TNU Journal of Science and Technology
229(10): 441 - 448
http://jst.tnu.edu.vn 441 Email: jst@tnu.edu.vn
RESEARCH ON EVALUATING THE PERFORMANCE OF SPEED CONTROL
OF SINGLE-PHASE ASYNCHRONOUS MOTOR IN VARIOUS WIDE-PULSE
MODULATION MODES
Le Duc Tiep, Nguyen Thi Thu Huong*, Ninh The Anh
Le Quy Don Technical University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
08/6/2024
The article analyzes, evaluates, compares the performance of single-phase
asynchronous motor speed control in various modulation modes with improved
pulse width modulation (PWM) mode and classic SinPWM mode, as well as with
the case of supplying standard sine wave. The proposed improvement rules are
based on changing the distribution rules of motor states and braking states. The
results are examined, analyzed, compared, and evaluated using a simulation model
in Matlab-Simulink software. The performance of single-phase asynchronous motor
speed control is evaluated by indicators such as mechanical characteristic stiffness,
motor loading capacity, static speed oscillation based on comparison when
controlling the speed of single-phase asynchronous motor according to the
frequency-voltage control law with constant load case. The comparison results have
shown that the output alternating voltage form of inverse H bridge with sequential
improved switching law and SincosPWM provide better performance for the
operation of single-phase asynchronous motor compared to the inverse H bridge
voltage in classic SinPWM mode. In particular, the speed control performance in
SincosPWM mode is nearly equivalent to supplying standard sine wave to the
motor. This has practical significance in designing power conversion circuits for AC
drive systems to save energy and reduce the impact of high-order harmonic waves.
Revised:
01/8/2024
Published:
01/8/2024
KEYWORDS
H-bridge inverter
Sequential switching law
Symmetric switching law
Single-phase asynchronous motor
IGBT, Mosfet, BJT
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG ĐIỀU CHNH TỐC ĐỘ LÀM VIỆC
CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG B MT PHA CÁC CHẾ ĐỘ ĐIU CH
ĐỘ RNG XUNG CI TIN
Trường Đại hc K thuật Lê Quý Đôn
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
08/6/2024
Bài báo phân tích, đánh giá, so sánh hiệu năng điều chnh tốc đ động không
đồng b mt pha các chế độ điu chế độ rng xung ci tiến vi chế độ SinPWM
kinh điển với trường hp khi cp ngun sin chuẩn. Các luật ci tiến được nhóm
tác giả đề xut dựa trên cơ sở thay đổi quy luật phân bố trạng thái động cơ và trạng
thái hãm. Các kết qu đưc khảo sát, phân tích, so sánh đánh giá bằng mô hình
mô phỏng trên phn mm Matlab-Simulink. Trong đó hiệu năng điều chnh tốc độ
động không đng b một pha được đánh giá bởi các chỉ s như đ cng đặc
tính cơ, khả năng tải của động cơ, dao động tĩnh tốc độ động cơ trên sở so sánh
khi điều khin tốc độ động cơ không đng b mt pha theo luật điều chnh tn s -
điện áp với trường hp tải hng s. Kết qu so sánh đã chỉ ra dạng điện áp xoay
chiều đầu ra nghịch lưu cầu H vi lut chuyn mch tun t ci tiến
SincosPWM cho đáp ng hiệu năng làm việc của động không đồng b mt pha
tốt hơn hẳn so với điện áp nghịch lưu cầu H chế độ SinPWM kinh điển; đc bit
hiệu năng điu chnh tốc độ chế đ SincosPWM gần tương đương với khi cp
ngun sin chuẩn cho động cơ. Điều y ý nghĩa thực tin trong thiết kế các
mch biến đổi nguồn cho các hệ truyền động điện xoay chiu nhm tiết kiệm năng
ng, gim ảnh hưởng của các lượng sóng hài bậc cao.
