Ph
Ph
Ph
Phươ
ươ
ươ
ương
ng
ng
ng h
h
h
hướ
ướ
ướ
ướng
ng
ng
ng v
v
v
và
à
à
à m
m
m
m
t
t
t
t s
s
s
s
bi
bi
bi
bi
n
n
n
n ph
ph
ph
phá
á
á
áp
p
p
p n
n
n
nâ
â
â
âng
ng
ng
ng
cao
cao
cao
cao hi
hi
hi
hi
u
u
u
u qu
qu
qu
qu
c
c
c
c
a
a
a
a c
c
c
cô
ô
ô
ông
ng
ng
ng t
t
t
tá
á
á
ác
c
c
c qu
qu
qu
qu
n
n
n
n l
l
l
lý
ý
ý
ý v
v
v
v
n
n
n
n s
s
s
s
n
n
n
n
xu
xu
xu
xu
t
t
t
t kinh
kinh
kinh
kinh doanh
doanh
doanh
doanh C
C
C
Cô
ô
ô
ông
ng
ng
ng ty
ty
ty
ty 20
20
20
20 -
-
-
- T
T
T
T
ng
ng
ng
ng c
c
c
c
c
c
c
c
h
h
h
h
u
u
u
u c
c
c
c
n
n
n
n
PH
PH
PH
PH
N
N
N
N I
I
I
I
N
N
N
Â
Â
ÂNG
NG
NG
NG CAO
CAO
CAO
CAO HI
HI
HI
HI
U
U
U
U QU
QU
QU
QU
S
S
S
S
D
D
D
D
NG
NG
NG
NG V
V
V
V
N
N
N
N M
M
M
M
T
T
T
T V
V
V
V
N
N
N
N ĐỀ
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀ C
C
C
C
P
P
P
P B
B
B
BÁ
Á
Á
ÁCH
CH
CH
CH V
V
V
V
I
I
I
I C
C
C
CÁ
Á
Á
ÁC
C
C
C
DOANH
DOANH
DOANH
DOANH NGHI
NGHI
NGHI
NGHI
P
P
P
P C
C
C
CÔ
Ô
Ô
ÔNG
NG
NG
NG NGHI
NGHI
NGHI
NGHIỆ
P
P
P
P TRONG
TRONG
TRONG
TRONG N
N
N
N
N
N
N
N KINH
KINH
KINH
KINH T
T
T
T
TH
TH
TH
TH
TR
TR
TR
TR
ỜNG
NG
NG
NG
I-
I-
I-
I- KH
KH
KH
KHÁ
Á
Á
ÁI
I
I
I NI
NI
NI
NI
M
M
M
M V
V
V
À
À
À PH
PH
PH
PHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
N LO
LO
LO
LO
I
I
I
I V
V
V
V
N
N
N
N TRONG
TRONG
TRONG
TRONG DOANH
DOANH
DOANH
DOANH NGHI
NGHI
NGHI
NGHIỆ
P:
P:
P:
P:
1-
1-
1-
1- Kh
Kh
Kh
Khá
á
á
ái
i
i
i ni
ni
ni
ni
m
m
m
m v
v
v
và
à
à
à chu
chu
chu
chu tr
tr
tr
trì
ì
ì
ình
nh
nh
nh v
v
v
v
ận
n
n
n độ
độ
độ
động
ng
ng
ng c
c
c
c
ủa
a
a
a v
v
v
vố
n
n
n
n trong
trong
trong
trong doanh
doanh
doanh
doanh nghi
nghi
nghi
nghi
p
p
p
p
1-1/
1-1/
1-1/
1-1/ Kh
Kh
Kh
Khá
á
á
ái
i
i
i ni
ni
ni
ni
m
m
m
m v
v
v
v
v
v
v
v
n
n
n
n trong
trong
trong
trong s
s
s
s
n
n
n
n xu
xu
xu
xuấ
t
t
t
t
Vốn một phạm trù kinh tế trong
l
ĩnh vực tài chính, gắn liền với nền sản xuất
hàng hoá. Vốn tiền huy động vào sản xuất nhằm mục đích sinh lợi, hay nó
i
cách khác,
tiền chỉ vốn khi đợc đa vào trong sản xuất lu thông.
