TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn Giáo dục công dân 9
Năm 2024 -2025
TT
Mạch
nội
dung
Chủ đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông
hiểu Vận dụng Vận dụng
cao Số câu Tổng
điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Giáo
dụckĩ
năng
sống
Bài 7. Thích
ứng với thay
đổi 2 Câu 2 Câu 0.5
2
Giáo
dục
kinh
tế
Bài 8. Tiêu
dùng thông
minh 2 Câu 2 Câu 0.5
3
Giáo
dục
pháp
luật
Bài 9. Vi
phạm pháp
luật trách
nhiệm pháp lí
8 Câu 1Câu 1Câu 1 Câu 4 Câu 2 Câu 9.0
Tổng 12 1 1 1 12 3
10Tỉ lệ% 30 30 30 10 30 70
Tỉ lệ chung 60 40 100
BTN ĐUC TT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: GDCD 9
TT
Mạch
nội
dung
Nội dung Mức độ cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo
mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1 Giáo
dụckĩ
năng
sống
Bài 7.
Thích ứng
với thay
đổi
Nhận biết:
- Nêu được một số thay đổi có khả
năng xảy ra trong cuộc sống của bản
thân và gia đình.
2TN
2Giáo
dục
kinh tế
Bài 8.
Tiêu dùng
thông
minh
Nhận biết:
- Nêu được thế nào là tiêu dùng
thông minh.
- Nêu được các lợi ích của tiêu dùng
thông minh.
2TN
3
Giáo
dục
pháp
luật
Bài 9. Vi
phạm
pháp luật
trách
nhiệm
pháp lí
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm vi phạm pháp
luật và trách nhiệm pháp lí.
- Liệt kê được các loại vi phạm
pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
- Trách nhiệm của công dân trong
việc tuân theo quy định của pháp
luật.
Thông hiểu:
- Giải thích được trách nhiệm pháp
lí là gì và ý nghĩa của trách nhiệm
pháp lí.
Vận
dụng:
- Đánh giá được các hành vi vi
phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lí trong một số tình huống cụ thể.
Vận dụng cao:
- Chấp hành pháp luật nghiêm
chỉnh.
- Ngăn ngừa và đấu tranh với các
hành vi vi phạm pháp luật một cách
tích cực.
8 TN
1TL
1TL 1TL
Tổng 12
TN 1TL 1TL 1 TL
Tỉ lệ % 30 30 30 10
Tỉ lệ chung 60% 40%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH Năm học 2024-2025
Họ, tên học sinh:……………………... Môn: GDCD - Lớp 9
Lớp:…………. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
MĐ 1
Điểm toàn bài Điểm tự luận Điểm trắc nghiệm Lời phê
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (MÔN GDCD LỚP 9 – Mã đề 1) ( 3 điểm - 15 phút)
Chọn một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng điền vào khung bài làm (Học sinh kẻ khung bài làm
bên dưới vào giấy kiểm tra để làm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án
Câu 1: Trong cuộc sống, mỗi cá nhân và gia đình có thể phải đối mặt với thiên tai và biến đổi khí hậu
– đây là những thay đổi đến từ phía
A. môi trường. B. chính sách pháp luật. C. gia đình. D. khoa học – công nghệ.
Câu 2: Trong cuộc sống, mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với nỗi đau mất mát người thân; sự xáo trộn
do thay đổi chỗ ở, thay đổi nguồn thu nhập, … đó là những thay đổi đến từ phía
A. môi trường. B. gia đình. C. điều kiện kinh tế. D. khoa học – công nghệ.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí?
A.ZĐã có điện thoại nhưng Lan vẫn xin mẹ mua điện thoại mới.
B.ZBạn Nam tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày.
C.ZAnh T dùng tất cả số tiền mình có để mua thẻ chơi game.
D.ZChị N thường xuyên vay tiền của người thân để đi mua sắm.
Câu 4: Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả?
A. Bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
B. Không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
C. Mua những thứ không phù hợp với khả năng chi trả.
D. Mua thực phẩm cần thiết với nhu cầu của gia đình.
Câu 5: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm:
A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hành chính. C. pháp luật hình sự. D. kỉ luật.
Câu 6:ZVi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ công vụ và nhân thân. B. các quy tắc quản lí nhà nước.
C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
Câu 7: Hình thức khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác khi xâm phạm các quan hệ công vụ
nhà nước do pháp luật hành chính bảo vệ được áp dụng với người có hành vi nào dưới đây?