Ngày hoàn thiện:
01/8/2024
Ngày đăng:
01/8/2024
T KHÓA
Nghịch lưu cầu H
Lut chuyn mch tun t
Lut chuyn mạch đối xng
Động cơ không đồng b mt pha
Khóa bán dn IGBT, Mosfet, BJT
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10574
* Corresponding author. Email: huong82hvktqs@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 441 - 448
http://jst.tnu.edu.vn 442 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Ngày nay, việc điều chnh tốc độ các động không đồng b một pha, hai pha ba pha hay
các động xoay chiều khác với các biến tần tĩnh đã tr n phổ biến được ng dng rộng rãi
trong thc tế cho công nghiệp cũng như quân sự nh s phát triển mnh m của công nghệ n dẫn
vi vic điều khiển đóng cắt các khóa chuyển mch ca các dạng nghịch lưu khác nhau như nghịch
lưu tia mt pha, nghch lưu tia nhiều pha, nghịch lưu cầu H, nghịch lưu cầu ba pha... Trong đó, việc
điu khin tốc độ động cơ điện mt chiu, xoay chiu các chế đ điu chế độ rộng xung điều
khin chuyn mch nghch lưu cầu H đã được nghiên cứu và ng dụng ngày càng phổ biến nh s
đơn giản và d dàng hiện thc hóa [1] [14]. vậy việc nghiên cứu đánh giá hiệu năng điều chnh
tốc độ m việc của động không đồng b mt pha hay nhiu pha với các luật chuyn mch ci
tiến hoc với các chế độ điu chế đ rộng xung kinh điển ý nghĩa to lớn trong vic la chn,
thiết kế c mạnh điện t ca c h truyền động điện xoay chiu. Thc tế, để điều khin
chuyn mch nghịch lưu cầu H các luật chuyn mch s như luật chuyn mạch đối xng, lut
chuyn mạch không đối xng, lut chuyn mch tun t, lut chuyn mch tun t tiết kiệm năng
ng, lut chuyn mạch đường chéo [11], [14]...; hoặc thể s dụng các kỹ thuật điều chế độ
rộng xung như SinPWM, SIR, SvPWM... [1] [18]. Tuy nhiên, với các công trình đã nghiên cu
thường tp trung vi nghịch lưu cầu 3 pha, vi nghịch lưu cầu H s dng tải các động cơ điện
xoay chiều tcác công trình nghiên cứu còn hạn chế. Trong đó, với c phương pháp điu chế
độ rộng xung trên, mức hài bậc cao chỉ s khá cao, mức hài bản còn thấp, đặc biệt để làm
tốt các chỉ s này thực tiễn thường dùng phương pháp thay đổi tn s băm xung mà chưa
nhiều các nghiên sâu n về thay đổi quy luật phân bố trng thái điện áp 0 và khác 0 [1], [11],
[16]. Để nâng cao chất lượng điện áp đầu ra ca nghịch lưu cầu H nhóm tác giả đã đề xut hai
phương án cải tiến luật chuyn mch tun t ci tiến [15] sẽ được hiệu trong ni dung
bài báo này SinPWM_CT và luật chuyn mch SinCosPWM [16]. Với 2 công trình đã công bố
[15], [16] đã chỉ ra rng dng điện áp đầu ra choc ch s i cơ bản và tổng lượng hài tốt hơn hẳn
so với c phương pháp kinh điển khác nSIR, SinPWM hay luật chuyn mch tun t thông
thưng [15], [16]. nội dung bài báo này nhómc giả nghiên cứu đánh giá hiệu năng làm việc ca
động không đồng b mt pha các chế độ điu chế độ rộng xung SincosPWM luật chuyn
mch tun t ci tiến so nh với chế độ điu chế đ rộng xung kinh điển SinPWM nguồn sin
chuẩn để h tr quá trình nghiên cứu, thiết kế điu khiển các hệ truyền động điện xoay chiu vi
động cơ kng đồng b.
2. Phương pháp nghiên cứu
chế độ mch hở, có nhiều phương pháp điều khin tốc độ động cơ không đồng b như: điều
chnh tốc độ bằng cách thay đổi điện tr ph mạch roto, điều chnh tốc độ bằng cách thay đổi
điện áp đặt vào mạch stato, điều chnh tốc độ bằng cách thay đổi s đôi cực, điều chnh tốc độ
bằng các luật điu chnh tn s - điện áp [10], [11], [14], [17]. Trong đó, điu chnh tốc độ bng
các luật điều chnh tn s - điện áp là phương pháp tối ưu hơn cả, tùy theo tỷ l thay đổi giữa điện
áp và tần s ngun cp cho mạch stato mà có thể la chọn tương ứng các dạng tải khác nhau [11].
Trong nội dung bài báo, nhóm tác giả la chọn điều chnh tốc độ động cơ không đồng b mt pha
vi tải hằng s theo luật điều chnh tn s - điện áp U/f = const. đ đấu ni nghịch lưu
cu H vi tải là động cơ không đồng b một pha có dạng như hình 1.
Vi dạng sơ đồ hình 1, việc điều chnh tn s - điện áp dựa trên cơ sở điu khin chuyn mch
các khóa bán dẫn nghịch lưu cầu H. rt nhiều các phương pháp khác nhau để điều khin
chuyn mch nghịch lưu cầu H, trong đó phương pháp thường được s dng rộng rãi chế độ
điều chế độ rng xung SinPWM [11] vi ti xoay chiều. Khi đó dạng điện áp đầu ra nghịch lưu
cu H bán kỳ dương trước khi cp nguồn cho động cơ sẽ dạng như hình 2 với trường hợp có
5 xung điện áp, có dạng tương tự với trường hợp có số xung áp nhiều hơn; ở bán k âm dạng điện
áp tương ứng nhưng với dấu đảo chiu [8], [15], [16].
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 441 - 448
http://jst.tnu.edu.vn 443 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 1. Sơ đồ đấu ni nghịch lưu cầu H
với động cơ không đồng b mt pha
Hình 2. Dạng điện áp ra nghịchu cầu H na
bán kỳ dương ở chế độ SinPWM
Nhn thy rằng, điện áp ra là điện áp xoay chiu dạng xung, giá trị điện áp điu chnh bằngch
thay đổi giá trị điện áp trung bình thông qua việc điều chỉnh độ rộng và tổng thời gian lưu giữ các
xung điện áp kc 0 và xung điện áp 0. Gi s ta cần điều chế điện áp xoay chiều dạng xung có chu
k T giây với h s điu chỉnh điện áp kp. Như vy tng thời gian lưu giữ các trạng thái điện áp
khác 0 trên mt chu k T s kp.T giây, tổng thời gian lưu giữ các trạng thái điện áp 0 sẽ là T - kp.T
= (1- kp)T giây [8], [11], [15], [16]. T đó, để thc hin luật điều chnh tn s U/f = const ta thc
hiện điều chỉnh giá trị điu chỉnh điện áp kp và chu kỳ T của điện áp xoay chiều dạng xung được
điu chế. Khi đó kp = U1/Udm = f1/fdm [11], trong đó U1, Udm lần lượt điện áp làm việc và điện áp
định mức tươngng vi tn s làm vic f1 tần s định mc fdm của động cơ.
chế độ lut chuyn mch tun t ci tiến SinPWM_CT [15] mà nhóm tác giả đề xuất, để
nâng cao chất lượng điện áp đầu ra nghịch lưu cầu H, quy luật phân bố n trạng thái điện áp khác 0
trên mỗi bán k được xác định độ rộng xung theo công thức sau:
1
Tsin / 1
2 sin / 1
p
ip
i
k i n
in
(1)
Trong đó
i
là độ rộng xung khác 0 thứ i trên mỗi bán kỳ, i = 1, 2 … n.
Để đảm bảo tính đối xứng trong mỗi bán kỳ của điện áp xoay chiều đầu ra nghịch lưu cầu H
sẽ điều chế n+1 xung điện áp 0 trên mỗi bán kỳ, trong đó xung số 1 và n+1 có độ rộng bằng nhau
và bằng (1- kp)T/4n, độ rng xung s 2 đến xung th n bằng nhau và bằng (1- kp)T/2n.
Vi lut SincosPWM [16] mà nhóm tác giả đ xut, quy luật phân bố trạng thái điện áp khác 0
cũng thực hin như công thức (1) lut chuyn mch tun t ci tiến trên, chỉ khác quy lut
điu chế phân bố c trạng thái điện áp 0. Để đm bảo tính đối xng trong quy luật phân bố c
trạng thái điện áp 0 khác không, ta điều chế s xung điện áp 0 p+1, khi điện áp trung bình
dương và nhỏ hơn điện áp định mc, tức là 1>kp>0 thì thứ t điu chế sao cho trong mt na chu
k điện áp xoay chiều luôn bắt đầu kết thúc giá tr điện áp 0, khi đó độ rng xung ca xung
điện áp 0 th i s đượcc định như sau [16]:
( ) |cos( ( ))|
|cos( ( ))|
. (2)
Các dạng điện áp ra của nghịch lưu cầu H với trường hợp 9 xung các chế độ SinPWM,
SincosPWM và SinPWM_CT có dạng như các hình 4, 5, 6.
