Ch ng Iươ
S RA ĐI C A ĐNG C NG S N VI T NAM
VÀ C NG LĨNH CHÍNH TR ĐU TIÊN C A ĐNGƯƠ
I. HOÀN C NH L CH S RA ĐI ĐNG C NG S N VI T NAM
1. Hoàn c nh qu c t cu i th k XIX, đu th k XX ế ế ế
a) S chuy n bi n c a ch nghĩa t b n và h u qu c a nó ế ư
- S chuy n bi n c a ch nghĩa t b n t t do c nh tranh sang giai đo n đ qu c ch ế ư ế
nghĩa và chính sách tăng c ng xâm l c, áp b c các dân t c thu c đa.ườ ượ
- H u qu chi n tranh xâm l c c a ch nghĩa đ qu c: Mâu thu n gi a các dân t c b ế ượ ế
áp b c v i ch nghĩa đ qu c ngày càng gay g t, phong trào đu tranh ch ng xâm l c di n ế ượ
ra m nh m các n c thu c đa. ướ
b) Ch nghĩa Mác-Lênin
- Ch nghĩa Mác-Lênin là h t t ng c a Đng C ng s n. ư ưở
- Ch nghĩa Mác-Lênin đc truy n bá vào Vi t Nam, thúc đy phong trào yêu n c và ượ ướ
phong trào công nhân phát tri n theo khuynh h ng cách m ng vô s n, d n t i s ra đi c a ướ
Đng c ng s n Vi t Nam
c) Cách m ng Tháng M i Nga và Qu c t C ng s n ườ ế
- Cách m ng Tháng M i Nga m đu m t th i đi m i “th i đi cách m ng ch ng đ ườ ế
qu c, th i đi gi i phóng dân t c”.
- S tác đng c a Cách m ng Tháng M i Nga 1917 đi v i cách m ng Vi t Nam ườ
- Qu c t C ng s n: Đi v i Vi t Nam, ế Qu c t C ng s n ế có vai trò quan tr ng trong vi c
truy n bá ch nghĩa Mác-Lênin và ch đo v v n đ thành l p Đng C ng s n Vi t Nam.
2. Hoàn c nh trong n c ướ
a) Xã h i Vi t Nam d i s th ng tr c a th c dân Pháp ướ
Sau khi d p t t phong trào đu tranh c a nhân dân, Pháp t ng b c thi t l p b máy ướ ế
th ng tr VN
* Chính sách cai tr c a th c dân Pháp :
- V chính tr , th c dân Pháp t c b quy n l c đi n i và đi ngo i c a chính quy n phong ướ
ki n nhà Nguy n; chia Vi t Nam thành 3 x : B c K , Trung k , Nam k Đng đu x Namế
k là quan th ng đc, (đng đu x Trung K là quan Khâm s , đng đu B c K là quan
th ng s ) và th c hi n m i k m t ch đ cai tr riêng. ế
- V kinh t , ế th c dân Pháp ti n hành c p đo t ru ng đt đ l p đn đi n; đu t v n khai ế ướ ư
thác tài nguyên; xây d ng m t s c s công nghi p; xây d ng h th ng đng b , đng ơ ườ ườ
th y, b n c ng ph c v cho chính sách khai thác thu c đa c a n c Pháp. Chính sách khai ế ướ
thác thu c đa c a th c dân Pháp d n đn h u qu là n n kinh t Vi t Nam b l thu c vào ế ế
t b n Pháp, b kìm hãm.ư
- V văn hóa, th c dân Pháp th c hi n chính sách văn hóa giáo d c th c dân; dung túng, duy
trì các h t c l c h u… (đu đc b ng thu c phi n, b ng r u, th c hi n chính sách ngu dân ượ
đ cai tr …).
* Tình hình giai c p và mâu thu n c b n trong xã h i ơ
- C c u xã h i bi n đi sâu s c: xu t hi n các giai c p, t ng l p m i trong xã h i:ơ ế
+ Giai c p đa ch : Giai c p đa ch câu k t v i th c dân Pháp tăng c ng bóc l t áp b c ế ườ
nông dân. Tuy nhiên g/c đa ch có s phân hoá, m t b ph n yêu n c tham gia đu tranh ướ
ch ng th c dân pháp.
