Thch Văn Mnh TYD-K55
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Bệnh truyền nhiễm thú y I
Học kỳ II năm học 2013-2014
1. Chẩn đoán phân biệt bệnh Nhiệt thán với một sbệnh dễ nhầm lẫn? (dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu
chứng và bệnh tích đại thể). Biện pháp phòng chống bệnh?
a. Chẩn đoán phân biệt
Điểm so
sánh
Bệnh Nhiệt Thán
Bệnh Tụ huyết trùng
Bệnh LMLM
Bệnh Xoắn khuẩn
Bệnh Ung kthán
Dich tễ
học
Loài
mắc
Đ?v ăn cỏ => người
Chó,mèo,lợn ít cảm nhiễm
Trâu, bò=> ngựa,chó.lợn
Bê nghé ít mắc
Đ/v móng guốc chẵn nuôi và
hoang dã
Đ/v ăn thịt ít mắc
Loài 1 móng ko mắc
Người ít mắc, nhẹ
Đ/v có vú nuôi và hoang dã =>
người,bò,chó ngựa, dê, lợn
Trâu bò
dê, cừu, lợn ngựa ít cảm
nhiễm
Lứa
tuổi
Mọi lứa tuổi
Trâu bò 2-3 năm
Trawu mắc >
Mọi lứa tuổi
Mọi lứa tuổi
Trâu bò 3-24
Mùa vụ
Mưa nhiều, ngập lụy, hanh
khô
Mùa mưa, lũ lụt
Miền Bắc từ tháng 6-9
Miền Nam nóng ẩm, đồng
lầyquanh năm
Quanh năm
Mưa bão, lũ lụt
Mưa,lũ lụt
Lây lan
Trực tiếp, gián tiếp
Qua TĂ, nước uống
Vết thương
Trực tiếp, gián tiếp
Đường tiêu hóa,,niêm mạc,
vết thương
Qua hô hấp, sinh dục
Trực tiếp, gián tiếp
Đường tiêu hóa,,niêm mạc,
vết thương
Qua hô hấp, sinh dục
Trực tiếp, gián tiếp
Đường tiêu hóa, đường da,
đường sinh dục
Trực tiếp, gián tiếp
Qua TĂ, nước uống
Độc tố => vết thương
Mức độ Dịch địa phương,Vùng Nhiệt
thán
Dịch lẻ tẻ Dịch lưu hành Dịch lẻ tẻ Dịch lẻ tẻ
Tỷ lệ
ốm,
chết
Cao
cao
Tỷ lệ mắc cao,Tỷ lệ chết ít
Cao
Trung bình
Triệu
chứng
chung
Triệu chứng chung
Sốt cao, chết nhanh, chết đột
ngột
Triệu chứng chung
Sốt cao, Phát bệnh nhanh,
Chết đột ngột trong vòng 24
g thể quá câp
Triệu chứng chung
Sốt cao 2-3 ngày
Đi lại khó, lông dựng
Mũi khô, tai nóng
Triệu chứng chung
Sốt cao
Sốt định kỳ
Lây sang người
Triệu chứng chung
Chết đột ngột
Thch Văn Mnh TYD-K55
Triệu
chứng
đặc
trưng
Lên men sinh hơi,
Bụng chướng to, lòi dom,
chảy máu các lỗ tự nhiên,
máu đen đặc, khó đông
Phù thũng da vùng hầu,cổ
Khó thở
Rối loạn hô hấp
Hạch hầu sưng to=>trâu 2
lưỡi
Các hạch vai,đùi,sưng to =>.