A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 8:ZBạn H 16 tuổi, điều khiển xe mô tô vào đường cấm. Bạn H phải chịu trách nhiệm pháp lí nào
dưới đây?
A. Hành chính B. Kỉ luật C. Dân sự D. Hình sự.
Câu 9:ZBà V vay tiền của anh H đã quá hạn, dây dưa mãi không chịu trả là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Kỷ luật. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Dân sự.
Câu 10: Trường hợp nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Người lái xe uống rượu say, đâm vào người đi đường.
B. Học sinh 15 tuổi đá bóng dưới lòng đường gây tai nạn giao thông.
C. Em bé 5 tuổi nghịch lửa làm cháy gian bếp nhà hàng xóm.
D. Điều khiển xe ngắn máy không đội mũ bảo hiểm.
Câu 11:ZNăng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây?
A. Độ tuổi, tình trạng sức khỏe, tâm sinh lí. B. Độ tuổi, tình trạng nhận thức, tâm lí.
C. Độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm thần D. Độ tuổi, tình trạng sức khỏe, tâm lí.
Câu 12:ZTrường hợp nào dưới đâymkhôngZphải là vi phạm pháp luật?
A. Do mâu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh G để trả thù.
B. Bạn M 16 tuổi đi xe đạp điện cố ý không đội mũ bảo hiểm.
C. Anh T uống rượu say, đi xe máy gây tai nạn.
D. Chị H sản xuất, buôn bán lương thực, thực phẩm giả.
--- Hết ---
PHẦN II. TỰ LUẬN (MÔN GDCD LỚP 9 – Mã đề 1) (7 điểm) – 30 phút
Câu 1.( 3.0 điểm): Em hãy giải thích trách nhiệm pháp gì? Mục đích, ý nghĩa của trách nhiệm
pháp lí?
Câu 2. (3.0 điểm): Bạn T (14 tuổi - học sinh lớp 9), vì ngủ dậy muộn nên đã mượn xe máy của bố
để đi học. Đến ngã tư gặp đèn đỏ, bạn T không dừng lại mà cố gắng phóng vụt qua thật nhanh nhưng
chẳng may va vào ông Ba - người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai cùng ngãkhiến
ông Ba bị thương nặng.
a/ Em hãy nhận xét hành vi của bạn T. Phân tích rõ dấu hiệu nhận biết hành vi đó?
b/ Xác định các vi phạm pháp luật T đã vi phạm trách nhiệm pháp tương ứng bạn ấy
phải gánh chịu trong trường hợp này?.
Câu 3. (1.0 điểm). Chia sẻ 4 việc em đã làm trong cuộc sống hằng ngày thể hiện sự nghiêm chỉnh
chấp hành pháp luật.
--- Hết ---
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: GDCD- LỚP 9
Năm học 2024 - 2025
MÃ ĐỀ 1
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 3.0 điểm (Mỗi câu 0.25 đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA A B B D C C D A D C C A
II - PHẦN TỰ LUẬN : 7.0 điểm
Câu Nội dung Điểm
1
- Trách nhiệm pháplà nghĩa vụ mà các nhân hoặc tổ chức phải gánh
chịu hậu quả bất lợi do Nhà nước quy định từ hành vi vi phạm pháp luật
của mình.
- Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí:
+ Giúp ngăn ngừa, giáo dục, cải tạo đối với những hành vi vi phạm pháp
luật.
+ Giúp giáo dục mọi người ý thức tôn trọng, chấp hành đúng theo
quy định pháp luật.
+ Giúp củng cố niềm tin của người dân vào pháp luật.
1.0
0.75
0.75
0.5
2
a/ - Nhận xét hành vi của bạn T: Vi phạm pháp luật:
- Dấu hiệu nhận biết hành vi vi phạm:
+ Thực hiện hành vi trái pháp luật: chưa đủ tuổi lái xe, không giấy phép
lái xe, vượt đèn đỏ, gây tai nạn làm bị thương ông Ba.
+ Thực hiện hành vi có lỗi: cố ý
+ Năng lực trách nhiệm pháp lí: đủ 14 tuổi, khả năng nhận thức
điều khiển hành vi.
+ Hành vi gây nguy hiểm cho hội: gây thiệt hại cho T ông Ba
mọi người xung quanh.
b/ Vi phạm pháp luật và Trách nhiệm pháp lý tương ứng:
-ZVi phạm hành chính - Trách nhiệm hành chính: Bạn T thể bị xử
phạt hành chính do vi phạm luật giao thông.
0.5
0.5
0.25
0.5
0.25
1.0