Họ và tên: BÀI VIẾT SỐ 6
Lớp:
I/ ĐỌC HIỂU (3,0điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đếnu 4:
Tôi đọc trăm bài trăm ý đẹp
Ánh đèn tỏa rạng mái đầu xanh
Vần thơ của Bác, vần thơ thép
Mà vẫn mênh mông bát ngát tình.
( Trích Đọc thơ Bác, Hng Trung Thông)
u 1. Ch ra biện pháp tu từ về từ trongu thơ : Ánh đèn tỏa rạng mái đầu xanh (0,5điểm)
u 2. Xác định các từ láy trong đoạn thơ. (0,5điểm)
Câu 3. Nêu nội dung chính ca đoạn thơ trên. (1,0điểm)
u 4. Theo anh/chị câu chất thép và chất tình mà nhà thơ Hng Trung Thông nói đến
trong thơ Bác đó là điều gì ? (1,0điểm)
II/ LÀM VĂN (7,0điểm)
Phân tích bức tranhm cảnh trong hai khổ thơ sau :
Sao anh không v chơi thôn Vĩ?
Nhìn nng hàng cau nng mi lên
Vưn ai mưt quá xanh như ngc
Lá trúc che ngang mt ch đin.
Gió theo li gió, mây đưng mây,
Dòng nưc bun thiu, hoa bp lay;
Thuyn ai đu bến sông trăng đó
Có ch trăng v kp ti nay?
( Trích Đây thôn Vĩ Dạ , Hàn Mặc Tử, Tr 39, SGK Ngữ văn 11,Tập II, NXBGD 2007)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Nội dung Điểm Ghi
chú
I.Đọc-hiêu 3,0
Câu 1 0.5
Biện pháp tu tvề t trong câu thơ ẩn dụ : ánh đèn ( chỉ
thơ Bác) ; mái đầu xanh ( chỉ người đọc, trong đó có tuổi trẻ)
Câu 2 2 từ láy trong đoạn t : mênh mông ; bát ngát 0,5
Câu 3 Nội dung chính của đoạn thơ:
-Đoạn thơ là cảm nghĩ của nhà thơ Hoàng Trung Thông sau
khi đã đọc thơ Bác,
-Khẳng đnh sức lan toả và sức sống mạnh mẽ của thơ Bác
với tâm hồn người đọc.
1,0
Câu 4 Chất thép và chất tình mà nhà thơ Hoàng Trung Thông nói
đến ở trong thơ Bác :
-Thép đây ý chí, là nghị lực, là ng khí lớn để vượt qua
hoàn cảnh và khắc phục hoàn cảnh của mt con người đại.
- Tình chính tình cảm với thiên nhiên, con người, với đất
nước và tinh thần quốc tế vô sản thể hiện trong thơ Bác.
1,0
II.Làm văn 7,0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận văn học. Mở
bài giới nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài kết luận được vn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Bức tranh tâm cảnh
trong hai khổ thơ đầu của « Đây thôn Vĩ Dạ »
0,5
c. Triển khai các luận điểm nghị luận: sử dụng các thao tác
lập luận, chú trọng thao tác phân tích, kết hợp chặt chẽ gia
lẽ, dẫn chứng.
5,0
a/
Gi
i thi
u tác gi
, tác ph
m và v
n đ
ngh
lu
n.
0,5
b/ Bức tranh tâm cảnh trong hai khổ thơ đầu ca
« Đây thôn Vĩ Dạ »
-Bức tranh tâm cảnh khổ thơ đầu có gam màu tươi sáng
hơn cả, Vĩ Dạ thuộc thành phố Huế nơi có phong cảnh Hữu
tình.
+Tâm trạng của con người thể hiện qua câu thơ đâù của kh
thơ vi sự phân thân hay li trách nhẹ nhàng,li mời mc ân
cần.
+ Cảnh vật thôn Vĩ ở ba câu thơ sau của khổ thơ gợi lên vẻ
đẹp hữu tình của thiên nhiên trong khoảnh khắc hừng đông.
Đằng sau bức tranh phong cảnh là tâm hn nhy cảm, yêu
thiên nhiên, con người tha thiết cùng niềm băn khoăn day dứt
của nhà thơ.
