1
/
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh pc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐCN - LT 12
Hình thức thi: Viết
Thi gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
u 1: (2 điểm)
Trình bày các chế độ làm việc của động cơ đin?
u 2: (2 điểm)
Trình y cấu tạo, nguyên làm việc, yêu cầu bản khi lựa chọn cu
chì?
u 3: (3 điểm)
Nêu nội dung nguyên tắc điu khiển truyền động điện theo tốc độ? Vẽ
đồ nguyên mạch đin trình y nguyên hoạt động của mạch mmáy
động điện một chiều kích từ độc lập 3 cấp điện trở phụ trong mạch phn
ứng theo nguyên tắc tốc độ đồng thời cho nhận xét về nguyên tắc điu khiển
này?
u 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
………, ngày ………. tháng ……. năm ….
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
1/4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
đề thi: DA ĐCN - LT 12
Thời gian: 150 Phút
u Nội dung Điểm
1 Trình bày các chế độ làm việc ca động cơ điện 2
Từ nguyên phát nóng nguội lạnh của động điện, người ta
chia ba chế độ làm việc của động tương ứng vi ba dạng đồ thị phụ
tải đặc trưng : Chế độ dài hạn, ngắn hn, ngắn hạn lặp lại.
- Chế độ làm việc dài hạn:
Chế đlàm việc khi phụ tải được duy trì trong thời gian đủ i để nhiệt
sai của động cơ đạt đến giá trị ổn định (hình 7-1a), giản đồ trên biểu th
đồ thị phụ tải i hạn không đổi Pc = f(t) = const đường cong nhiệt
sai của động với giá trị đạt đến ôđ.
Động cơ của các máy như quạt gió, m nước, các máy ng cụ cỡ lớn
như máy tiện đng, máy bào giường, máy cán liên tục… đều làm việc
ở chế độ dài hạn.
0,5
0,25
Giản đồ phụ tải (hình 7.1a) 0,25
- Chế độ ngắn hạn:
Ở chế độ này, thi gian tồn tại của phụ tải đủ ngắn nên nhiệt sai của
động cơ chưa kịp đạt đén giá trị ổn định, còn thời gian không tải lại rất
dài nên nhiệt sai của động cơ giảm đến không mà chu kỳ thiếp theo của
phụ tải vẫn chưa xuất hiện (hình 7-1b).
Động cơ đóng mở của đập nước, độngnâng hnhịp cầu giao
thông, động cơ kẹp phôi trong y cắt gọt kim loại … tng làm việc
ở chế độ này.
0,75
0,5
Giản đồ phụ tải (hình 7.1b) 0,25
- Chế độ ngắn hạn lặp lại:
Đặc điểm của chế độ này là thời gian m việc (có tải) không đcho
nhit độ động cơ ng đến giá trị ổn định, thời gian nghi cũng kng
đủ để cho nhiệt độ động giảm đến nhiệt độ môi trường ( = 0). Đ
thị phụ tải đường cong nhiệt sai động chế độ này được diểu
din hình 7-1c. Đặc trưng cho đồ thị phụ tải ngắn hạn lặp lại độ ln
0,75
2/4
của phụ tải Pc hoặc Mc “thời gian đóng điện tương đối hoặc
TĐ%:
TĐ = tlv/tck, TĐ% = (tlv/tck)%
Trong đó : tlv là thời gian làm việc (có tải); tck = tlv + tn thời gian của
chu kỳ, t
n
thời gian nghỉ .
0,25
Giản đồ phụ tải (hình 7.1c) 0,5
2 Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc tính bảo vệ của cầu
chì?
2
+ Cấu tạo của cầu chì
Gồm 2 phần chính:
- y chảy: thành phần chính của cầu c, được đặt trong vỏ
bằng vật liệu cách điện được nối với các điện cực, điện cực được
ni với mạch điện qua các dạng tiếp xúc như liên kết ốc vít, bulông,
ngàm. Dây chảy thưng làm bằng đồng, bạc, thiếc, chì.
- Vỏ: nhiệm vụ cách điện, ngăn chặn không kng khi cầu c
tác động và buồng dập hquang. Thường được làm bằng nhựa
cách đin, sứ hay thuỷ tinh.
0,5
+ Nguyên làm việc của cầu chì
- Khi ng đin đi qua dây chảy lớn n dòng điện tới hạn Ith, lượng
nhit sinh ra chủ yếu dùng để đốt nóng dây chảy, đó trạng thái
nóng chảy cục bộ, làm y chảy từ trạng thái rắn chuyển sang mềm,
hoá hơi rồi đứt. Cầu chì sẽ cắt mạch.
0,5
+ Yêu cầu khi lựa chọn cầu chì
- Chn cầu chì cần thoả mãn các điều kiện sau:
1
3/4
Uđm CC > Uđm LĐ
Icc > Itt
Trong đó:
Uđm CC - đin áp dịnh mức của cầu chì.
