TNU Journal of Science and Technology
229(10): 114 - 122
http://jst.tnu.edu.vn 114 Email: jst@tnu.edu.vn
A SYNTHETIC METHOD FOR OPTIMAL EVALUATION
OF DISTRIBUTED ENERGY SYSTEM
Pham Thi Hong Anh*
TNU - University of Information and Communication Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
01/4/2024
This research endeavors to develop an optimization framework tailored
for a distributed energy system (DES), grounded in its fundamental
components. By harnessing data pertaining to electricity demand, space
heating, cooling, hot water requirements, energy pricing, as well as
technical and financial specifics of alternative technologies, this
framework is formulated via nonlinear programming techniques. The
derived outcomes encompass optimal system configurations, operational
strategies, and an assessment index matrix. To ascertain weight
allocation, a multi-criteria comprehensive evaluation approach is applied,
founded upon principles of energy information theory and expert
evaluation methodologies. The high-level programming language
General Algebraic Modeling System (GAMS) is used in this study to
solve the optimization problem of operating the distributed energy
system. The study's conclusions underscore solar power systems as the
prime candidate for optimization, attributed to their cost-effectiveness,
energy efficiency gains, and favorable environmental impact.
Revised:
29/5/2024
Published:
30/5/2024
KEYWORDS
Distributed energy system
Optimization design
Combined cooling heating and
power
Evaluation criteria
Information entropy
GAMS
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP ĐA CHỈ S ĐÁNH GIÁ TỐI ƯU
H THNG PHÂN PHỐI NĂNG LƯỢNG
Phm Th Hng Anh
Trường Đại hc Công ngh thông tin và Truyn thông ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
01/4/2024
Nghiên cu này xây dng hình tối ưu a cho h thng phân phi
năng lượng (distributed energy system - DES) da trên các thiết b
chính ca nó. S dng thông tin nhu cu v tải điện, sưởi m, làm lnh
ớc nóng, gnăng lượng, các thông tin k thut và tài chính v
các công ngh tùy chọn, hình này được thiết lp bằng phương pháp
lp trình phi tuyến. Kết qu tính toán bao gm cu hình tối ưu, kế hoch
vn hành tối ưu ma trn ch s đánh giá. Đ xác định phân b trng
số, phương pháp đánh giá toàn diện đa tiêu chí được s dng, da trên
nguyên năng lượng thông tin phương pháp đánh giá chuyên gia.
GAMS (General Algebraic Modeling System) được s dng trong
nghiên cứu này đ gii quyết bài toán vn hành tối ưu h thng phân
phối năng lượng. Kết qu ca nghiên cu ch ra rng h thống điện mt
trời được xác định phương án tối ưu, nh chi phí vn hành thp, tiết
kiệm năng lượng ảnh hưởng tích cực đến môi trưng.
Ngày hoàn thin:
29/5/2024
Ngày đăng:
30/5/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10010
Email: pthanh@ictu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 114 - 122
http://jst.tnu.edu.vn 115 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
Cùng vi s phát trin nhanh chóng ca kinh tế toàn cu, nhu cu v năng lượng cũng không
ngừng tăng lên. Trong những năm gần đây, vấn đề s dng tối ưu năng lượng bo v môi
trường đã ngày càng tr nên cp thiết [1]. H thng phân phối năng lượng (Distributed Energy
System DES) hình cho thy nhiều ưu điểm như: khai thác hiệu qu c dng năng
ng, h s phát thi thp tin cy. Nhiu quc gia phát trin trên thế giới đã áp dụng thành
công DES s dng khí t nhiên, năng lượng tái tạo, điện năng; đây là hướng phát trin quan trng
ca ngành công nghiệp năng lượng trong tương lai gần [2].
DES vi s đa dạng ca các thiết b tích hp kh năng cung cấp đáp ng nhu cầu đa
dng ca ph tải, điều này dẫn đến s phc tp trong quá trình la chn và kết hp các thiết b
chiến lược vn hành ca h thng tr nên khó khăn [3]. Nghiên cứu [4] đã tập trung vào tối ưu
hóa dung lượng thiết b ca DES ti các vùng lãnh th khác nhau da trên yếu t kinh tế. Kết qu
tính toán cho thy ng dng DES là phù hp vi các vùng nhiệt đi mùa khu lnh vào
a đông. Zhou và đồng nghiệp [5] đã phát triển mô hình tối ưu hóa bằng phương pháp lập trình
tuyến tính s nguyên kết hp cho nhiu nguồn năng lượng khác nhau. Jabbari và đng nghip [6]
đã sử dng thut toán di truyền để tối ưu hóa dung lượng thiết b ca h thng cung cp nhit,
điện lnh vi mục tiêu chi phí hàng năm thấp nht hiu sut s dng nhiên liu cao nht.
