ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HK2-NĂM HỌC 2016-2017<br />
<br />
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9<br />
<br />
Câu 1: a.Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản nước ta?<br />
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm,một số có giá trị xuất khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm<br />
rồng… Đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sò huyết…<br />
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (trong đó 95,5%<br />
là cá biển).Cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn. - Hiện nay đang ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa<br />
bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và ven các đảo. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế<br />
biến hải sản.<br />
b. Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?<br />
-Tài nguyên thủy hải sản có giới hạn và ở nước ta đang bị cạn kiệt, nhất là vùng biển ven bờ. Phương thức khai thác<br />
trắng, vô tổ chức , quá nhiều lao động và tàu thuyền nhỏ đã tạo nên sự mất cân đối giữa nguồn hải sản với số lượng<br />
phương tiện và người đánh bắt, dẫn đến cạn kiêt thủy sản ven bờ<br />
-Trữ lượng hải sản nước ta khoảng 4 triệu tấn, khả năng đánh bắt khoảng 1,9 triệu tấn/năm nhưng hiện nay chúng ta đã<br />
đánh bắt vượt khả năng cho phép, khả năng cạn kiệt hải sản ven bờ là điều đang xảy ra. Vì vậy cần ưu tiên phát triển<br />
khai thác hải sản xa bờ để tránh nguy cơ cạn kiệt thủy sản ven bờ<br />
c. Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của<br />
đất nước?<br />
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển cho phép khai thác tốt tiềm năng vùng biển nước ta đem lại hiệu quả kinh tế cao và<br />
bảo vệ môi trường<br />
-Phát triển tổng hợp kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền của vùng biển nước ta.<br />
Câu 2: a. Nguyên nhân nào dẫn tới sự giàm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta?<br />
-Nguyên nhân dẫn tới sự giàm sút tài nguyên biển ,đảo:<br />
+Khai thác không hợp lí: như khai thác quá mức ở vùng biển ven bờ dẫn đến cạn kiệt hải sản ven bờ; dùng phương<br />
thức có tính hủy diệt ( nổ mìn, rà điện…)… + Chặt phá rừng ngập mặn, cháy rừng ngập mặn<br />
- Nguyên nhân ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta: +Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển<br />
+Các hoạt động giao thông trên biển và khai thác dầu khí được tăng cường<br />
+Việc vận chuyển dầu khí và các sự cố đắm tàu, thủng tàu, tràn dầu,…<br />
b. Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo nước ta:<br />
-Nghiêm cấm việc khai thác bừa bãi, vô tổ chức và dùng các phương thức có tính hủy diệt<br />
-Sắp xếp, tổ chức lại việc khai thác ở vùng biển ven bờ -Giữ gìn vệ sinh môi trường biển ven bờ, không thải các chất<br />
độc hại ra biển -Giải quyết hiệu quả về mặt môi trường các sự cố đắm tàu, thủng tàu, tràn dầu…<br />
-Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, trồng rừng ngập mặn<br />
-Đầu tư đánh bắt xa bờ<br />
Câu 3: Trình bày đặc điểm dân cư tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Đặc điểm dân cư có thuận lợi và khó khăn gì trong<br />
phát triển kinh tế-xã hội?<br />
a.Đặc điểm dân cư tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: Số dân:1011,9 nghìn ngöôøi (2010)<br />
+Số dân có xu hướng gia tăng. Nguyên nhân do gia tăng cơ học<br />
-Tæ leä gia taêng töï nhieân: 0,97% (2010), có xu hướng giảm. Nguyên nhân: thực hiện tốt kế hoạch hóa gia<br />
đình<br />
*Kết cấu dân số:<br />
- Kết cấu theo nhóm tuổi: Bà Rịa-Vũng Tàu có cơ cấu dân số vàng: số người trong độ tuổi lao động cao gấp đôi dân<br />
số phụ thuộc thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội<br />
- Kết cấu theo lao động : Lao động dồi dào và tăng nhanh<br />
+Lao động chưa qua đào tạo cao ( 45%) cần nâng cao chất lượng nguồn lao động<br />
+Trình độ tay nghề của người lao động đang ngày càng được nâng cao<br />
- Kết cấu theo dân tộc: -Người Việt chiếm đa số, ngoài ra có người Hoa. Chơ-ro, Khơ-me…<br />
*Phân bố dân cư: +Maät ñoä daân soá : 508 ngöôøi /km 2 (2010). + Söï phaân boá daân cö khoâng ñeàu:<br />
đông đúc ở thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, huyện Long Điền, thưa thớt ở các huyện Côn Đảo, Xuyên Mộc<br />
-Tæ leä daân thaønh thò khaù cao khoảng 50%( 2010)<br />
b.Dân cư có thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế-xã hội?<br />
*Thuận lợi: -Số dân tăng liên tục, chủ yếu do gia tăng cơ học cung cấp lao động dồi dào, không phải chi phí nhiều<br />
về đào tạo lao động. Có cơ cấu dân số vàng thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội<br />
-Lao động dồi dào, trình độ tay nghề ngày càng được nâng cao thuận lợi đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội.<br />
*Khó khăn: Dân nhập cư nhiềutình trạng mất an ninh trật tự xã hội, tệ nạn phát triển… gây phức tạp<br />
-Lao động chưa qua đào tạo caogây trở ngại không nhỏ cho sự phát triển hiện nay<br />
C. Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu?-Đào tạo nguồn nhân lực, đa dạng hóa<br />
các hình thức đào tạo , đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, xuất khẩu lao động…<br />
<br />
Câu 4: Tình hình ngành công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu?<br />
a.Coâng nghieäp : -Giá trị ngày càng cao; Cơ cấu khá đa dạng<br />
- Nhiều ngành quan trọng, có các ngành muõi nhoïn như công nghiệp khai thác mỏ ( đặc biệt là dầu thô và khí tự<br />
nhiên) , công nghiệp ñieän ,khí đốt, nöôùc ,sản xuất vaät lieäu xây dựng, cheá bieán noâng saûn .<br />
-Ngoài ra có các ngành truyền thống như sản xuất mĩ nghệ, làm muối, chế biến nước mắm…<br />
-Phân bố công nghiệp chủ yếu ở Tân Thành và Vũng Tàu<br />
b.Noâng,lâm,ngư nghieäp :<br />
*Nông nghiệp:là ngành kinh tế quan trọng và đang có sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng<br />
hóa sản phẩm gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ<br />
-Trồng trọt: caây trồng chủ yếu: cây công nghiệp lâu năm như cao su ,caø pheâ, hoà tieâu… ,caây aên quaû<br />
-Chăn nuôi: giá trị chưa cao, tuy nhiên ngành nuôi trồng thủy,hải sản khá phát triển.<br />
*Ngaønh laâm nghieäp : Baûo toàn vaø phaùt trieån hai khu röøng ñaëc duïng, tăng tỉ lệ mảng xanh ven<br />
các khu công nghiệp, các khu du lịch. Ñaûm baûo ñoä che phuû cuûa tænh laø 45 %<br />
*Ngư nghiệp: Là ngành kinh tế quan trọng - Giá trị sản xuất không ngừng tăng<br />
-Xu hướng: tăng tỉ trọng ngành nuôi trồng và giảm tỉ trọng ngành khai thác thủy sản<br />
- Ñaàu tö caùc khu nuoâi toâm doïc ven bieån<br />
- Ñaùnh baét thuyû saûn laø 1 trong caùc ñòa phöông coù saûn löôïng haûi saûn cao trong caû nöôùc .<br />
<br />