Vai trò vốn sản xuất trong doanh nghiệp thực hiện yêu cầu của chế hạch toán
kinh doanh, tức quán triệt quan điểm tiết kiệm hiệu quả sử dụng vốn trên sở tự
chủ kinh tế tài chính. Yêu cầu tiết kiệm
i
nên tính hợp lý, t
í
nh đúng mức trong việc
sử dụng vốn với một
l
ợng vốn nhất định với mục đích đạt đợc một mức
l
i
nhuận hoặc
doanh thu cao hơn. Hiệu quả kinh tế cuố
i
cùng th hiện số lợi nhuận thu đợc. Đ
i
ều đó
phụ thuộc vào vấn đề sản xuất vốn hợp hay không, có tiết kiệm chi phí và tăng dự trữ
hay không để đạt đợc mục đích nâng cao số ng quay của vốn.
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp nguồn gốc vic hình thành vốn khác nhau
sở hữu cũng khác nhau. Đố
i
vớ
i
doanh nghiệp nhà nớc thì vốn sản xuất do nhà nớc cấp
giao quyền t chủ về i ch
í
nh cho doanh nghiệp doanh nghiệp có trách nhiệm phải
bảo toàn phát triển vốn. Đối với loại nh doanh nghiệp khác nhau nh doanh nghiệp t
nhân, doanh nghiệp tập thể, doanh nghiệp t bản thì nguồn vốn đợc huy động từ các nguồn
vốn khác nhau.
Xét về hình thái vật chất của vốn sản xuất gồm hai yếu t bản của qúa trình sản
xuất t liệu lao động đối tợng lao động.
1-2/
1-2/
1-2/
1-2/ Chu
Chu
Chu
Chu tr
tr
tr
trì
ì
ì
ình
nh
nh
nh v
v
v
v
n
n
n
n độ
độ
độ
động
ng
ng
ng c
c
c
c
ủa
a
a
a v
v
v
v
n
n
n
n trong
trong
trong
trong doanh
doanh
doanh
doanh nghi
nghi
nghi
nghi
p
p
p
p :
:
:
:
Trong doanh nghiệp vốn vận động theo quy tr
ì
nh của qúa trình
i
sản xuất
của doanh nghiệp nh sau:
S
S
S
ơ
ơ
ơ đồ
đồ
đồ
đồ 1:
1:
1:
1: Quy trình vận động của vốn trong doanh nghiệp
Mua
Mua
Mua
Mua
C
C
C
Cô
ô
ô
ông
ng
ng
ng c
c
c
c
lao
lao
lao
lao độ
độ
độ
động
ng
ng
ng v
v
v
và
à
à
à
s
s
s
s
c
c
c
c lao
lao
lao
lao độ
độ
độ
động
ng
ng
ng B
B
B
Bá
á
á
án
n
n
n
Ti
Ti
Ti
Ti
n
n
n
n
Nguy
Nguy
Nguy
Nguyê
ê
ê
ên
n
n
n v
v
v
v
t
t
t
t
li
li
li
li
u
u
u
u
s
s
s
s
n
n
n
n xu
xu
xu
xuấ
t
t
t
t
ch
ch
ch
chế
ế
ế
ế bi
bi
bi
biế
ế
ế
ến
n
n
n
h
h
h
hà
à
à
àng
ng
ng
ng
ho
ho
ho
hoá
á
á
áTi
Ti
Ti
Ti
n
n
n
n
2-
2-
2-
2- Ph
Ph
Ph
Phâ
â
â
ân
n
n
n lo
lo
lo
loạ
i
i
i
i v
v
v
v
n
n
n
n trong
trong
trong
trong doanh
doanh
doanh
doanh nghi
nghi
nghi
nghi
p:
p:
p:
p:
nhiều cách phân loại vốn trong doanh nghiệp. Dựa vào vào những n cứ
khác nhau chúng ta những phân loại sau:
Căn c vào h
ì
nh thái biểu hiện, vốn đợc chia thành vốn hữu h
ì
nh vốn h
ì
nh.