2,0
-Bức tranh tâm cảnh khổ thơ thứ hai gợi lên sự chia lìa tan
tác của con người cảnh vật nơi thôn Vĩ.
+Hìnhnh “Gió theo lối gió, mây đường mây” gợi cảm giác
chia a, gợi ni buồn cách biệt. Bức tranh chuyển từ thực
sang ảo. Dường như Hàn Mặc Tử giấu đi ni đau của riêng
mình mà gửi vào trần thế cái ngọt ngào đằm thắm.
+ Cảnhng đẹp thì ni buồn càng trào dâng, nỗi nhớ càng
mãnh liệt. Trong giây phút thăng hoa cả vô thức và ý thức hòa
quyện trong cõi mng-đêm trăng
2,0
c/ Đánh giá chung:
+ Bằng t tưởng tượng phong phú cùng với nghệ thuật so
sánh, nhân hóa, hình ảnh sáng tạo có sự hòa quyện giữa thực
và ảo, Hàn Mặc Tử đã khắc họa thành công bức tranh tâm
cảnh.
+ Hai kh thơ đầu nói riêng và bài thơ nói chung là bức tranh
phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt
đầy uẩn khúc của nhà thơ.
0,5
d. Sáng tạo: bài viết cách diễn đạt độc đáo, thể hiện suy
nghĩ, mới mẻ, sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, văn viết
cảm xúc…
0,5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng
t, đặt câu.
0,5
Họ và tên: BÀI VIẾT SỐ 6
Lớp:
I/ ĐỌC HIỂU (3,0điểm)
Đọc đoạn trích sau thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: :
Phong trào Thơ mới (1932 - 1945) xuất hiện trên thi đàn văn học đã tạo ra một bất ngờ lớn
nhưng sự xuất hiện của Hàn Mặc Tử còn tạo ra sự ngạc nhiên hơn nhiều. Một đời thơ không dài
nhưng Hàn Mặc Tử đã để lại một lượng tác phẩm đáng phục và anh được ví như "ngôi sao băng có
ánh sáng khác lạ vụt qua bầu trời văn học" và làm người ta nhớ mãi không quên. Hàn Mặc Tử khiến
người ta nhớ đến bởi giọng thơ độc đáo mới lạ của một hồn thơ luôn quằn quại đau đớn trong bất
hạnh. Bên cạnh những vần thơ điên, thơ say, tsiêu thực với một thế giới đầy ma quái là một giọng
thơ trữ tình đằm thắm. Tất c thể hiện một tình yêu đời tha thiết, khao khát tình người đến cháy
bỏng. Đây thôn Vĩ D là một bài thơ như thế. Mười hai câu thơ là một mạch cảm xúc chan chứa
tình cảm với xứ Huế thơ mộng, với con người trần thế.
( Trích Đc hiu n bn Ngữ n 11- Nguyn Trng Hoàn)
Câu 1. Chỉ ra biện pháp tu từ về từ trong câu văn : Một đời thơ không dài nhưng Hàn Mặc Tử đã để
lại một lượng tác phẩm đáng phục và anh được ví như "ngôi sao băng có ánh sáng khác lạ vụt qua
bầu trời văn học" và làm người ta nhớ mãi không quên (0,5điểm)
Câu 2. Xác định câu chủ đề của đoạn trích . (0,5điểm)
Câu 3. Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. (1,0điểm)
Câu 4.Theo anh/chị câu văn : Bên cạnh những vần thơ điên, thơ say, thơ siêu thực với một thế giới
đầy ma quái là một giọng thơ trữ tình đằm thắm có ý nghĩa gì? (1,0điểm)
II/ LÀM VĂN (7,0điểm)
Phân tích bức tranh tâm cảnh trong đoạn thơ sau :
Sao anh không v chơi thôn Vĩ?
Nhìn nng hàng cau nng mi lên
Vưn ai mưt quá xanh như ngc
Lá trúc che ngang mt ch đin.
Gió theo li gió, mây đưng mây,
Dòng nưc bun thiu, hoa bp lay;
Thuyn ai đu bến sông trăng đó
Có ch trăng v kp ti nay?
( Trích Đây thôn Vĩ Dạ , Hàn Mặc Tử, Tr 39, SGK Ngữ văn 11,Tập II, NXBGD 2007)