CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 ( 2009 – 2012)
NGHỀ: ĐIỆN TÀU THU
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGH
Mã đề thi : ĐTT – LT 03
Hình thức thi: (Viết)
Thi gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (4 điểm)
Trình bày các phương pháp phân phối đin năng trên tàu thủy?
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày cu tạo, nguyên lý làm vic, đặc tính bảo vệ, yêu cu cơ bản
khi lựa chọn cầu chì?
Câu 3: (3 điểm) (Câu tchọn, do các trường biên soạn)
…………… , ngày …. tháng …. năm 2012
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIU BAN RA ĐỀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN TÀU THU
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đáp án: ĐA ĐTT - LT 03
u
Nội dung Điểm
1 Các pơng pp pn phối đin ng trên u thủy
4
Phương pháp phân phối theo hình khuyên
Đây là hệ thống mà tất cả các bảng điện phụ thể được cấp nguồn
đồng thời từ hai ng bằng hai đường cáp khép kín theo hình khuyên.
Hình (3.1).đồ hệ thống phân phối theo hình khuyên
1-Các máy phát; 2-Bảng điện chính; 3-Các bảng điện phụ;
4- Các cầu dao; 5- Đường cáp; 6- Đường cáp phụ cung cấp cho
bảng điện phụ; 7- Các bảng điện nhỏ hay các phụ tải lớn.
- Ngoài ra một số điểm trên hình khuyên còn được cấp theo đường cáp
phụ 6 sao cho sự sụt áp trên cáp là thấp nhất.
- Trong trường hợp bị ngn mạch hay hỏng mt đoạn cáp nào đó thì
đoạn cáp cáp đó thể loại ra nhờ các cầu giao 4 điểm cần cấp điện vẫn
được cấp từ bảng điện chính theo hướng khác.
- Các đường cáp tạo thành hình khuyên được đặt phía phi và phía trái
0,5
0,25
0,25
7
7
6
4
G
7
7
G
2
1
3
5
c
ủa mạn t
àu. Trư
ng hợp sự cố mt b
n t
ồng thời hỏng p
đin đi pa mn đó, ta vẫn cáp của pa mn kia cấp điện cho các điểm
cần thiết. c phụ tải quan trọng hơn được cấp nguồn từ hai bảng điện phụ,
một từ n trái một từ mn phải. Loại hệ thống phân phối điện năng y
khả năng tiết kiệm được tiết điện y dẫn khi cấp cho phụ tải ng suất
ln, ng độ tin cậy cấp nguồn cho thiết bị. Nhược điểm của hệ thống
phức tạp vận hành, khai thác gặp những khó khăn nhất định. Hệ thống
hình khuyên thường được ứng dụng trên u qn shay các u vận tải rất
ln.
0,5
Hệ thống phân phối theo tia đơn giản
Đây hệ thống tất cả y phát được cấp trên bảng điện chính
từ đó cung cấp đến các phụ tải trực tiếp bằng cáp.
Hình (3.2).đồ phân phối theo tia đơn giản
Các phụ tải động lực; 2-Phụ tải ánh sáng.
Hệ thống phân phối theo tia đơn gin chỉ được ứng dụng trên các tàu nhỏ.
1,0
0,25
0,5
0,25
Hệ thống phân phối theo tia phức tạp.
Khi i đến hthống phân phối theo tia phức tạp ta cần phân biệt h
thóng được cấp đin tmột số bảng điện chính (hình 3.4). Đây tất nhiên
một vài hthống phân phi theo tia liên quan mật thiết vi nhau. Loại hệ
thống tmột số bảng điện chính chỉ được trang btrên u quân scỡ ln
hay trên các chiến hạm.
Cả hai loại hệ thống phân phi theo tia phức tạp kể trên những tính
chất chung. Đó là tbảng điện chính hay một số bảng điện chính đều phân
phi theo tia đến các bảng đin phụ của c nhóm phụ tải, rồi tbảng điện
2
,5
0,25
0,25
G
G
1
2
1
phụ này lại phân phối theo tia đến các bảng phụ cấp ngun trực tiếp cho các
phụ tải.
