. Nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên. PHẦN 2: CÂU HỎI NHIỀU ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Nhờ có pháp luật về quyền bình đẳng của mọi công dân trong lĩnh vực giáo dục mà anh H và anh T là bạn học cùng, thi và trúng tuyển vào đại học ngành Công nghệ thông tin, trong khi nhiều bạn khác lại thi trượt. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh H và anh T quyết định mỗi người mở một công ty riêng để làm dịch vụ và kinh doanh sản phẩm máy tính xách tay. Hai anh làm hồ sơ, được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh căn cứ vào điều kiện mà pháp luật quy định, không phân biệt đối xử. a. Anh H và a T bình đẳng trong việc hưởng quyền. b. Anh Hùng, anh Tiến thi đỗ đại học, còn nhiều bạn khác bị trượt là biểu hiện của việc hưởng quyền của mỗi công dân là phụ thuộc vào khả năng của mỗi người. c. Việc anh H và anh T mở công ty riêng là thể hiện công dân bình đẳng về nghĩa vụ. d. Anh Hùng và anh Tiến được cấp giấy đăng ký kinh doanh là bình đẳng trong việc hưởng quyền. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Trong đợt kiểm tra đột xuất trên địa bàn xã H, Đội quản lí thị trường huyện T phát hiện 2 cửa hàng kinh doanh đang bán hàng hoá nhập lậu. Cửa hàng của bà X bán đồ chơi điện tử nhập lậu trị giá 40 triệu đồng; cửa hàng của bà Y bán rượu, thuốc lá nhập lậu trị giá 60 triệu đồng. Căn cứ vào mức độ vi phạm của mỗi cửa hàng, Đội trưởng Đội Quản lí thị trường huyện T đã lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với cửa hàng bà X và cửa hàng của bà Y. a. Cửa hàng bà X và bà Y tham gia kinh doanh là bình đẳng về hưởng quyền. b. Đội quản lí thị trường huyện T đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. c. Đội quản lí thị trường huyện T lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với 2 cửa hàng thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. d. Đội trưởng Đội quản lí thị trường xử phạt hành chính 2 cửa hàng của bà X và bà Y là đảm bảo sự tôn nghiêm của pháp luật. 15
  16. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Vợ chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình; có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ, chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình cũng như trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp, sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển. a. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình là thể hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng. b. Bình đẳng giới trong gia đình thể hiện ở việc giữa vợ và chồng đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. c. Bình đẳng giới trong gia đình chỉ gắn liền với quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân và tài sản. d. Đối với nguồn thu nhập chung của vợ và chồng thì cả hai đều có quyền ngang nhau trong việc sở hữu, sử dụng và định đoạt nó. Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Báo cáo rà soát tình hình thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 – 2020 cho rằng bình đẳng giới đã mang lại những thay đổi tích cực ở các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và các lĩnh vực khác. Trong giai đoạn này. “Lần đầu tiên có 3 nữ uỷ viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội. Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và có nhiều cơ hội để có những việc làm tốt, mang lại thu nhập cao hơn. Về giáo dục, tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối". Trong lĩnh vực y tế thì: “Ngành y tế chỉ đạo các Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai đồng bộ, có hiệu quả công tác chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho phụ nữ và nam giới" và "Nhiều bệnh viện ở trung ương và địa phương đã hình thành khoa nam học và tăng cường đào tạo bác sĩ chuyên khoa nam học để mở rộng mạng lưới tư vấn về sức khoẻ sinh sản cho nam giới". a. Việc có 3 nữ uỷ viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội là kết quả của việc thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa học. b. Bình đẳng giới góp phần thúc đẩy xã hội phát triển bền vững, hướng tới công bằng – dân chủ - văn minh. c. Tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối là ý nghĩa của bình đẳng giới. d. Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và mang lại thu nhập cao hơn là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế. Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: Công tác giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí ở vùng có đông người dân tộc thiểu số sinh sống cũng được quan tâm đẩy mạnh và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Hệ thống các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, trường dạy nghề; các loại hình trường nội trú, bán trú, dự bị đại học dân tộc tại vùng có đông dân tộc thiểu số đều đều được đầu tư xây dựng. Từ năm 2012, 100% xã đã đạt chuẩn phổ cập tiểu học, nhiều xã đã đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở, 95% trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. a. Giáo dục đồng bào các dân tộc thiểu số là một bộ phận quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. b. Quyền học tập của đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. c. Hệ thống các trường trường nội trú, bán trú, dự bị đại học dân tộc hiện nay không còn thực sự cần thiết để thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục. d. Việc cộng điểm cho học sinh người dân tộc thiểu số vô tình làm mất công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 6: Đọc đoạn thông tin sau: 16