-/ Vốn hữu h
ì
nh gồm tiền, các giấy tờ giá trị những tài sản biểu hiện bằng hiện
vật khác nh quyền sử dụng đất đai, nhà máy.
-/ Vốn nh gồm những giá tr
i
sản hình nh uy tín kinh doanh, nhãn hiệu,
bản quyền, sáng chế phát minh.
Việc nhận thức đúng đắn đầy đủ về những h
ì
nh thức tồn tại của vốn sẽ giúp
í
ch cho
việc quản
l
ý, khai thác triệt để vốn cũng nh giúp cho việc phát triển những tiềm năng về
vốn đặc biệt phát triển vốn h
ì
nh đây
l
i
thế riêng có, vốn hình đợc sử dụng
tốt sẽ một lợi thế cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh, đồng thờ
i
giúp cho việc đánh
giá chính xác giá trị của vốn, làm sở góp vốn kinh doanh, kêu gọi hợp tác đầu t.
* Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn đợc chia thành, vốn ngắn hạn, vốn trung
hạn, vốn
i
hạn.
-/
-/
-/
-/ V
V
V
Vố
n
n
n
n ng
ng
ng
ng
n
n
n
n h
h
h
h
n
n
n
n: vốn thời hạn luân chuyển dớ
i
1năm.
-/
-/
-/
-/ V
V
V
Vố
n
n
n
n trung
trung
trung
trung h
h
h
h
n:
n:
n:
n:
l
à vốn thời hạn luân chuyển từ 1đến 5năm.
-/
-/
-/
-/ V
V
V
Vố
n
n
n
n d
d
d
dà
à
à
ài
i
i
i h
h
h
hạ
n:
n:
n:
n:
l
à vốn thời hạn luân chuyển lớn hơn 5năm.
* Căn c vào phơng thức luân chuyển giá tr
, vốn đợc chia thành vốn cố định, vốn
lu động. Chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu cách phân loại này các phần sau.
2-1/
2-1/
2-1/
2-1/ V
V
V
V
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định
nh
nh
nh trong
trong
trong
trong doanh
doanh
doanh
doanh nghi
nghi
nghi
nghiệ
p
p
p
p
2-1-1/
2-1-1/
2-1-1/
2-1-1/ Kh
Kh
Kh
Khá
á
á
ái
i
i
i ni
ni
ni
ni
m
m
m
m v
v
v
và
à
à
à đặ
đặ
đặ
đặc
c
c
c đ
đ
đ
đi
i
i
i
m
m
m
m v
v
v
v
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định
nh
nh
nh
Vốn cố định là một bộ phận của nguồn vốn sản xuất kinh doanh, làm hình
thá
i
giá trị của
i
sản c định đang phát huy tác dụng trong sản xuất của doanh nghiệp.
Vốn cố định dữ một vai trò hết sức quan trọng trong a trình hình thành sản xuất,
quyết định trình độ kỹ thuật của công nghệ sử dụng trong doanh nghiệp trình độ sở hạ
tầng của doanh nghiệp, do đó s cho việc áp dụng những thành tựu khoa học tiên tiến
vào sản xuất mở rộng không ngừng nâng cao chất lợng đời sống của n bộ công nhân
viên. Tuỳ theo đặc điểm kinh tế mỗi nghành, khả năng
i
chính của từng doanh nghiệp
sản xuất mà mỗi doanh nghiệp cần kế hoạch đúng đắn cho việc đầu t mua sắm trang
thiết b
y móc đảm bảo hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn cố định cho sản xuất.
