SỞ GD-ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HKII(BÀI SỐ 4)LỚP 10<br />
NĂM HỌC 2015-2016<br />
Môn:Địa lí. Chương trình :chuẩn<br />
Thời gian làm bài:45 phút<br />
(Không kể thời gian phát đề)<br />
ĐỀ<br />
(Đề kiểm tra có 2/3 trang)<br />
<br />
Câu 1:<br />
a. Hãy trình bày đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo. (1,0 điểm)<br />
b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là hai vựa lúa lớn nhất<br />
nước ta? (2,0 điểm)<br />
Câu 2: Phân biệt giữa điểm công nghiệp và khu công nghiệp. (2,0điểm)<br />
Câu 3: Theo em, mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào<br />
đến ngành giao thông vận tải? (2,0 điểm)<br />
Câu 4:<br />
a.Nêu khái niệm, công thức tính cán cân xuất nhập khẩu.(1,0 điểm)<br />
b.Cho bảng số liệu sau:( 2,0 điểm)<br />
Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam qua các năm<br />
(Đơn vị: tỉ USD)<br />
Năm<br />
2000<br />
2002<br />
2005<br />
2007<br />
Xuất khẩu<br />
14,5<br />
16,7<br />
32,4<br />
48,6<br />
Nhập khẩu<br />
15,6<br />
19,7<br />
36,8<br />
62,8<br />
Cán cân xuất<br />
nhập khẩu<br />
<br />
?<br />
<br />
?<br />
<br />
?<br />
<br />
Hãy tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn trên.<br />
-----HẾT-----<br />
<br />
(Giám thị không giải thích gì thêm)<br />
<br />
?<br />
<br />
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII<br />
Cấp độ<br />
<br />
Vận dụng<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Cộng<br />
Cấp độ thấp<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Địa lí ngành nông<br />
nghiệp<br />
<br />
Trình bày<br />
được đặc<br />
điểm sinh<br />
thái và phân<br />
bố của cây<br />
lương thực<br />
trên thế giới<br />
<br />
Liên hệ Việt<br />
Nam về trồng<br />
cây lương<br />
thực<br />
<br />
Số câu: 2<br />
Số điểm:3Tỉ lệ: 30%<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm:2,0<br />
<br />
Cấp độ cao<br />
<br />
Số câu:1<br />
Số điểm: 1,0<br />
<br />
Địa lí ngành công<br />
nghiệp<br />
<br />
Phân biệt<br />
được sự<br />
khác nhau<br />
giữa các hình<br />
thức tổ chức<br />
lãnh thổ công<br />
nghiệp<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm:2 Tỉ lệ: 20 %<br />
<br />
Số câu:2<br />
3điểm=30%<br />
<br />
Số câu:1<br />
Số điểm: 2,0<br />
<br />
Số câu:1<br />
2điểm=20%<br />
<br />
Địa lí dịch vụ<br />
<br />
Nêu khái<br />
niệm,công<br />
thức tính cán<br />
cân xuất nhập<br />
khẩu<br />
<br />
Bài tập áp<br />
dụng tính cán<br />
cân xuất nhập<br />
khẩu<br />
<br />
Số câu: 3<br />
Số điểm:3Tỉ lệ: 50 %<br />
<br />
Số câu:1<br />
Số điểm: 1,0<br />
<br />
Số câu:1<br />
Số điểm: 2,0<br />
<br />
Năng lực<br />
Tổng số câu: 6<br />
Tổng số điểm: 10<br />
Tỉ lệ: 100%<br />
<br />
-<br />
<br />
Giải thích<br />
được điều<br />
kiện tự nhiên<br />
ảnh hưởng<br />
đến ngành<br />
giao thông<br />
vận tải nước<br />
ta<br />
Số câu:1<br />
Số điểm: 2,0<br />
<br />
Số câu:1<br />
3điểm=50%<br />
<br />
Năng lực giải quyết vấn đề<br />
Năng lực sáng tạo.<br />
Năng lực sự dụng số liệu thống kê<br />
<br />
Số câu 2<br />
Số điểm 3<br />
= 30%<br />
<br />
Số câu 1<br />
Số điểm 2,0<br />
= 20%<br />
<br />
Số câu 3<br />
Số điểm 5,0<br />
= 50 %<br />
<br />
Số câu: 6<br />
Số điểm: 10<br />
<br />
Đáp Án – Biểu Điểm:<br />
Câu<br />
Câu1<br />
<br />
Câu2<br />
<br />
Ý<br />
Nội dung<br />
a Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo:<br />
- Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.<br />
- Đất phù sa, cần nhiều phân bón.<br />
b Đồng bằng Sông Cửu Long và đồng bằng Sông Hồng là hai vựa<br />
lúa lớn nhất nước ta là vì:<br />
- Là 2 đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, có diện tích đất phù sa<br />
lớn được bồi đắp hằng năm,rất màu mỡ.<br />
- Khí hậu nóng, ẩm, nguồn nước dồi dào.<br />
- Người dân có kinh nghiệm sản xuất lúa gạo<br />
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn.<br />
- Các lí do khác<br />
Phân biệt giữa điểm công nghiệp và khu công nghiệp.<br />
Điểm công nghiệp<br />
<br />
-<br />
<br />
Đồng nhất với một điểm<br />
dân cư.<br />
Gồm 1 đến 2 xí nghiệp<br />
Không có mối liên hệ<br />
giữa các xí nghiệp<br />
<br />
-<br />
<br />
khu vực có ranh giới rõ<br />
ràng,vị trí thuận lợi.<br />
Tập trung nhiều xí<br />
nghiệp<br />
Sản xuất các sản phẩm<br />
vừa tiêu dùng trong<br />
nước, vừa xuất khẩu.<br />
Có các xí nghiệp dịch<br />
vụ hỗ trợ sản xuất công<br />
nghiệp<br />
<br />
Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta ảnh hưởng đến<br />
ngành giao thông vận tải:<br />
- Thuận lợi phát triển đường sông.<br />
<br />
-<br />
<br />
Câu 4<br />
<br />
a<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
2đ<br />
<br />
khu công nghiệp.<br />
<br />
-<br />
<br />
Câu3<br />
<br />
Điểm<br />
1đ<br />
0,5<br />
0,5<br />
2đ<br />
<br />
Không thuận lợi cho vận tải đường ô tô và đường sắt vì phải<br />
làm nhiều cầu, phà... gây tắc nghẽn giao thông vào mùa lũ.<br />
Khái niệm: Là quan hệ so sánh giữa giá trị xuất khẩu và giá trị<br />
nhập khẩu<br />
Công thức tính:<br />
Cán cân xuất nhập khẩu= Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu<br />
<br />
b Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm<br />
Điểm toàn bài thi:câu 1+câu 2+câu 3+ câu 4=10 đ<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
2đ<br />
1,0<br />
1,0<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
2đ<br />
<br />