1
+ Giai c p Nông dân: là l c l ng đông đo b áp b c bóc l t, ngày càng b kh n cùng nên ượ
tăng thêm lòng căm thù đ qu c và phong ki n tay sai. ế ế
+ Giai c p công nhân Vi t Nam ra đi t cu c khai thác thu c đa l n th nh t (1897-1914) ra
đi t p trung các thành ph và vùng m : H i Phòng, Hà N i, Sài Gòn, Nam Đnh, Vinh,
Qu ng Ninh. Năm 1914 có 10 v n thì năm 1929 có 22 v n công nhân. Đc đi m: Xu t thân t
g/c nông dân, ra đi tr c giai c p t s n dân t c, s m đc ti p thu ánh sáng cách m ng c a ướ ư ượ ế
ch nghĩa Mác-Lênin, nhanh chóng tr thành l c l ng chính tr t giác. ượ
+ Giai c p t s n Vi t Nam ư ngay t khi v a ra đi đã b t s n pháp và t s n ng i Hoa ư ư ườ
c nh tranh n n có l c l ng nh bé, y u t, không đ đi u ki n đ lãnh đo cách m ng dân ượ ế
t c, dân ch thành công.
+ T ng l p ti u t s n Vi t Nam ư : Bao g m h c sinh, trí th c, viên ch c trong đó h c sinh
và trí th c là b ph n quan tr ng. Đi s ng c a t ng l p này nghèo kh , d tr thành ng i ườ
vô s n, h có lòng yêu n c, căm thù th c dân Pháp xâm l c, l i b nh h ng b i nh ng t ướ ượ ưở ư
t ng ti n b bên ngoài, nên h là l c l ng có tinh th n cách m ng cao. ưở ế ượ
- Các mâu thu n ch y u: ế
+ Mâu thu n ch y u gi a nông dân v i giai c p đa ch phong ki n ế ế
+ Mâu thu n v a c b n, v a ch y u và ngày càng gay g t đó là: mâu thu n gi a toàn th ơ ế
nhân dân Vi t Nam và th c dân pháp xâm l c. ượ
- Tr c b i c nh đó, Vi t Nam đt ra 2 yêu c u:ướ
+ Th nh t, đánh đu i th c dân Pháp xâm l c, giành đc l p cho dân t c, t do cho nhân ượ
dân.
+ Hai là, xoá b ch đ phong ki n, giành quy n dân ch cho nhân dân, ch y u là ru ng đt ế ế ế
cho nông dân. Trong đó, ch ng đ qu c, gi i phóng dân t c là nhi m v hàng đu. ế
b) Phong trào yêu n c theo khuynh h ng phong ki n và t s n cu i th k XIX, đuướ ướ ế ư ế
th k XXế
* Phong trào yêu n c theo khuynh h ng phong ki nướ ướ ế : tiêu bi u là Phong trào C n V ng ươ
(1885 1896): Ngày 13/7/1885, vua Hàm Nghi xu ng chi u C n V ng. Phong trào C n ế ươ
V ng phát tri n m nh ra nhi u đa ph ng B c k , Trung k và Nam k . Ngày 1/11/1888,ươ ươ
vua Hàm Nghi b Pháp b t nh ng phong trào v n ti p t c phát tri n cho đn năm 1896 m i ư ế ế
k t thúc.ế
Th t b i c a các phong trào trên đã ch ng t h t t ng phong ki n không đ đi u ư ưở ế
ki n đ lãnh đo phong trào yêu n c gi i quy t thành công nhi m v dân t c Vi t Nam. ướ ế
* Phong trào yêu n c theo khuynh h ng dân ch t s nướ ướ ư
- Đu th k XX, phong trào yêu n c d i s lãnh đo c a t ng l p sĩ phu ti n b ch u ế ướ ướ ế
nh h ng c a t t ng dân ch t s n di n ra sôi n i. V m t ph ng pháp, t ng l p sĩ ưở ư ưở ư ươ
phu lãnh đo phong trào gi i phóng dân t c đu th k XX có s phân hóa thành 2 xu h ng. ế ướ
M t b ph n ch tr ng đánh đu i th c dân Pháp giành đc l p dân t c, khôi ph c ch ươ
quy n qu c gia b ng bi n pháp vũ l c - b o đng, đi di n là Phan B i Châu v i PT Đông
Du (1906-1908); m t b ph n khác l i coi duy tân - c i cách là gi i pháp đ ti n t i khôi ế
ph c đc l p, đi di n là Phan Chu Trinh v i PT Duy Tân (1906-1908).
