intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội, Hà Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội, Hà Đông" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội, Hà Đông

  1. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II MÔN: TOÁN 6 Năm học: 2023 – 2024 A.Trắc nghiệm Câu 1: Số với là phân số khi nào? A. B. C. D. Câu 2: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu: A. B. C. D. Câu 3: Tính chất cơ bản nào sau đây là đúng: A. với B. với C. với D. với Câu 4: Giá trị của phân số là: A. B. C. D. Câu 5: Hai phân số bằng nhau là hai phân số: A. Có cùng giá trị B. Có cùng tử C. Có cùng mẫu D. Cả ba câu trên đều sai Câu 6: Đưa phân số về phân số có mẫu dương là: A. B. C. D. Câu 7: Rút gọn phân số về phân số tối giản và có mẫu dương là: A. B. C. D. Câu 8: Trong ba phân số . Chọn câu đúng trong các câu sau: A. B. C. D. Câu 9: Số nguyên thỏa mãn là: A. B. C. D. Câu 10: Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn là: A. B. C. D. Câu 11: Trong các phân số thập phân sau, đâu là phân số thập phân âm: A. B. C. D. Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Số thập phân âm lớn hơn số thập B. Số thập phân dương lớn hơn số phân dương thập phân âm C. Số thập phân âm bằng số thập phân D. Cả ba câu A, B, C đều đúng dương
  2. Câu 13: Với là hai số thập phân thì: A. B. C. D. Câu 14: Các phân số sau, phân số nào đưa được về phân số thập phân. A. B. C. D. Câu 15: Chọn câu sai trong các câu sau: A. Mọi phân số đều đưa được về phân B. Mọi phân số thập phân đều đưa số thập phân được về số thập phân C. Mọi số thập phân đều đưa được về D. Mọi phân số thập phân đều có số phân số thập phân đối. Câu 16: Số thập phân đưa về phân số thập phân ta được: A. B. C. D. Câu 17: Phân số thập phân đưa về số thập phân ta được: A. B. C. D. Câu 18: So sánh hai số thập phân với ta được: A. B. C. D. Không so sánh được Câu 19: So sánh hai phân số thập phân sau và ta được: A. B. C. D. Câu 20: So sánh hai phân số thập phân sau và ta được: A. B. C. D. Câu 21: Quan sát hình bên. Chọn câu trả lời đúng. A. Điểm nằm giữa hai điểm và . A C B B. Điểm nằm giữa hai điểm và . C. Điểm nằm giữa hai điểm và M D. Điểm không nằm giữa hai điểm và M Câu 22: Qua sát hình bên. Có mấy tia có trong hình: A A. B. C. D. x C Câu 23: Quan sát hình bên. Hai tia đối nhau là: B A. Tia và B. Tia và C. Tia và D. Tia và A x A Câu 24: Quan sát hình bên. Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm D A. Điểm B. Điểm B C
  3. C. Điểm D. Điểm Câu 25: Cho hai điểm vẽ đường thẳng đi qua điểm trên, ta có bao nhiêu tia? A. B. C. D. Câu 26: Trên đường thẳng , lấy hai điểm . Có tất cả bao nhiêu bộ hai tia đối nhau? A. 2 B. C. D. Câu 27: Quan sát hình bên. Tia còn được gọi bởi tia nào? b K A. Tia B. Tia I O C. Tia đối của tia a D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 28: Ba đường thẳng cùng cắt nhau tại một điểm tạo ra bao nhiêu cặp tia đối nhau? A. B. C. D. Câu 29: Quan sát hình bên, chọn câu đúng A. Hai tia và là hai tia đối nhau B. Hai tia và là hai tia đối nhau m A B n C. Hai tia và tia là hai tia đối nhau D. Hai tia và tia là hai tia đối nhau. Câu 30: Ba đường thẳng cắt nhau tạo ra nhiều nhất bao nhiêu tia? A. B. C. D. B. TỰ LUẬN PHẦN I: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH Bài 1. Thực hiện phép tính a, c, e, b, d, f, Bài 2. Thực hiện phép tính a, c, b, d,
  4. Bài 3. Thực hiện phép tính a, c, b, d, Bài 4. Tính hợp lý a, c, b, d, Bài 5. Tính hợp lý a, c, b, d, Bài 6. Thực hiện phép tính a, c, b, d, PHẦN II: TÌM X Bài 1. Tìm x biết: a) b) c) d) e) . Bài 2. Tìm x, biết a) b) c) Bài 3. Tìm x a) b) c) Bài 4. Tìm x biết a. b. c. PHẦN III: TOÁN CÓ LỜI VĂN Bài 1. Một lớp học có 40 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. a)Tính số học sinh mỗi loại của cả lớp. b)Tính tỉ số phần trăm của số học sinh khá so với học sinh cả lớp.