Theo quy định hiện nay thì những tài sản của doanh nghiệp giá tr
lớn hơn 5 triệu
đồng thời gian sử dụng
l
ớn hơn một năm th
ì
đợc xếp o loại
i
sản cố định.
i
sản cố
định không chuyển một lần toàn b giá tr
của vào sản phẩm đóng góp trong nhiều
chu kỳ sản xuất.
2-1-2/
2-1-2/
2-1-2/
2-1-2/ C
C
C
Cơ
ơ
ơ
ơ c
c
c
c
u
u
u
u v
v
v
v
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định
nh
nh
nh :
:
:
:
Việc nghiên cứu cấu vốn cố định ý nghĩa hết sức quan trọng trong qúa trình
quản sử dụng vốn cố định. Khi nghiên cứu cấu vốn cố định phải nghiên cứu trên
hai giác độ là nội dung kế hoạch tỷ trọng từng loi. Vấn đề bản ph
i
xây dựng đợc
một cấu hợp phù hợp với tình h
ì
nh cụ thể của doanh nghiệp, về mặt kinh tế kỹ thuật
trình độ quản c nguồn vốn trong doanh nghiệp.
Cần nhận thức cấu vốn cố định trong doanh nghiệp chỉ là một yếu tố động
thay đổ
i
theo không gian thời gian. Nhà quản vốn phải xác định đợc cấu hợp
l
ý
trong từng thời kỳ.
Hiện nay vốn cố định trong doanh nghiệp đợc biểu hiện bằng hình thái giá trị của
các lo
i
tài sản cố định huy động o sản xuất trong doanh nghiệp.
- Nhà xởng, vật kiến trúc để phục vụ sản xuất .
- Thiết bị động lực hệ thống truyền dẫn.
- Máy móc thiết bị sản xuất .
- Dụng cụ làm việc đo
l
ờng th
í
nghiệm
- Thiết bị phơng tiện vận tải, dụng cụ quản
l
ý.
- Các lo
i
i
sản cố định khác.
Trong cấu vốn cố định cần đặc biệt chú ý tớ
i
mối quan hệ giữa các bộ phận máy
móc thiết b
phần nhà xởng phục vụ sản xuất.
2-1-3/
2-1-3/
2-1-3/
2-1-3/ C
C
C
Cô
ô
ô
ông
ng
ng
ng t
t
t
tá
á
á
ác
c
c
c qu
qu
qu
quả
n
n
n
n l
l
l
lý
ý
ý
ý v
v
v
v
n
n
n
n trong
trong
trong
trong doanh
doanh
doanh
doanh nghi
nghi
nghi
nghi
p.
p.
p.
p.
Quản
l
ý vốn c định
l
à một trong những nội dung quan trọng của công tác tài
chính doanh nghiệp. Trong qúa trình kinh doanh, sự vận động của vốn cố định gắn liền vớ
i
hình thái biểu hiện vật chất của nó. vậy phải nghiên cứu những t
í
nh chất đặc đ
i
ểm
của tài sản cố định trong doanh nghiệp thì m
i
th quản
l
ý tốt tài sản cố định. Có các
hình thức quản
l
ý tài sản cố định sau:
Kh
Kh
Kh
Kh
u
u
u
u hao
hao
hao
hao t
t
t
tà
à
à
ài
i
i
i s
s
s
s
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định
nh
nh
nh v
v
v
à
à
à l
l
l
lậ
p
p
p
p k
k
k
kế
ế
ế
ế ho
ho
ho
ho
ạch
ch
ch
ch kh
kh
kh
khấ
ấu
u
u
u hao
hao
hao
hao t
t
t
tà
à
à
ài
i
i
i s
s
s
s
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định:
nh:
nh:
nh:
-
-
-
- Hao
Hao
Hao
Hao m
m
m
mò
ò
ò
òn
n
n
n t
t
t
tà
à
à
ài
i
i
i s
s
s
s
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định:
nh:
nh:
nh: Trong qúa trình s dụng cũng nh khi không sử
dụng th
ì
tài sản cố định bị hao mòn dới hai h
ì
nh thức
l
à hao mòn hữu h
ì
nh hao mòn
hình.