  17. Sau ba năm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030 đã đạt được kết quả nhất định. Các địa phương đã thực hiện 4.948 công trình trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hỗ trợ 489 hộ về đất ở, 402 mô hình phát triển sản xuất cộng đồng, 249 mô hình khởi nghiệp… Nhờ đó, tỷ lệ hộ nghèo năm 2022 giảm 3,4%, đạt và vượt mục tiêu kế hoạch giao…Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản liên quan đến công tác giáo dục ngôn ngữ đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, 27/53 dân tộc thiểu số có bộ chữ viết riêng của dân tộc mình. Một số ngôn ngữ được sử dụng để in các tác phẩm văn nghệ truyền thống, các sáng tác mới. a. 27/53 dân tộc thiểu số có bộ chữ viết riêng là thể hiện các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. b. Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế. c. Các dân tộc thiểu số có bộ chữ viết riêng của dân tộc mình là bình đẳng trong lĩnh vực chính trị. d. Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. PHẦN III. TỰ LUẬN Câu 1: Nêu một số quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trắc nghiệm pháp lí)? Lấy ví dụ minh họa? Câu 2: Nêu một số quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới trong các lĩnh vực? Lấy ví dụ minh họa? Câu 3: Nêu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Lấy ví dụ minh họa? Câu 4: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi Theo báo cáo của ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ. Ở nước ta hiện nay, nhiều phụ nữ đảm nhiệm các vị trí quan trọng trong hệ thống các cơ quan lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. Trong đó, tỷ lệ nữ ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh trung bình toàn quốc đạt 16%. 61/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cán bộ nữ trong ban thường vụ. Bên cạnh đó, tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội khóa XIV đạt 27,31%. Lần đầu tiên, Việt Nam có Chủ tịch Quốc hội là nữ. Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội của Việt Nam xếp thứ 71/193 quốc gia, cao hơn mức trung bình của thế giới là 25%. Nữ giới cũng chiếm tỷ lệ cao và có vai trò rất quan trọng trong kinh tế. Tính đến tháng 10/2019, toàn quốc có 285.689 doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, chiếm 24% tổng số doanh nghiệp cả nước. Bên cạnh đó, doanh nghiệp do nữ giới làm chủ thường có sự phát triển toàn diện, bền vững và tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng. a) Thông tin trên đề cập đến các biện pháp thực góp phần thực hiện quyền bình đẳng giới trên các lĩnh vực nào của đời sống xã hội? b) Hãy kể tên một số phụ nữ hiện nay đang làm chủ các doang nghiệp lớn ở nước ta hiện nay? ( yêu cầu kể tên và doanh nghiệp mà họ đang nắm giữ) Câu 5: Tình huống. Trong đợt kiểm ta một số cửa hàng thuốc tân dược, Thanh tra Y tế tỉnh H phát hiện hai quầy thuốc của chị C và chị D có một số sai phạm. Cụ thể: Cửa hàng của chị C có một số thuốc trong cơ sở sản xuát, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc có bao bì không đúng hồ sơ đăng kí; còn cửa hàng của chị D thì thay đổi, sửa chữa hạn dùng ghi trên nhãn hiệu của một số thuốc tân dược. Theo vi phạm này, mức xử phạt vi phạm của mỗi cửa hàng sẽ là từ 10 triệu đồng đến 30 triệu đồng. Nhưng Thanh tra Y tế chỉ ra quyết định xử phạt chị D, còn chị C được bỏ qua vì chị đã nhờ chú của mình là chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh H giúp đỡ. a) Em nhận xét thế nào về việc xử phạt của Thanh tra y tế trong tình huống trên? Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, những cá nhân nào sẽ bị xử phạt? b) Việc Thanh tra y tế không xử phạt chị C gây ra hậu quả gì cho công dân và xã hội? Câu 6: Tình huống. Tỉnh G đã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho khoảng hơn 2.500 lượt cán bộ công chức viên chức người dân tộc thiểu số. So với thời điểm trước ngày 10/2/2021, số lượng cán bộ công chức 17
  18. viên chức người dân tộc thiểu số khối chính quyền tỉnh đã tăng 944 người. Tính đến 30/6/2024, có 227 cán bộ công chức viên chức người dân tộc thiểu số giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp huyện trở lên (trong đó, lãnh đạo cấp sở 3 người, lãnh đạo cấp huyện 14 người, lãnh đạo cấp phòng 210 người) và có 601 cán bộ cấp xã là người dân tộc thiểu số đến từ vùng sau vùng xa. a) Tình huống trên thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào? quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện thông qua chi tiết nào trong thông tin? b) Em hãy nêu ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đem lại cho con người và xã hội? -------------------HẾT ------------------- 18