  5. Bài 2. Một trường có 1008 học sinh. Số học sinh khối 6 bằng tổng số học sinh toàn trường. Số học sinh nữ khối 6 bằng số học sinh khối 6. Tính số học sinh nữ, nam của khối 6. Bài 3. a) Lớp 6A có 48 học sinh gồm ba loại giỏi; khá và trung bình, trong đó số học 1 3 sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh trung bình .Tính số học sinh trung bình ? b) Về học lực: Ở học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh cả lớp; cuối năm học có thêm 5 học sinh của lớp đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh của lớp 6A, biết rằng số học sinh của lớp không thay đổi. Bài 4. Khối 6 của một trường THCS có 160 học sinh gồm 4 lớp. Số học sinh lớp 6A chiếm 25% tổng số học sinh. Số học sinh lớp 6B chiếm số học sinh còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng tổng số học sinh cả hai lớp 6A và 6B. Còn lại là số học sinh lớp 6D. a) Tính số học sinh của mỗi lớp. b) Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh lớp 6D với số học sinh cả khối 6 của trường? PHẦN IV: XÁC SUẤT Bài 1: Gieo liên tiếp lần một con xúc xắc. được kết quả ghi lại ở bảng sau Tính xác suất của các sự kiện sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 a) Mặt xuất hiện là chấm. b) Mặt xuất hiện là chấm. Số lần 0 2 1 2 4 1 c) Mặt xuất hiện có số chấm từ đến . Bài 2: Gieo một con xúc xắc lần và được kết quả như bảng sau: Tính xác suất của các sự kiện sau: Số chấm trên mặt 1 2 3 4 5 6 a) Gieo được mặt có số chấm là số lẻ. Số lần xuất hiện 17 18 15 14 16 20 b) Gieo được mặt có số chấm là số nguyên tố. c) Gieo được mặt có số chấm là số chia hết cho . Bài 3: Gieo một con xúc xắc mặt lần và được kết quả như bảng sau: Tính xác suất của các sự kiện sau: a) Số chấm xuất hiện là số chẵn. Số chấm trên mặt 1 2 3 4 5 6 b) Số chấm xuất hiện lớn hơn . Số lần xuất hiện 7 10 9 11 5 8 c) Số chấm xuất hiện là số nhỏ hơn . Bài 4: Gieo đồng thời cả hai con xúc xắc mặt lần và ghi lại các lần mặt chấm xuất hiện. Được kết quả ở bảng sau. Tính xác suất của các sự kiện sau: a) Cả hai con xúc xắc đều xuất hiện Số 6 chấm xuất hiện 0 xúc xắc 1 xúc xắc 2 xúc xắc mặt chấm. Số lần xuất hiện 70 27 3
  6. b) Có ít nhất con xúc xắc có mặt chấm xuất hiện. Bài 5: Trong hộp có loại bút giống nhau nhưng màu mực khác nhau gồm: màu xanh, màu đỏ, màu vàng. Lấy ngẫu nhiên bút từ hộp, xem màu rồi để bút lại trong hộp. Lặp lại hoạt động trên lần và thu được kết quả như bảng sau: a) Tính xác suất của sự kiện lấy được bút xanh. Bút màu Xanh Đỏ Vàng b) Dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn. Số lần lấy được 42 8 10 Bài 6: Một chiếc thùng kín có một số bóng màu xanh, đỏ, tím và vàng. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên quả bóng, ghi lại màu rồi trả bóng vào thùng. Bình thực hiện trò chơi lần và ghi lại được kết quả như bảng sau: Bút màu Xanh Đỏ Tím Vàng Số lần lấy được 43 22 18 17 Tính xác suất cho các sự kiện sau: a) Bình lấy được bóng màu tím. b) Quả bóng lấy ra không phải bóng màu đỏ. Bài 7: Trong hộp có thẻ được đánh số . Thảo lấy ra một thẻ từ hộp ghi lại số rồi trả lại thẻ vào trong hộp. Thảo làm như vậy lần và được kết quả như bảng sau: Số ghi trên thẻ 1 2 3 4 Số lần 5 6 4 5 Tính xác suất cho các sự kiện sau: a) Thảo lấy được thẻ ghi số chẵn. b) Thảo lấy được thẻ ghi số nguyên tố. c) Thảo lấy được thẻ ghi số chia hết cho . Bài 8: Bình ghi lại số các bạn đi học muộn của lớp trong ngày liên tiếp và được kết quả ở bảng sau: Số học sinh đi muộn 0 1 2 3 Số ngày 10 7 2 1 Tính xác suất cho các sự kiện sau: a) Ngày có đúng bạn đi học muộn. b) Ngày không có bạn nào đi học muộn. Bài 9: Một xạ thủ bắn mũi tên vào một tấm bia. Điểm số của các lần bắn được thống kê và cho ở bảng sau