Đi lại khó khăn
N/m hô hấp đỏ sẫm, tím tái
Viêm n/m miệng, mép,lợi
môi, có mụn nước to nhỏ
khác nhau, có vết loét
Chảy nước dãi nhiều như bọt
xà phòng
Chân có mụn ở kẽ chân,
không đi lại được=>long
móng
Vú sưng to, đỏ có mụn,,,,,có
thể có loét
Đau không cho con bú
Hoàng đản, thiếu máu
Đái ra máu, nước tiểu có huyết
sắc tố
Bàu vú mềm, nhão
Giảm tiết sữa
Hiện tượng sảy thai
Xuất hiện các khối ung sâu
trong bắp thịt cổ, vai, mông,
đùi, sò vào nóng đau, ấn tây
ung di chuyển, có tiếng kêu
lạo sạo như âm vò tóc
Ung ở chân=> khó đi lại
Ung ở cổ=>khó thở lưỡi thè
ra
Bệnh
tích đặc
trưng
Xác trương to, lòi dom, chảy
máu các lỗ tự nhiên
Thịt: ướt nhãoj, tím bầm
Lách sưng to gấp 2-3 lần
mềm nhũn
Các hạch sưng to nhất là
hạch cổ,vai
Gan sưng
Phổi tụ máu, nhiều dịch
Các n.m mắt, mũi, miệng tụ
máu, xuất huyết
Tổ chức dưới da xuất huyết
thành mảng
Thịt thấm nhiều nước
Hạch sưng to, thùy
thũng,xuất huyết, nhất là
hạch hầu nên đẩy lưỡi ra
Có mụn nước ở miệng, lợi kẽ
móng, mịn vỡ thành vết loét
đỏ phủ fibrin
Long mong
Tim mềm nát có vết vân hổ)
Màng tim sưng xuất huyết
từng vệt
Viêm khí quản, cuống phổi
Hiện tượng hoàng đản rõ ở các
cơ quan tổ chức
Xuất huyết dưới da màu vàng
Gan sưng màu vàng mềm nhũn
hoàng đản
Thận sưng xuất huyết hoại tử
chứa nhiều nước tiểu đỏ Bàng
quang cũng chứa nhiều nước
tiểu đỏ
Chủ yếu là ung ở các bắp thịt
vai, mông đùi
Cắt rung ra có dịchchảy,
Chỗ thịt quanh vùng ung đỏ
sẩm tím bầm, mùi khác
thường
b. Biện pháp phòng chống bệnh nhiệt thán
Khi chưa có dịch xảy ra
- Tiêm vacxin nhược độc nha bào nhiệt thán
- Vệ sinh chuồng trại
- Xây dựng chuồng rại gia súc hợp vệ sinh, phun sát trùng định kì
- Kiểm dịch chặt chẽ xuất, nhập khẩu gia súc trong vùng dịch.
- Không mổ, tiêu thụ thịt sản phẩm gia súc ốm, chết.
- Không chăn thả gia súc gần nơi chôn xác chết vì bệnh nhiệt thán hoặc nơi mổ thịt gia súc mắc bệnh.
- Cách ly theo dõi 15 ngày đối với gia súc mới mua về trước khi cho nhập đàn.
Khi dịch đã xảy ra
- Công bố dịch và tiến hành chặt chẽ các biện pháp phòng chống dịch
- Tiêu độc chuồng trại và xác chết, thu gom phân, chất độn chuồng đem chôn, đốt.
- Nếu gia súc khi bị nhiệt thán thì không được phép m
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Dùng các thuốc sát trùng như NaOH, HgCl2 1%, Formol 5%,…. Để tiêu độc nền chuồng, nơi mổ gia
súc, quần áo, dụng cụ chăn nuôi…
- Báo chính quyền , tiêu hủy, chôn, đốt, hố chôn sau 2m có biển báo, xa khu dân cư.