3. Kết qu và bàn lun
Để kiểm tra, đánh giá hiệu năng làm việc của động không đồng bộ một pha chế độ điều
chế độ rộng xung ta sử dụng mô hình mô phỏng Matlab với tải như hình 3.
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 441 - 448
http://jst.tnu.edu.vn 444 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 3. Mô hình mô phỏng điều khiển nghịch lưu cầu H với luật chuyển mạch tuần tự
Mô hình mô phỏng bao gồm các khối chính sau:
- Mô hình nghịch lưu cầu H với khối Nghịch lưu cầu H;
- DC Voltage Source là nguồn điện một chiều cấp cho nghịch lưu cầu H;
- Hamtaoxung khối thuật toán logic tạo ra các xung điều khiển của các hàm logic U1, U2,
U3, U4 tương ứng;
- Scope là khối hiện sóng đo tín hiệu tốc độ và mô men của động cơ không đồng bộ một pha.
- Đng cơ không đng b mt pha có các thông sđược cho sẵn bi Matlab n trên hình 4.
Đ đánh g, so nh, phân tích hiệu năng làm vic ca động cơ ta ly các thông s ca động cơ, số
xung, tn s đu, h s điu chỉnh điện áp kp là hoàn toàn giống nhau c chế đ điu chế độ rng
xung khác nhau như SinPWM và c lut ci tiến đề xuất cùng với trường hp ngun dng sin chun.
Các dạng điện áp ra của nghịch lưu vi tn s 50 Hz và số xung 9 các chế đ SinPWM,
SincosPWM và SinPWM_CT tc khi cp cho động s có dạng n c hình 5, 6, 7.
Kết qu mô phỏng đặc nh quá đ tốc độ với trường hp riêng khi tần s điện áp cấp cho
động cơ là 50 Hz, số xung điều chế trên một bán kỳ là 9, được th hiện như hình 8.
Hình 4. Các thông số của động cơ không đng b mt pha
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 441 - 448
http://jst.tnu.edu.vn 445 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 5. Dạng điện áp ra nghịch lưu cầu H chế độ SinPWM
Hình 6. Dạng điện áp ra nghịch lưu cầu H chế độ SincosPWM
Hình 7. Dạng điện áp ra nghịch lưu cầu H chế độ SinPWM_CT
Phân tích các nh 5, 6, 7 thấy rng s phân bố các trạng thái điện áp khác 0 điện áp 0
các chế độ SinPWM, SincosPWM và SinPWM_CT đã có sự khác biệt rõ ràng khi cùng một h
s điều chnh Kp vi tn s 50Hz và số xung là 9 trên mỗi bán kỳ.
Hình 8. Đặc tính quá độ tc độ của động cơ ở chế độ SincosPWM vi ti 0,1 Nm
T hình 8 thấy rng dạng đặc tính tốc độ của động khi tn s 50Hz, nghịch lưu chế độ
chuyn mch SincosPWM đảm bảo đạt ti trạng thái xác lập ổn đnh với dao động nh. Thi gian
quá độ 2 giây ở chế độ mch h khi chưa sử dụng các giải pháp tối ưu vòng kín là đảm bo.
Đặc tính quá độ tốc độ của động không đồng b mt pha các chế độ SinPWM
SinPWM_CT cũng như với ngun sin chuẩn cũng dạng tương tự như chế độ SincosPWM,
tuy nhiên khác về giá trị tốc độ xác lập, dao động tốc độ, thời gian quá độ... Nhng s khác
biệt này được đánh giá thông qua các tả bảng thông số 1, 2, 3, 4. Trong c bảng thông s
trên, hiệu Mtai max giá trị men tải cực đại động thể khởi động làm việc tăng
tốc để đạt ti trạng thái xác lập. Giá trị này được phỏng tìm khi thay đổi men tải tăng
dn t 0,1 Nm theo bước giá trị 0,01 Nm trên mô hình mô phỏng Matlab Simulink hình 3, với giá
tr mô men tải lớn hơn giá trị cực đại thì động sẽ b đảo chiu quay, do tải dạng tính thế
năng. Ký hiệu fdc mức tn s điu chỉnh mà động cơ có thể làm việc tương ứng vi từng giá trị