Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, nâng cao khả năng ghi nhớ và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
- UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN VẬT LÍ 8 NĂM HỌC: 20202021 A. LÝ THUYẾT Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu các dạng chuyển động cơ học. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc). Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. Câu 2: a/ Vận tốc là gì? Độ lớn của vật tốc cho biết điều gì và được xác định như thế nào? Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. b/ Viết công thức tính vận tốc. v Trong đó v : Vận tốc (m/s hay km/h) s : Quãng đường đi được (m hay km) t : Thời gian đi hết quãng đường (s hay h) Câu 3: a/ Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho ví dụ. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD: chuyển động tròn của đầu kim đồng hồ. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. VD: chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. b/Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. vtb = Trong đó : s là quãng đường đi được (km hay m) t là thời gian để đi hết quãng đường đó (h hay s) vtb là vận tốc trung bình (km/h hay m/s) Câu 4: a/Tại sao lực là một đại lượng vectơ? Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng vectơ. 1
- b/ Nêu cách biểu diễn lực vectơ lực. Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên trong đó: + Gốc mũi tên là điểm đặt của lực. + Phương, chiều của mũi tên trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài của mũi tên biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Câu 5: Trình bày lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. Mỗi trường hợp cho một ví dụ. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh là lực ma sát trượt. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng là lực ma sát lăn. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Ví dụ: Nhờ có lực ma sát nghỉ tay ta có thể cầm, nắm được mọi vật. Câu 6: Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu kết quả tác dụng của các lực cân bằng lên một vật. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có độ lớn bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. Dưới kết quả của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính. Câu 7: a/ Áp suất chất rắn phụ thuộc vào mấy yếu tố? Muốn làm tăng hoặc giảm áp suất ta làm cách nào? Áp suất chất rắn phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép. Từ công thức: Do đó, để tăng áp suất thì ta phải tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. Ví dụ: Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc, mũi đinh thường thật nhọn để giảm diện tích bị ép, tăng áp suất. Để giảm áp suất thì ta phải giảm áp lực và tăng diện tích bị ép. Ví dụ: bánh xe tăng, xe máy xúc có bản xích to,rộng. b/Viết công thức tính áp suất chất rắn (nêu rõ các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức). Trong đó: F là áp lực (N); S là diện tích mặt bị ép (m2); p là áp suất (N/ m2 hay Pa) 2
- Câu 8: Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng. Viết công thức tính áp suất của chất lỏng. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d . h Trong đó : p là áp suất chất lỏng (N/m2 hoặc Pa ). d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N /m3 ). h là chiều cao của cột chất lỏng ( m ) Câu 9: Nêu đặc điểm của áp suất khí quyển. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Nêu các ví dụ chứng tỏ được sự tồn tại của áp suất khí quyển. VD1: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía vì khi hút bớt không khí thì áp suất không khí bên trong hộp sữa sẽ nhỏ hơn áp suất không khí bên ngoài. Khi đó vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí tác dụng từ bên ngoài vào làm cho nó bị bẹp đi theo mọi phía. VD2: Trên nắp các bình nước lọc, nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ thông với khí quyển để rót nước ra dễ dàng hơn. Câu 10: Trình bày lực đẩy Ácsimét. Viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimét. Công thức : FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ácsimét (N) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) Câu 11: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ácsimét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi: P > FA + Vật nổi lên khi: P
- b. So với ô tô thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? Bài 2: Cứ trong một phút, tàu hỏa chuyển động đều đi được đoạn đường 180m, tính: a. vận tốc của tàu ra m/s và km/h. b. thời gian để tàu đi được 2,7km. c. đoạn đường mà tàu đi được trong 10s. Bài 3: Một học sinh đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 150m. Trong 60m đầu tiên học sinh đó đi hết nửa phút, đoạn đường còn lại hết 20 giây. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn dốc và trên cả đoạn đường dốc đó? Bài 4: Một ô tô có khối lượng 2 tấn nằm yên trên mặt đường nằm ngang. Hãy kể tên các lực tác dụng lên xe và biểu diễn các lực đó theo tỉ xích 1cm ứng với 10.000N. Bài 5: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn). b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N. Bài 6: Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. cho trọng lượng riêng trung bình của nước là 10300N/m3. a. Tính áp suất ở độ sâu ấy. b. Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên diện tích này. c. Biết áp suất tối đa mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800N/m2, hỏi người thợ lặn đó chỉ nên lặn xuống độ sâu nào để có thể an toàn? Bài 7: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 12cm. tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 4cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bài 8: Một vật có khối lượng 598,5g làm bằng chất có khối lượng riêng D =10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn vào trong nước. Tính độ lớn lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d =10000N/m3. Bài 9: Một hòn đá có khối lượng 4,8kg, biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3, của đá bằng 24.000N/m3. Tính lực đẩy Ácsimét của nước tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước? Bài 10: Hãy giải thích các hiện tượng sau: a. Tại sao vỏ bánh xe có rãnh? b. Khi xe đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe ngã về phía nào? Vì sao? 4
- c. Tại sao đi giày gót nhọn dễ bị lún hơn gót bằng? d. Tại sao khi lặn xuống nước, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp lực cao? e. Vì sao xe tăng, xe máy kéo phải chạy bằng bánh xích có bản to, rộng? HẾT CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ LÀM BÀI ĐẠT KẾT QUẢ CAO ! 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 81 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn