
1/1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐCN - LT 13
Hình thức thi: (Viết)
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày cấu tạo, ký hiệu, nguyên lý tác động và cách lựa chọn cầu dao?
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày các bước tính chọn công suất động cơ làm việc ở chế độ dài hạn
theo phương pháp tổn thất trung bình?
Câu 3: (3 điểm)
Nêu nội dung nguyên tắc điều khiển truyền động điện theo tốc độ? Vẽ sơ
đồ nguyên lý mạch điện và trình bày nguyên lý hoạt động của mạch mở máy
động cơ điện một chiều kích từ độc lập có 3 cấp điện trở phụ trong mạch phần
ứng theo nguyên tắc tốc độ đồng thời cho nhận xét về nguyên tắc điều khiển
này?
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
………, ngày ………. tháng ……. năm ….
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI

1/6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐCN - LT 13
Thời gian: 150 Phút
Câu Nội dung Điểm
1 Trình bày cấu tạo, ký hiệu, nguyên lý tác động và cách lựa chọn
cầu dao ? 2
+ Cấu tạo của cầu dao
1: Tiếp điểm động ( thân dao).
2: Ti
ếp điểm tĩnh ( má dao).
3: Lưỡi dao phụ.
4: Lò xo bật nhanh.
5: Tay cầm cách điện
6: Đế cách điện
- Phần chính của cầu dao là tiếp
điểm tĩnh và tiếp điểm động, được
làm bằng hợp kim đồng. Ngoài ra
bộ phận nối dây cũng làm bằng
hợp kim đồng.
- Giải thích
- Hình vẽ
0,75
0,25
0,5
+ Ký hiệu của cầu dao
- Cầu dao không có cầu chì bảo vệ
- Cầu dao có cầu chì bảo vệ
0,25
1
2
Cầu dao có lưỡi dao phụ
3
4
6
5
Một cực Hai cực Ba cực Bốn cực

2/6
+ Nguyên lý tác động của cầu dao:
- Khi thao tác trên cầu dao, nhờ vào lưỡi dao và hệ thống tiếp điểm
tĩnh, mạch điện được đóng ngắt. Trong quá tình đóng ngắt mạch cầu
dao thường xảy ra hồ quang điện tại đầu lưỡi dao và điểm tiếp xúc
ttrên tiếp điểm tĩnh. Do đó người sử dụng cần phải thao tác nhanh để
dập tắt hồ quang hồ quang.
- Do tốc độ kéo bằng tay không thể nhanh được nên người ta là thêm
lưỡi dao phụ. Lúc đóng điện thì dao phụ tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh
trước. Khi ngắt điện, tay kéo lưỡi dao chính ra trước còn lưỡi dao
phụ vẫn kẹp trong má dao. Lò xo liên kết giữa hai lưỡi dao được kéo
căng ra và tới một mức nào đó nó sẽ bật nhanh kéo lưỡi dao phụ ra
khỏi má dao một cách nhanh chóng. Do đó hồ quang được dập tắt
nhanh chóng và không xuất hiện trên lưỡi dao chính.
0,5
0,25
0,25
+ Cách lựa chọncầu dao.
- Chọn cầu dao hạ áp theo 2 điều kiện:
Uđm CD > Uđm LD
Iđm CD > I tt
Trong đó: Uđm CD - điện áp định mức của cầu dao.
Uđm LD - điện áp định mức của lưới điện hạ áp.
Ngoài ra còn phải chú ý đến số pha, số cực, khả năng cắt tải, trong
nhà, ngoài trời v.v…
0,5
2
Trình bày các bước tính chọn công suất động cơ làm việc ở chế độ
dài hạn cho phụ tải dài hạn biến đổi theo phương pháp tổn thất
trung bình?
2
Một cực Hai cực Ba cực Bốn cực