  7. Điểm mỗi lần bắn 6 7 8 9 10 Số lần 1 1 2 14 2 Tính xác suất cho các sự kiện sau: a) Xạ thủ bắn được điểm. b) Xạ thủ bắn được ít nhất điểm. Bài 10: Gieo ngẫu nhiên một đồng xu là ghi lại kết quả ở bảng sau Sự kiện 2 mặt sấp 2 mặt ngửa 1 sấp, 1 ngửa Số lần 3 5 12 a) Đồng xu đã gieo bao nhiêu lần? b) Tính xác suất cho sự kiện “ Có một mặt ngửa xuất hiện ”. Bài 11: Bạn Linh gieo một con xúc xắc lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như bảng sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 15 20 18 22 10 15 a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất. b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn. Bài 12: Một chiếc thùng kín đựng một số quả bóng màu đỏ, màu xanh, mà vàng có cùng kích thước. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại quả bóng vào thùng a) Quả bóng lấy ra có thể có màu gì? b) Bình thực hiện trò chơi lần và được kết quả như bảng sau: Bóng màu Xanh Đỏ Vàng Số lần lấy được 8 5 7 Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: + Quả bóng lấy ra có màu vàng. + Quả bóng lấy ra không là màu xanh. Bài 13: Gieo một con xúc xắc lần liên tiếp và thống kê lại số lần xuất hiện số chấm trong bảng: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 20 15 18 10 22 15
  8. a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt hai chấm. b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ. PHẦN V: PHẦN HÌNH HỌC Bài 1. Nhìn hình vẽ dưới đây và cho biết : a) Các tia đối nhau. b) Các tia trùng nhau. c) Các tia không có điểm chung. Bài 2. Cho đoạn thẳng và là trung điểm của đoạn thẳng . Tính độ dài đoạn thẳng và . Bài 3. Vẽ ba tia phân biệt. Kể tên các góc có trên hình vẽ Bài 4. Dựa vào vẽ và gọi tên: A D a) Tất cả bộ ba điểm thẳng hàng. E b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng. B C F Bài 5. Cho hình vẽ và trả lời các câu hỏi. a) Đường thẳng cắt những đoạn thẳng nào? b) Đường thẳng không cắt đoạn thẳng nào? Bài 6. Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, OA = 6cm. Lấy điểm B và C thuộc tia Oy sao cho OB = 6cm và OC = 11cm. Chứng tỏ rằng: a) O là trung điểm của đoạn thẳng AB b) Độ dài đoạn thẳng AC bằng 17cm.
  9. Bài 7. Vẽ hình theo diễn đạt sau: a) Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng và hai tia AB, AC. b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa B và C. c) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại M nằm giữa B và C. Bài 8. Cho hình vẽ sau. Hãy đo góc BAC, BNC, BCA, ANC. Từ kết quả đó hãy cho biết góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. B A C N Bài 9. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây: a)Vẽ không phải là góc bẹt. b)Vẽ là góc nhọn có điểm nằm trong góc đó. c)Vẽ sao cho điểm nằm bên trong góc . Bài 10. Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong các hình vẽ sau: y z F x E B x A D C Hình 1 Hình 2 ………………………HẾT……………………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0