Các nghiên cu này ch yếu tp trung vào tối ưu hóa chiến lược vn hành vi các cu trúc xác
định, t đó nghiên cứu sâu đc tính h thng hoc la chn các thiết b dựa trên đc tính yêu
cu s dụng năng lượng mà chưa xây dựng h thống đánh giá hiệu qu.
Mt trong nhng yếu t quan trng ảnh hưởng đến s phát trin của DES là phương pháp
đánh giá hệ thng hiu qu. Các nghiên cứu trước đây thường xây dng tiêu chuẩn đánh giá của
h thng ba nguồn năng lượng theo t l s dụng năng lượng mt ln, d như các tiêu chuẩn
k thut cho h thng ba nguồn năng lượng gas-lnh-điện yêu cu t l s dụng năng lượng tng
hợp trung bình hàng năm đạt t 70% đến 85%. ràng, ch mt tiêu chuẩn đánh giá không
th đánh giá được mt cách hp chính xác hiu sut ca h thng phân phối năng lượng.
Các nghiên cu [7]-[9] mặc dù đã xây dựng nhiều phương pháp đánh giá khác nhau nhưng chúng
rất khó để xác định phương pháp nào là chính xác nhất.
Do đó, bài báo này trên cơ sở cu trúc ca mt s DES khác nhau tiến hành xây dng mô hình
gii i toán tối ưu hóa phi tuyến (bao gm cu hình và kế hoch vn hành ca h thng). Bng
cách kết hp xem xét tng th v chi phí đầu của h thng, chi phí vận hành hàng năm, lượng
năng lượng tiêu th, t l s dụng năng lượng, lượng khí CO2 thải ra hàng năm, lượng khí NOx
thải ra hàng năm và các chỉ s hiu sut khác, nghiên cu này xây dng mt h thng ch s đánh
giá v kinh tế, tiêu th năng lượng môi trường s dụng nguyên thông tin entropy để xác
định trng s mc tiêu da trên s khác bit gia các ch s. Kết qu tính toán cho thấy đã xác
định mt b trng s mc tiêu khách quan cho tng ch số, sau đó kết hp với đánh gtrọng s
(ch s t các chuyên gia) to ra một phương pháp đánh giá hệ thng phân phối năng lượng tương
đối hoàn chnh.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. H thống năng lượng
Bng 1. Mô t h thng năng lượng
Loi
H thng
Thanh phn h thng
S1
H thng truyn thng
ới điện + Điều hòa + Boiler khí đt
S2
H thống quang điện
ới điện + Pin mt trời + Điều hòa + Boiler khí đốt
S3
H thng pin nhiên liu
ới điện + Cell pin nhiên liệu + Điều hòa
S4
H thng turbine khí
ới điện + Turbine khí đốt + H thng làm lnh hp th + Boiler khí đt
S5
H thống động cơ đốt trong
ới điện + động cơ đốt trong + H thng làm lnh hp th + Boiler khí đt
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 114 - 122
http://jst.tnu.edu.vn 116 Email: jst@tnu.edu.vn
DES bao gm nhiu dạng năng lượng: điện, nhit lạnh sưởi bằng khí đốt. Cấu trúc được
trình bày trong bng 1. c thiết b cung cấp năng lượng chính được đề cp trong nghiên cu
này: lưới điện (vi hiu sut trung bình của nhà máy điện than truyn thng là 36% và t l mt
điện là 7%), động cơ đốt trong, turbine khí, tế bào nhiên liệu, điện mt tri, khí gas, h thng làm
lnh hp th, b trao đổi nhit... Tham s k thut ca mi thiết b đưc m tt da trên các
nghiên cứu trước đó, Bảng 2 [5], [7] [9].
Bng 2. Đặc tính k thut và chi phí ca các thiết b
Thiết b
Chi phí (10^6
VNĐ/ kW)
Chi phí vn hành
(VNĐ/ kW)
Hiu sut
Chu k/
năm
Đin
Nhit
ới điện
---
---
0,36
---
---
Động cơ đốt trong
19,25
252
0,3
0,5
20
Turbine khí
27,65
238
0,25
0,55
30
Pin nhiên liu
130,252
700
0,36
0,45
10
Quang đin
72,45
35
0,12
0,00
30
Boiler khí đt
2,975
7
---
0,9
20
H thng làm lnh hp th
3,5
28
---
1,05
20
B trao đổi nhit
0,717
7
---
0,98
20
2.2. Mô hình tối ưu
2.2.1. Hàm mc tiêu
Trong thc tế, hu hết các d án k thut v DES đều được đánh giá mức độ kh thi theo khía
cnh kinh tế. Theo đó, mô hình tối ưu được xây dng với chi phí hàng năm của tng h thng
nh nht bao gm: chi phí vốn đầu (Ccap), chi phí vn hành bo trì (CO&M), chi phí tiêu
th nhiên liu (Cfuel). C th:
&
total cap O M fuel
Min C C C C= + +
1 (1 ) ttech
cap nvtech aptech L
tech
I
C I C I
=−+
& , ,O M Mtech tech m h
tech m h
C O E=
, , , ,fuel gas m h gas m h
mh
C V P=
Trong đó, thông số ca thiết b bao gm: Invtech là giá thành thiết b; Captech là công sut thiết kế
tính toán tối ưu; I là t l chiết khu (ly bng 10%); Lttech thi gian s dng; OMtech chi phí
vn hành thiết b; Etech,m,h công sut ti; Vgas,m,h ng gas tiêu th theo gi; Pgas,m,h công sut
khí đốt.
2.2.2. Ràng buc toán hc
a/ Nhu cầu năng lượng: Năng lượng cung cấp đảm bo lớn hơn nhu cầu tiêu th (5), (6), (7):
, , , , , , ,des o m h ep m h dem m h
E E E+
, , , , ,des o m h dem m h
CC
, , , , ,des o m h dem m h
HH
(7)
b/ Cân bằng năng lượng: Các ràng buc ch yếu được xác định bi quá trình sn xuất năng
ng (8)-(13):
,,
,,
gas m h HVgas
gas m h
VL E=
, , , , ,gas m h des i m h
EE=
, , , , , ,eq i m h eq eq o m h
EE
=
(10)
, , , , , ,eq i m h eq eq o m h
HH
=
, , , , , ,eq i m h eq eq o m h
CC
=
, , , , , , , ,dem m h hwl dem m h hl dem m h
H H H=+
Trong đó, Vgas,m,h lượng khí tiêu th mi gi; LHVgas nhiệt lượng khí đt; Egas,m,h lượng
nhit cung cp khí đt theo gi; Edes,i,m,h là lượng nhiệt đầu vào ca DES; αeq, βeq lần lượt là hiu
suất năng lượng điện và nhiệt đầu vào ca DES; COPeq là hiu sut làm mát DES. Hhwl, dem, m, h, Hhl,
dem, m, h tương ứng là nhu cầu điện cho nước nóng và sưởi m theo gi.
(1)
(2)
(9)
(3)
(8)
(4)
(11)
(5)
(6)
(12)
(13)
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 114 - 122
http://jst.tnu.edu.vn 117 Email: jst@tnu.edu.vn
2.3. Xây dng mô hình ch s đánh giá
2.3.1. Các ch s kinh tế
a/ Chi phí đầu thiết b: Chi phí đầu tổng (Ctotal,cap) phn ánh tổng chi phí đầu của các
thiết b trong h thng, bao gm chi phí mua sm và lắp đặt các thiết b, công cụ, và cơ sở h tng
cn thiết cho vic trin khai h thng:
,total cap nvtech aptech
tech
C I C=
(14)
b/ Chi phí vn hành: Bao gồm chi phí để duy trì hoạt động hàng năm của các thiết b chính
trong h thng (bảo dưỡng, vn hành, sa cha...) và chi phí nhiên liu vận hành hàng năm:
rc O&M fuel
C C C=+
(15)
2.3.2. Ch s tiêu th năng lượng
a/ Tiêu th năng lượng cấp: ng tiêu th năng lượng cấp (Q) trong h thống được
xác định bng cách kết hợp lượng nhit tiêu th t khí đt (Qdes,gas) lượng điện mua vào
(Qdes,ep) được chuyển đổi thành năng lượng tiêu th cơ bản:
,
,(1 )
des ep
des gas
Q
QQ

=+
(16)
vi
hiu sut nhit trung nh của nhà máy điện than truyn thng,
t l tn tht trên
đường dây tải điện.
b/ T l s dụng năng ợng cp: T l s dụng năng lượng cấp PER,des đề cập đến t l
giữa năng lượng đầu ra ca h thng mc tiêu th năng lượng cấp. T l s dụng năng
ợng sơ cấp càng cao thì kh năng tiết kiệm năng lượng ca h thng càng tt [10].