- T trong phong trào đu tranh, các t ch c đng phái ra đi: Đng l p hi n (1923), Đng ế
Thanh niên (3/1926), Đng thanh niên cao v ng (1926), Vi t Nam nghĩa đoàn (1925) sau nhi u
l n đi tên thì đn tháng 7/1928 l y tên là Tân Vi t cách m ng đng, Vi t Nam qu c dân ế
Đng (12/1927). Các đng phái chính tr t s n ti u t s n trên đã góp ph n thúc đy phong ư ư
trào yêu n c ch ng Pháp, đc bi t là Tân Vi t và Vi t Nam qu c dân đng.ướ
2
=> Tóm l i, tr c yêu c u l ch s c a xã h i Vi t Nam, các phong trào đu tranhướ
ch ng Pháp di n ra sôi n i d i nhi u trào l u t t ng, v i các l p tr ng giai c p khác ướ ư ư ưở ườ
nhau nh m khôi ph c ch đ phong ki n ho c thi t l p ch đ quân ch l p hi n, ho c cao ế ế ế ế ế
h n là thi t l p ch đ c ng hòa t s n; v i các ph ng th c, bi n pháp đu tranh khácơ ế ế ư ươ
nhau: b o đng ho c c i cách; v i quan đi m t p h p l c l ng bên ngoài khác nhau: d a ượ
vào Pháp đ th c hi n c i cách ho c d a vào ngo i vi n đ đánh Pháp… Nh ng cu i cùng ư
các cu c đu tranh đu th t b i.
=> S kh ng ho ng v con đng c u n c và nhi m v l ch s đt ra: S th t b i ườ ướ
c a các phong trào yêu n c ch ng th c dân Pháp đã ch ng t con đng c u n c theo h ướ ư ướ
t t ng phong ki n và h t t ng t s n đã b t c. Cách m ng Vi t Nam lâm vào tìnhư ưở ế ư ưở ư ế
tr ng kh ng ho ng sâu s c v đng l i, v giai c p lãnh đo. Nhi m v l ch s đt ra là ườ
ph i tìm m t con đng cách m ng m i, v i 1 giai c p có đ t cách đi bi u cho quy n l i ư ư
c a dân t c, c a nhân dân, có đ uy tín và năng l c đ lãnh đo cách m ng dân t c dân ch đi
đn thành công.ế
c) Phong trào yêu n c theo khuynh h ng vô s nướ ướ
* Nguy n Ái Qu c tìm tòi, kh o nghi m con đng c u n c, chu n b các đi u ki n v ườ ướ
chính tr , t t ng và t ch c cho vi c thành l p Đng c ng s n Vi t Nam ư ưở
*) Trong 10 năm đu c a quá trình tìm tòi đu tranh:
- Năm 1911, Nguy n T t Thành ra đi tìm đng c u n c. Trong quá trình tìm đng c u ườ ướ ườ
n c, ng i đã tìm hi u k các cu c cách m ng đi n hình trên th gi i: đánh giá cao tướ ườ ế ư
t ng t do, bình đng, bác ái và quy n con ng i c a các cu c cách m ng t s n tiêu bi uưở ườ ư
nh cách m ng M (1776), cách m ng Pháp (1789) nh ng cũng nh n th c đc các h n chư ư ượ ế
c a cách m ng t s n là nh ng cuôc CM ch a tri t đ. ư ư
- Nguy n Ái Qu c đc bi t quan tâm tìm hi u đn cách m ng tháng 10 Nga năm 1917, ế
Ng i rút ra k t lu n: “Trong th gi i bây gi ch có cách m nh Nga đã thành công và thànhườ ế ế
công đn n i, nghĩa là dân chúng đc h ng cái h nh phúc t do, bình đng th t s ”. ế ơ ượ ưở
- Năm 1919 Nguy n Ái Qu c gia nh p Đng xã h i Pháp
- Tháng 7-1920, Nguy n ái Qu c đc b n: S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v v n ơ ươ
đ dân t c và v n đ thu c đa c a Lênin; n i dung:
+ Lên án ch nghĩa đé qu c, th c dân đã nô d ch b n cùng hoá nhân dân các n c thu c đi. ướ
+ Kêu g i các dân t c thu c đa đng lên đu tranh.