Hao mòn hữu h
ì
nh sự hao mòn về vật chất , sự tổn thất dần về chất
l
ợng,
l
àm
giảm g trị của tài sản c định. Hao mòn hữu hình
l
à
i
sản cố định giảm dần giá tr
cùng
với giá tr
của chuyển dần vào sản phẩm sản xuất ra. Khi không đợc s dụng , nằm
ngoà
i
qúa trình sản xuất thì hao mòn hữu h
ì
nh
i
sản cố định thể hiện chỗ
i
sản cố
định mất dần giá tr sử dụng do tác động của các điều kiện tự nhiên.
Các nhân tố ảnh hởng tới hao mòn hữu h
ì
nh: Gồm 3 nhóm nhân tố sau:
- Nhóm nhân tố thuộc chất lợng tài sản cố định; vật liệu chế tạo, công nghệ
chế tạo, chất
l
ợng xây dựng lắp đặt
i
sản cố định đó.
- Nhóm nhân tố trong a tr
ì
nh sử dụng: Thờ
i
gian cờng độ s dụng trong
sản xuất, tay nghề công nn, chế độ bảo dỡng sửa chữa.
- Nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên; độ ẩm, nhiệt độ ......
Hao mòn h
ì
nh
i
sản cố định: Là việc tài sản cố định bị giảm giá trị do năng suất
lao động hộ
i
tăng lên. Ngời ta sản xuất ra loạ
i
tài sản cố định chất lợng nh cũ, thậm
chí tốt hơn với giá thành hạ hơn. Tài sản cố định bị giảm giá do kỹ thuật ngày càng tiến bộ
hơn.
Trong qúa tr
ì
nh sử dụng i sản cố định các doanh nghiệp công nghiệp cần nghiên
cứu để tìm ra những biện pháp, nhằm giảm tối đa tổn thất do hao mòn h
ì
nh gây ra nh:
nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định cả về thời gian cờng độ đẩy nhanh việc cả
i
tiến hiện đại hoá máy móc thiết bị, tổ chức tốt công tác bảo quản sửa chữa máy móc
thiết b
.
- Khấu hao
i
sản cố định: trong qúa tr
ì
nh tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất hình
thá
i
vật chất của i sản cố định không thay đổi nhng giá trị hao mòn dần chuyển từng
phần vào sản phẩm. Phần giá tr này thu hồi dới hình thức khấu hao hạch toán dần vào
giá thành sản phẩm.
Bản chất kinh tế của khấu hao tài sản tài sản cố định trong qúa trình sử dụng sự
mất dần giá trị tài sản cố định, phần giá trị này đợc bù đắp bằng sự chuyển dịch từng phần
vào giá trị của sản phẩm.
Khấu hao đợc thực hiện bằng cách chuyển giá tr
vào sản phẩm một cách kế
hoạch theo định mức đã quy định trong suốt thời gian i sản cố định đợc sử dụng đồng
thời lập quỹ khấu hao để đắp phần giá trị
i
sản cố định bị hao mòn. Công tác khấu hao
tài sản cố định ảnh hởng
l
ớn đến vấn đề phát triển bảo toàn vốn, ng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
Từ ngày 1/1/1995 các doanh nghiệp nhà nớc đợc phép dữ lại toàn bộ khấu hao tr
í
ch
đợc để đầu t thay thế đổ
i
mới tài sản cố định chứ không phải trích nộp 1 phần quỹ khấu
hao o ngân sách nhà nớc nh trớc nữa. Việc khấu hao sửa chữa lớn để sửa chữa tà
i
sản cố
định đợc tiến hành một cách hệ thống nhằm duy trì khả năng sản xuất của
i
sản cố
định trong suốt thời gian s dụng nó. Doanh nghiệp tiến hành tr
í
ch khấu hao sửa chữa lớn.
Khấu hao đợc trích theo tỷ lệ khấu hao đợc xác định trớc . Tỷ lệ khấu hao tỷ lệ
giữa số tiền trích khấu hao hàng năm so với nguyên giá tài sản cố định. Việc xác định tỷ
l
khấu hao hợp
l
ý một ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu tỷ lệ khấu hao thấp thì doanh
nghiệp sẽ không đắp đợc tổn thất thực tế do hao mòn
i
sản cố định gây ra, doanh
nghiệp không bảo toàn đợc vốn. Nếu tỷ lệ khấu hao quá cao thì giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp sẽ tăng cao một cách gi tạo do vậy sẽ ảnh hởng đến kết qu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành, muốn đổi mới thiết b
, doanh nghiệp phả
i
t
í
ch luỹ trong thờ
i
gian
i
từ 8 đến 12 năm. Sau th
i
gian này khấu hao của doanh nghiệp thờng bị giảm do
ảnh hởng của lạm phát doanh nghiệp sẽ không đủ khả năng để
i
đầu t tài sản cố
định. Mặt khác, phơngpháp khấu hao tuyến t
í
nh doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay
nhợc đ
i
ểm
l
à cha tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồ
i
vốn nhanh để th đổi mới
thiết b
ứng dụng kỹ thuật mới o sản xuất.
-
-
-
- L
L
L
L
ập
p
p
p k
k
k
kế
ế
ế
ế ho
ho
ho
ho
ạch
ch
ch
ch kh
kh
kh
kh
u
u
u
u hao
hao
hao
hao t
t
t
tà
à
à
ài
i
i
i s
s
s
s
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định:
nh:
nh:
nh: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định
l
à
một bộ phận quan trọng của kế hoạch tài chính doanh nghiệp. Kế hoạch khấu hao tài sản
cố định phản ánh các ch
tiêu về giá trị tài sản cố định nh: Tổng nguyên giá
i
sản cố định
đầu kỳ, nh h
ì
nh tăng giảm tài sản cố định trong kỳ, giá trị tổng i sản cố định cần tính
khấu hao trong kỳ tỷ
l
khấu hao, phơng hớng sử dụng quỹ khấu hao. Theo quy định số
517/TTg ngày 21/10/1995, kế hoạch khấu hao tài sản cố định gồm:
-Tài sản cố định không phả
i
t
í
nh khấu hao bản khấu hao sửa chữa lớn (đất đai).
-T
T
T
Tà
à
à
ài
i
i
i s
s
s
s
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định
nh
nh
nh t
t
t
tă
ă
ă
ăng
ng
ng
ng th
th
th
thê
ê
ê
êm
m
m
m trong
trong
trong
trong n
n
n
nă
ă
ă
ăm
m
m
m k
k
k
kế
ế
ế
ế ho
ho
ho
hoạ
ch
ch
ch
ch. Tài sản c định tăng trong
tháng th
ì
tháng sau mới tính khấu hao.
V
V
V
Ví
í
í
í d
d
d
d
:
:
:
:Một ôtô mua vào giữa tháng 6 đa o sử dụng ngay thì t
í
nh khấu hao từ
tháng 7.
-T
T
T
Tà
à
à
ài
i
i
i s
s
s
s
n
n
n
n c
c
c
c
đị
đị
đị
định
nh
nh
nh gi
gi
gi
giả
m
m
m
m đ
đ
đ
đi
i
i
i trong
trong
trong
trong n
n
n
ă
ă
ăm
m
m
m k
k
k
kế
ế
ế
ế ho
ho
ho
hoạ
ch
ch
ch
ch. Tài sản cố định giảm đi
trong tháng thì tháng sau mới tính khấu hao.