Uđm LĐ - điện áp dịnh mức của lưới đin
Icc – dòng điện định mức của dây chảy.
Itt - dòng đin tính toán tương ng với ng suất tính tn của ph
tải.
- Đối với cầu cbảo vệ động cơ điện ngoài các điều kiện trên
cần thoả mãn điều kiện:
I cc >
C
Ikd
I - dòng điện khởi động lớn nhất của tải.
C - hằng số phụ thuộc vào chế độ khởi động của tải.
C = 2,5 đối với động cơ có thời gian khởi động bé ( 3
10 s).
C = ( 1,6
2) đối với động cơ thi gian khởi động lớn (đến 40s).
0,5
0,5
3
Nêu nội dung ngun tắc điều khiển truyền động điện theo tốc độ?
Ngun lý hoạt động của mạch m y động cơ điện một chiều
kích từ độc lập có 3 cấp điện trở phụ trong mạch phần ng theo
nguyên tắc tốc độ và nhận xét về nguyên tắc điều khiển này?
3
Nội dung nguyên tắc điều khiển truyền động điện theo tốc độ
Tốc độ quay trên trục động hay của cấu chấp hành là một thông
số đặc trưng quan trọng xác định trạng thái của hệ thống truyền động
đin. Do vậy, người ta dựa vào thông sy để điều khiển sự làm việc
của hệ thống. Lúc này mạch điều khiển phải phần tử thụ cảm
đưc
cnh c tốc đm việc của đng cơ - gi le tc độ. Khi tốc đ
đạt đưc đến
những trị số ngưỡng đã đặt thì le tốc độ sẽ phát tín hiu
đến phần tử chấp hành để chuyn trạng thái làm việc của hệ thống
truyền động đin đến trạng thái mi yêu cầu.
0,25
Nguyên hoạt động của mạch mở máy động điện một chiều kích từ
độc lập có 3 cấp điện trở phụ trong mạch phần ứng
Để làm các phần tkiểm tra tốc độ, đây ta dùng các côngtăctơ gia
tốc 1G, 2G 3G cuộn y mắc trực tiếp vào 2 đầu phần ứng động
cơ, nó tiếp thụ được điện áp tỷ lệ với tốc độ động cơ với sai lệch nhỏ.
2,5
0,25
4/4
Hoạt động của đồ: Sau khi ấn t mmáy M, côngtăctơ Đg điện
đóng mạch phần ứng động vào nguồn qua 3 điện trở phr1, r2 r3.
Động cơ gia tốc trên đường đặc tính cơ (1).
Khi tốc độ động đạt đến trị số ω 1 điện áp trên 2 đầu côngtăctơ 1G
đạt trị số hút U1, do đó 1Gt, loại trừ điện trở r1, động sẽ chuyển
sang gia tốc trên đường đặc tính cơ (2).
Khi tốc độ động cơ đạt đến trị số ω2 2 > ω 1) điện áp trên 2 đầu
côngtăctơ 2G đạt trị số hút U2, do đó 2G hút, loại trừ tiếp điện trở r2,
động cơ schuyển sang gia tốc trên đường đặc nh cơ (3).
Khi tốc độ độngđạt đến trị số ω 3 3 > ω 2) điện áp trên 2 đầu
côngtăctơ 3G đạt trị số hút U3, do đó 3G hút, điện trở r3 bị ngn mạch,
động cơ sẽ chuyển sang gia tốc trên đường đặc tínhtự nhiên, cho
đến đim làm việc ổn định.
0,25
0,25
0,25
0,25
- Sơ đ mch động lực & đồ mch điều khiển 0,75
- Đặc tính cơ 0,25
- Đặc tính tải 0,25
Nhận xét về điều khiển truyền đng điện theo nguyên tắc tốc độ
Ưu đim là đơn giản và rẻ tiền, thiết bị thể là côngtăctơ mắc
trực tiếp vào phần ứng động cơ không cần thông qua rơle. Nhược điểm
là thời gian mmáy và hãm máy phụ thuộc nhiều vào men cản MC,
quán tính J, điện áp lưới U và điện trở cuộn dây côngtăctơ.
Các côngtăctơ gia tốc thể không làm việc điện áp ới giảm
thấp, quá tải hoặc cuộn dây quá phát nóng, sẽ dẫn đến quá phát
nóng điện trở khởi động, có thể làm cháy các điện trở đó.
Khi điện áp lưới tăng cao khả năng c động đồng thời c
côngtăctơ gia tc làm tăng dòng điện quá trị số cho phép.
Trong thực tế ít dùng nguyên tắc y để khởi động các động
cơ, thường chỉ ng
nguyên tắc này đ điều khiển quá tnh hãm ĐC.
0,25
4 Câu tự chọn, do các trường biên soạn 3
………, ngày ………. tháng ……. năm …..
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