+ Phong trào đu tranh các n c chính qu c ph i có trách nhi m giúp đ các phong trào ướ
n c thu c đa. ướ
+ Phong trào đu tranh các n c thu c đa ph i liên k t v i phong trào đu tranh chính ướ ế
qu c.
- T i đi h i đng xã h i Pháp (12-1920), Nguy n ái Qu c b phi u tán thành gia nh p qu c ế
t c ng s n và tham gia thành l p Đng c ng s n Pháp. S ki n này đánh d u b c ngo tế ướ
trong cu c đi ho t đng cách m ng c a Ngu i- t ng i yêu n c tr thành ng i c ng ườ ướ ườ
s n và tìm th y con đng c u n c đúng đn “con đng cách m ng vô s n”. ườ ướ ườ
Tóm l i trong 10 năm c a quá trình tìm tòi đu tranh:
Đây là chăng đng Nguy n Ái Qu c đi tìm m t con đng c u n c, ch không ph iườ ườ ướ
c u vi n và cu i cùng ng i đã tìm th y con đng đó (gi i phóng dân tt c, gi i phóng giai ườ ườ
c p, gi i phóng xã h i, gi i phóng con ng i). ườ
Nguy n Ái Qu c b t đu t kh o nghi m th c ti n tr c r i m i t ng b c ti p c n lý ướ ướ ế
lu n. (Khi sang Macxây Bác nh n đnh: Ng i Pháp n c Pháp t t h n ng i Pháp Đông ườ ướ ơ ườ
3
D ng; Bác th a nh n đâu cũng có 2 h ng ng i: ng i giàu và ng i nghèo… Sau quáươ ườ ườ ườ
trình chu du v Pháp Bác m i h c lý lu n).