2. Trình bày triệu chứng, bệnh tích bệnh Dại ở chó? Phân biệt với một số bệnh dễ nhầm lẫn?
a. Triệu chứng gồm 2 thể : thể dại điên cuồng và dại bại liệt
Chia làm 3 thời kì
- Thời kì mở đầu :
o Rất khó phát hiện
o Chó có biểu hiện khác thường, chủ yếu thay đổi tính nết như : trốn vào mt góc kín (sau tủ, gầm
giường, chỗ tối …)
o Khi chủ gọi chạy đến một cách miễn cưỡng
o Biểu hiện vui mừng quá hơn bình thường (liếm chân chủ, vẫy đuôi nhanh hơn)
o Cắn sủa vu vơ lên không khí, hoặc cắn lên không khí (đớp ruồi) vẻ bồn chồn
- Thời kì kích thích
Bộ mặt chó dại đặc trưng :
Mắt đỏ ngầu
Hai tai dựng ngược
Mồm há hốc ra
Hàm dưới trễ hẳn xuống
Nước dãi chảy thành dòng
Bụng thóp lại
Con vật có biểu hiện sợ gió, sợ nước
Tiếng sủa đặc trưng : dây thần kinh họng bắt đầu liệt, chó phát ra tiếng hú nghe như thiếu hơi, xa xôi
- Thời kì bại liệt
o Con vật liệt mặt, không ăn và nuốt được
o Nước bọt chảy ra nhiều, hàm dưới trễ hẳn xuống
Thch Văn Mnh TYD-K55
o Liệt các cơ vận động và chết do liệt hô hấp hoặc do kiệt sức do vận động của cơn dại và không ăn
uống gì
b. Bệnh tích
Bệnh tích đại thể không đặc trưng :
- Xác chết gầy
- Dạ dày không chứa vật gì hoặc vật lạ không tiêu hoá được (rơm rạ, mẩu gỗ, mẩu xương, đá…)
- Niêm mạc dạ dày và ruột phù nề, xuất huyết lấm tấm
Bệnh tích vi thể
- Tìm thấy tiểu thể Negri ở não, đặc biệt ở sừng Amon
c. Phân biệt với 1 số bệnh dễ nhầm lẫn
- Uốn ván
Thch Văn Mnh TYD-K55
3. Phương pháp chẩn đoán bệnh dại? Biện pháp phòng bệnh dại ở người và động vật?
a. Phương pháp chẩn đoán bệnh dại
Chẩn đoán lâm sàng
o Do tính chất nguy hiểm của bệnh Dại, bất kỳ biểu hiện thần kinh không bình thường nào ở chó đều được
coi là nghi bệnh dại.
o Ở một số nước, cấm thú y chữa trị cho chó có biểu hiện triệu chứng thần kinh
Chẩn đoán khẳng định
o Cho phép khẳng định nhầm là con vật bị bệnh dại nhưng không cho phép khẳng định nhầm là con vật
không bị bệnh dại, vì lý do sức khoẻ và tính mạng của con người
o Có 3 phương pháp chẩn đoán cơ bản và bắt buộc phải tiến hành đồng thời
Tìm thể Negri
Chẩn đoán huỳnh quang
Chẩn đoán sinh học
o Kết quả ba phương pháp bổ sung cho nhau
o Chỉ một phương pháp có kết quả dương tính, con vật được coi là mắc bệnh dại
Chẩn đoán khẳng định – tìm thể Negri Chẩn đoán khẳng định – phản ứng
huỳnh quang
Chẩn đoán khẳng định – chẩn đoán
sinh học
Thể Negri có màu đỏ thẫm, tìm bằng
phương pháp nhuộm Xanh methylen
và đỏ Fuchsin, thường thấy nhất trong
sừng Amon
Thể Negri có hình đa dạng, phần lớn
là hình gần tròn, kích cỡ khác nhau,
có thể nằm bên trong hoặc ngoài tế
bào thần kinh
Phương pháp này không cho kết quả
dương tính giả
Phương pháp cho kết quả âm tính giả
Độ nhạy của phản ứng cao hơn
phương pháp tìm thể Negri
Khi phản ứng âm tính chưa thể kết
luận con vật không mắc bệnh dại do
lượng virus trong não con vật quá ít
Cần phải dùng phương pháp th
sinh học
Dùng não vật mắc bệnh pha
thành hỗn dịch 1/10, tiêm vào
não chuột mới đẻ, mỗi chuột
0,05ml
Theo dõi 1 tháng
Nếu chuột phát triển bình
thường, phản ứng âm tính
Nếu chuột bị liệt và chết cả ổ,
kết quả dươngnh