Thứ tcấp nguồn kiểu này phụ tải lúc nào cũng như nhau. Phụ thuộc
vào tình thế mà một số phụ tải ln và nhỏ có thể được cấp nguồn trực tiếp từ
bảng điện chính hoặc từ bảng đin phụ của các nhóm phụ tải.
Trên đội tàu buốn, vận tải, hình htức pn phi điện ng theo tia phức
tạp từ một bảng đin chính được ng dụng rất phổ biến. Xuất phát từ ưu
đim bản là thể điều khiển phân phối năng lượng điện tmột trung
m.
Hình (3.4). Sơ đồ hệ thống phân phối theo tia phức tạp
1-Các phụ tải được cấp nguồn trực tiếp từ BĐC;
2-Các bảng điện phụ cung cấp đến từng phụ tải
3-Các bảng điện phụ cung cấp tới từng nhóm phụ tải;
4-Các phụ tải được cấp nguồn từ bảng phụ 3;
5-Các phụ tải được cấp nguồn từ bảng phụ 2.
Hình(3.5). Sơ đồ hệ thống phân phối theo hình tia phức tạp
của hệ thống có 4 bảng điện chính
2-Nhóm phụ tải rất quan trọng; 3- Nhóm phụ tải quan trọng;
4- Nhóm phụ tải ít quan trọng.
0,25
0,25
0,5
0,75
0,25
G
G
G
1
1
Bđc
3
5
5
25
25
4
4
2
3
2
Bđ
c2
3 2
Bđ
c3
Bđ
c4
4
1
2 Cấu tạo, ngun lý làm việc, đặc nh bảo vệ, yêu cầu cơ bản khi lựa
chọn cầu c
3
a. Cấu tạo của cầu chì
Gồm 3 phần chính: - Vỏ.
- Dây chảy.
/. Dây chảy: Là thành phần chính của cầu c, được đặt trong vỏ bằng vt
liu cách điện được nối với các điện cực, đin cực được nối vi mạch
đin qua các dạng tiếp xúc như liên kết ốc t, bulông, ngàm. y chảy
thường làm bằng đồng, bạc, thiếc, chì.
/. Vỏ: Có nhiệm vụ cách điện, ngăn chặn không knóng khi cầu ctác
động và buồng dập hồ quang. Thường được làm bằng nhựa cách đin,
sứ hay thuỷ tinh.
0,5
0,25
0,25
b. Nguyên lý làm việc của cầu chì
- Đặc tính cơ bản của cầu clà sự phụ thuộc của thời gian chảy đứt cuả
dây chy với dòng điện chạy qua ( đặc tính ampe giây). Để tác
dụng bảo vệ, đường đặc tính ampe giây ca cầu c tại mọi điểm phải
thấp hơn đặc tính của đối tượng cần bảo vệ.
- Khi ng điện đi qua y chảy lớn hơn dòng đin tới hạn Ith, lượng
nhit sinh ra chủ yếu dùng để đốt nóng y chảy, đó trạng thái nóng
chảy cục bộ, làm y chảy từ trạng thái rắn chuyển sang mềm, hoá i
rồi đứt. Cầu chì sẽ cắt mạch.
0,75
0,25
0,5
c. Đặc tính bảo vệ của cầu chì
Đặc tính bảo v ( A s) của cầu c
đối tượng cần bảo vệ. Đường 1 của đi
tượng cần bảo vệ, đương 2 là đặc tính lý
thuyết của cầu chì, đương 3 là đặc tính
thực tế của cầu c.
Đặc tính bảo v của cầu c phải thấp
hơn đặc tính của đối tượng cần bảo vệ.
Trên min quá tải lớn (vùng A) cầu chì
bảo vệ được thiết bị, vùng q tải nhỏ
(vùng B ) cầu c không bảo vệ được
thiết bị. Để dây chảy không b đứt ở dòng
đin định mức, cần đảm bảo điều kin:
Iđm < Ith .
0,75
A
B
I
đ
m
I
th
I
1
2
3
t
Đặc tính bảo vệ của cầu chì