  19. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HK2 TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC Năm học 2024 – 2025 MÔN: GDKT&PL LỚP 10 PHẦN LÝ THUYẾT: ÔN TẬP KIẾN TẬP CƠ BẢN, TRỌNG TÂM CÁC NỘI DUNG SAU: BÀI 11. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT 1. Khái niệm Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bát buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. 2. Đặc điểm của pháp luật Pháp luật có các đặc điểm sau: - Tính quy phạm phổ biến: pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người. Đây là đặc điểm để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác. - Tính quyền lực, bắt buộc chung: pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân không phân biệt địa vị, nghề nghiệp, chức vụ, quyền hạn đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị cơ quan nhà nước có thầm quyền xử lí nghiêm minh tuỳ theo mức độ vi phạm - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: + Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật. + Văn bản quy phạm pháp luật phải do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức luật định. Chỉ các cơ quan nhả nước có thầm quyền do Hiến pháp, luật quy định mới được ban hành văn bàn quy phạm pháp luật. + Tất cả văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp. không được trái với Hiến pháp. Văn bản quy phạm pháp luật do cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cấp trên ban hành. 3. Vai trò của pháp luật a) Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội - Pháp luật điều chỉnh, định hướng các quan hệ xã hội theo khuôn mẫu chung thống nhất, tạo nên trật tự xã hội ổn định, đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội. - Pháp luật là phương tiện để Nhà nước kiểm tra, kiểm soát hoạt động của cá nhân, tổ chức, trong phạm vi lãnh thổ của mình. - Pháp luật tạo cơ sở pháp lí để Nhà nước phát huy quyền lực, sức mạnh trong quản lí nhà nước nhằm đảm bảo dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội. b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình - Pháp luật các lập, ghi nhận các quyền của công dân trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. - Tạo cơ sở pháp lí để công dân thực hiện quyền và yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân. - Tạo cơ sở pháp lí để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các hành vi xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. BÀI 12. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM 1. Hệ thống pháp luật Việt Nam 19
  20. - Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc, định hướng pháp luật có mối liên hệ mật thiết và thống nhất với nhau, được sắp xếp thành các ngành luật, các chế định pháp luật và được thể hiện trong các văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyển ban hành theo những hình thức, thủ tục nhất định để điếu chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. - Cấu trúc: hệ thống pháp luật Việt Nam gồm: ngành luật; chế định pháp luật; quy phạm pháp luật. + Quy phạm pháp luật: là quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện. + Chế định pháp luật là nhóm các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm các quan hệ xã hội có đặc điểm chung và có mối liên hệ mật thiết với nhau. + Ngành luật là tổng hợp các quy phạm pháp luật điếu chinh một loạt các quan hệ xã hội có cùng tính chất, nội dung thuộc một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội. - Về hình thức: hệ thống pháp luật được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật. 2. Văn bản pháp luật Việt Nam a) Văn bản quy phạm pháp luật - Văn bản quy phạm pháp luật là các văn bản chứa đựng các quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyển, hình thức, trình tự, thù tục pháp luật quy định. Dựa vào sơ đổ Hệ thống pháp luật Việt Nam để kể tên văn bản và cơ quan ban hành các văn bản đó. - Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật: + Có chứa các quy phạm pháp luật, được áp dụng nhiều lần và trong phạm vi cả nước. + Do cơ quan nhà nước có thẩm quyến ban hành. + Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định. - Văn bản quy phạm pháp luật gốm văn bản luật và văn bản dưới luật + Văn bản luật là văn bản do Quốc hội, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành, bao gốm: Hiến pháp, bộ luật, luật, nghị quyết. + Văn bản dưới luật gồm: pháp lệnh, nghị quyết liên tịch, lệnh, quyết định, thông tư, thông tư liên tịch. b) Văn bản áp dụng pháp luật - Là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định trên cơ sở áp dụng các quy phạm pháp luật đối với quan hệ cụ thể, cá biệt nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vi phạm pháp luật. - Là văn bản có nội dung cụ thể đối với cá nhân, tổ chức xác định, được thực hiện một lần trong thực tiễn. BÀI 13. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 1. Khái niệm thực hiện pháp luật Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức. 2. Các hình thức thực hiện pháp luật - Sử dụng pháp luật: Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể (Các cá nhân, tổ chức) thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình theo quy định của pháp luật (làm những gì mà pháp luật cho phép làm) - Thi hành pháp luật: Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể (Các cá nhân, tổ chức) chủ động thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm. - Tuân thủ pháp luật: Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể (Các cá nhân, tổ chức) kiềm chế không thực hiện những hành vi mà pháp luật cấm. - Áp dụng pháp luật: các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức được Nhà nước trao quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2