Nguy n Ái Qu c hoàn toàn t l c, t lao đng đ ki m s ng, là quá trình rèn ế
luy n ngh l c c a Bác sau này. (M t hòn g ch nóng nung tâm huy t; M u bánh m con nuôi ế
chí b n; Bác nói: Bác làm 12 ngh nh ng ch làm m t ngh thôi là ngh cách m ng). ư
Nguy n Ái Qu c là ng i đt n n móng cho quan h kinh t qu c t và s m tr thành ch ườ ế ế
nghĩa qu c t (l trình c a Nguy n Ái Qu c là chi n sĩ qu c t tr c khi là lãnh t dân t c; ế ế ế ướ
là ch nghĩa qu c t trong sáng c a giai c p công nhân và c a nhân dân b áp b c trên th ế ế
gi i)
*) Giai đo n 1921-1930: Nguy n Ái Qu c chu n b nh ng đi u ki n đ thành l p Đng (đó
là quá trình t ng b c hình thành c ng lĩnh) ướ ươ
Quá trình chu n b đi u ki n thành l p Đng c a Nguy n Ái Qu c đc đánh d u ượ
b ng vi c Ng i tích c c truy n bá ch nghĩa Mác – Lênin vào Vi t Nam thông qua nh ng ườ
bài vi t đăng trên các báo Ng i cùng kh (le Paria), Nhân đo (L’Humanite), Đi s ng côngế ườ
nhân và xu t b n các tác ph m, đc bi t là tác ph m B n án ch đ th c dân Pháp (1925). ế
Tác ph m này đã v ch rõ âm m u và th đo n c a ch nghĩa đ qu c che d u t i ác d i cái ư ế ướ
v b c “khai hóa văn minh”. T đó kh i d y m nh m tinh th n yêu n c, th c t nh tinh ơ ướ
th n dân t c nh m đánh đu i th c dân Pháp xâm l c. ượ
- T 1921 đn mùa hè năm 1923: Nguy n ái Qu c v n ho t đng trong Đng c ng s n Pháp ế
và n m trong ban thu c đa vì v y ông sáng l p ra “H i liên hi p các dân t c thu c đa” và là
th i gian hoàn t t các t li u đ vi t các tác ph m n i ti ng sau này. ư ế ế
- T 14-6-1923 đn 1927: ế
+ V t t ng: Truy n bá ch nghĩa Mác-Lênin v Vi t Nam thông qua nh ng bài đăng trên ư ưở
các báo ng i cùng kh , nhân đo…Đc bi t là tác ph m B n án ch đ th c dân Pháp,ườ ế
trong đó đã v ch rõ âm m u, th đo n c a ch nghĩa đ qu c che d u t i ác d i v b c ư ế ướ
“khai hoá văn minh”, t đó đã kh i d y lòng yêu n c, th c t nh tinh th n dân t c nh m đánh ơ ướ
đu i th c dân pháp xâm l c. ượ
+ V xây dung t ch c cách m ng: tháng 11/1924 Bác v Qu ng Châu và đn tháng 6/1925, ế
ng i thành l p H i Vi t Nam cách m ng thanh niên. ư
• M c đích c a h i: làm cách m ng dân t c và cách m ng th gi i; sau khi cách ế
m ng thành công s thành l p chính ph nhân dân; m u c u h nh phúc cho nhân dân ti n lên ư ế
xây dung CNCS; th c hi n đoàn k t v i giai c p vô s n các n c, v i phong trào cách m ng ế ướ
th gi i. ế
Đào t o cán b : T 1925 1927 , H i cách m ng thanh niên đã m các l p hu n luy n
chính tr cho cán b cách m ng Vi t Nam; xây dung đc nhi u c s các trung tâm kinh ượ ơ
t . ế
Năm 1928, v i ch tr ng “Vô s n hoá”, đa h i viên vào nhà máy, h m m , đn đi n, đ ươ ư
rèn luy n l p tr ng, quan đi m giai c p công nhân; đ truy n bá ch nghĩa Mác-Lênin và lý ườ
lu n gi i phóng dân t c nh m thúc đy s phát tri n c a phong trào cách m ng Vi t Nam.
Ngoài ra Nguy n Ái Qu c còn l a chon nh ng thanh niên u tú g i đi h c t i đi h c ư
Ph ng Đông (Liên Xô) và tr ng l c quân Hoàng Ph (Trung Qu c) đ đào t o cán b choươ ườ
cách m ng Vi t Nam.
4
+ V chính tr : Năm 1927 B truyên truy n c a h i các dân t c thu c đa b áp b c xu t b n
Tác ph m Đng cách m nh, nó th hi n đng l i cách m ng, đ c p nh ng v n đ c ườ ườ ơ
b n c a m t c ng lĩnh chính tr : ươ
• Th nh t, Xác đnh rõ tính ch t và nhi m v c a cách m ng Vi t Nam là cách
m ng gi i phóng dân t c m đng ti n lên CNXH. ườ ế
• Th hai, M c tiêu cách m ng là đem l i đc l p t do, h nh phúc cho toàn
th nhân dân.