3/6
-
Chọn sơ bộ công suất động cơ:
Trước hết cần có đồ thị phụ tải tĩnh Pc = f(t) hoặc Mc = f(t). giả
sử đồ thị phụ tải của
động cơ như hình
10. Động cơ được
lựa chọn sơ bộ theo
phụ tải trung bình
với:
Pđm = (1,1 1,3)Pc.tb
hoặc Mđm = (1,1
1,3)Mc.tb
Trong đó công suất
và mômen trung
bình được tính theo đồ thị phụ tải đã cho:
ck
icicc
tbc t
tP
tt
tPtP
P
...
...
21
2211
.
ck
icicc
tbc t
tM
tt
tMtM
M
...
...
21
2211
.
ick tt Thời gian của chhu kỳ làm việc
1,0
-
Thuyết minh 0,75
-
Hình vẽ 0,25
-
Ki
ểm nghiệm động c
ơ đ
ã ch
ọn theo điều kiện phát nóng
Trước hết cần có đồ thị phụ tải tĩnh P = f(t) hoặc M = f(t).
Tính toán công suất theo phương pháp tổn thất trung bình:
Nếu coi ổn định của động cơ tỷ lệ với tổn thất công suất trong
động cơ od
P
A
thì nhiệt sai trung bình hoặc nhiệt sai cuối kỳ làm
việc sẽ tỷ lệ với công suất trung bình trong chu kỳ:
A
Ptb
tb
Như vậy từ đồ thị phụ tải ta suy ra đồ thị của tổn hao công suất P
0,5
0,25

4/6
= f(t), t
ừ đó xác định đ
ư
ợc tổn thất trung b
ình
ck
icicc
tb t
tP
tt
tPtP
P
...
...
21
2211
Mặt khác đối với động cơ đẫ chọn sơ bộ, có công suất là Pđm,
tương ứng với tổn hao công suất định mức Pđm và nhiệt sai cho phép
theo thiết kế: cp. Trong đó:
dm
dm
dmdm PP
1 và
dm
cp
P
A
Từ các số liệu trên, động cơ đã chọn sẽ đạt yêu cầu phát nóng nếu
thoả mãn điều kiện: Ptb Pđm
0,25
-
Ki
ểm nghiệm động c
ơ đ
ã ch
ọn
theo đi
ều kiện quá tải v
à kh
ởi
động.
Động cơ đã chọn, sau khi đã kiểm nghiệm theo điều kiện phát
nóng cần phải được kiểm nghiệm thêm điều kiện quá tải và điều kiện
khởi động. Động cơ sẽ được coi nếu thoả mãn yêu cầu:
Mmax ≥ Mcmax và MKĐ ≥ Mc0
Trong đó: Mcmax mômen cản lớn nhất
Mc0mômen cản khi khởi động
Mmax mômen lớn nhất của động cơ
MKĐ mômen khởi động của động cơ lấy theo catalo, hoặc gía trị
cho phép của từng loại động cơ.
0,5
3
Nêu nội dung nguyên tắc điều khiển truyền động điện theo tốc độ?
Nguyên lý hoạt động của mạch mở máy động cơ điện một chiều
kích từ độc lập có 3 cấp điện trở phụ trong mạch phần ứng theo
nguyên tắc tốc độ và nhận xét về nguyên tắc điều khiển này?
3
Nội dung nguyên tắc điều khiển truyền động điện theo tốc độ
Tốc độ quay trên trục động cơ hay của cơ cấu chấp hành là một thông
số đặc trưng quan trọng xác định trạng thái của hệ thống truyền động
điện. Do vậy, người ta dựa vào thông số này để điều khiển sự làm việc
của hệ thống. Lúc này mạch điều khiển phải có phần tử thụ cảm
được
chính xác tốc độ làm việc của động cơ - gọi là rơle tốc độ. Khi tốc
độ đạt được đến
những trị số ngưỡng đã đặt thì rơle tốc độ sẽ phát tín
hiệu đến phần tử chấp hành để chuyển trạng thái làm việc của hệ thống
truyền động điện đến trạng thái mới yêu cầu.
0,25