Th ba, V l c l ng cách m ng, ng i nh n m nh cách m ng là s nghi p c a qu n ượ ườ
chúng, ch không ph i c a m t hai ng i, do đó ph i đoàn k t toàn dân. ườ ế
Th t , Lãnh đo cách m ng: do Đng lãnh đo và đ cách m ng thành công thì Đng đó ư
ph i theo ch nghĩa Mác-Lênin (Đng có v ng, cách m ng m i thành công, cũng nh ng i ư ườ
c m lái có v ng thì thuy n m i ch y. Đng mu n v ng thì ph i có ch nghĩa làm c t, ch
nghĩa chân chính nh t, ch c ch n nh t, cách m nh nh t là ch nghĩa Mác-Lênin).
Th năm, v đoàn k t qu c t , Nguy n ái Qu c kh ng đnh: cách m ng Vi t Nam là m t ế ế
b ph n trong cách m ng th gi i, ai làm cách m ng trong th gi i đu là b n c a nhân dân ế ế
An Nam
Th sáu, V ph ng pháp cách m ng: Ph i giác ng và t ch c qu n chúng cách m ng, ươ
ph i làm cho qu n chúng hi u rõ m c đích c a cách m ng, bi t đng tâm hi p l c, làm cách ế
m ng ph i bi t cách làm, ph i có “M u ch c” thì m i đm b o thành công cho cu c kh i ế ư ướ
nghĩa v i s n i d y c a toàn dân…
* S phát tri n phong trào yêu n c theo khuynh h ng vô s n: ướ ướ T đu th k XX, cùng v i ế
s phát tri n c a phong trào dân t c trên l p tr ng t s n, phong trào công nhân ch ng l i ườ ư
s áp b c bóc l t c a t s n th c dân cũng di n ra r t s m. ư
- Giai đo n 1919-1925: Phong trào công nhân di n ra d i các hình th c đình công, bãi công, ướ
tiêu bi u nh các cu c bãi công c a công nhân Ba Son (1925-Sài gòn) do Tôn Đc Th ng t ư
ch c, cu c bãi công c a công nhân nhà máy s i Nam Đnh ngày 30-4-1925, đòi ch t b n ư
ph i tăng l ng, b đánh đp,.. giai đo n này hình th c bãi công tr thành ph bi n, di n ra ươ ế
trên quy mô l n và th i gian dài h n. ơ
- Giai đo n 1926-1929, phong trào bãi công đã có s lãnh đo c a các t ch c nh : H i Vi t ư
Nam cách m ng thanh niên, Công h i đ và các t ch c c ng s n ra đi t năm 1929 (năm
1928-1929 có kho ng 40 cu c bãi công di n ra trên c n c). ướ
+ Phong trào đu tranh giai đo n này đã mang tính ch t chính tr rõ r t, đã có s liên k t gi a ế
các nhà máy, các ngành và các đa ph ng. Phong trào công nhân đã có s c lôi cu n phong trào ươ
dân t c theo con đng cách m ng vô s n. ườ
+ Cũng vào th i gian này phong trào yêu n c phát tri n m t cách m nh m , đc bi t là ướ
phong trào nông dân di n ra nhi u n i trong c n c, nh : nông dân Hà Nam, Nam Đnh ơ ướ ư
Ninh Bình, ngh An, Hà Tĩnh…đu tranh ch ng b n đa ch c p đt, đòi chia ru ng công… ướ
Phong trào công nhân và nông dân đã h tr l n nhau trong cu c đu tranh ch ng th c dân
phong ki n. ế
* S ra đi c a các t ch c c ng s n Vi t Nam
T i đi h i l n th nh t c a h i Vi t Nam cách m ng thanh niên (5-1929) đã x y ra s
b t đng gi a các đi bi u v vi c thành l p Đng c ng s n, th c ch t là s khác nhau gi a
các đi bi u mu n thành l p ngay m t Đng c ng s n và gi i th t ch c h i Vi t Nam cách
m ng thanh niên, v i nh ng đi bi u cũng mu n thành l p Đng c ng s n nh ng không ư ư
5