,
,
,()
e h c
ER des
des ep
des gas
Q Q Q
PQ
Q

++
=
+
(17)
Trong đó Qe, Qh, Qc ln lượt là mc tiêu th năng lượng nhiệt, điện và làm mát hàng năm.
2.3.3. Ch s i trường
a/ Lượng phát thi NOx/ năm: Khí thi ô nhim t h thng DES ch yếu đến t các tuabin
khí, nồi hơi gas, động đốt trong, pin nhiên liệu, điện năng sản xut t đốt than... Bài viết này
ch yếu nghiên cu v phát thi NOx CO2. Lượng phát thi NOx ca tng thiết b chính được
th hin trong Bng 3 [10], [11].
Bng 3. H s phát thi NOx - kg/(MWh)
Thiết b/ h thng
NOx
Thiết b/ h thng
NOx
Thiết b/ h thng
NOx
Đin than
2,68
Pin nhiên liu
0,005
Turbine khí
0,32
Turbine khí siêu nh
0,2
Boiler khí
0,255
B hp th pin Li
0,100
b/ Lượng phát thi CO2/ năm: ng phát thi CO2 gm ba phn: phát thi t vic tiêu th khí
t nhiên, phát thi t việc mua điện phát thi t r cht làm lnh [10] vi VANG Epur là
mc tiêu th nhit khí t nhiên (GJ/năm) và mua điện hàng năm (MW/năm):
DCO2= 0,5985 VANG + 0,096081 Epur (18)
2.4. Xây dng mô hình ch s đánh giá
2.4.1. Chun hóa các ch s
Chúng ta m h thống tham gia vào quá trình đánh giá với tp Y = [y1, y2,⋅⋅⋅, ym]; n ch s
đánh giá vi tp X = [x1, x2,⋅⋅⋅, xn]. Giá tr ca ch s th j ca gii pháp yi có th được biu din
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 114 - 122
http://jst.tnu.edu.vn 118 Email: jst@tnu.edu.vn
bng aij (i = 1,2,⋅⋅⋅, mj = 1,2,⋅⋅⋅, n) th thu được ma trn ch s gm m x n ch s đánh giá
cho m h thống được biu din bi A = [aij]m×n (19).
Đối vi các ch báo có giá tr ln, s dng công thc tiêu chuẩn hóa (20). Đối vi các ch báo
có giá tr ch báo nh, công thức (21) được s dụng để chun hóa. Sau khi chun hóa, ch s đánh
giá 0 bij 1, tức ma trn ch s A được chun hóa thành ma trn B. Tính t l Pij ca giá tr
ch s ca ch báo th j theo phương án thứ i vi ma trn chun hóa P được xác định theo công
thc toán hc (22).
11 12 1
21 22 2
12
n
n
m n mn
a a a
a a a
A
a a a


=
min
max min
ii
ij
ii
xx
bxx
=
max
max min
ii
ij
ii
xx
bxx
=
1
ij
ij m
ij
j
b
P
b
=
=
2.4.2. Entropy thông tin
Entropy thông tin có các tính chất như: tính duy nhất, tính cng dn tính cc tr giống như
entropy nhit hc. Nếu entropy ca mt ch s càng nh, tc là biến thiên ca ch s đó càng ln,
cung cp thông tin càng nhiu, thì vai trò ca ch s đó trong đánh gtổng hp càng lớn, do đó
trng s của cũng cần được gán nhiều hơn và ngược lại. Phương pháp chn trng s da trên
entropy vic s dng giá tr entropy ca các ch s đã được tính toán để xác định kích thước
trng s của chúng trong quá trình đánh giá tổng hp. Giá tr entropy thông tin ej ca ch báo th
j vi k=1/lnm:
1
ln
m
j ij ij
i
e k P P
=
=−
(23)
2.4.3. Xác định trng s Entropy và kết qu đánh giá toàn diện
Trng s entropy ωj ca ch báo th j th được tính theo công thc (24) gtr đánh giá
toàn din ca gii pháp h thng th i được xác định theo công thc toán (25):
1
ln
m
j ij ij
i
e k P P
=
=−
,
1
n
value i i ij
j
P

=
=
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Yêu cu v ti
Hình 1. Nhu cu ph tải ngày điển hình mùa đông
Hình 2. Nhu cu ph tải ngày điển hình mùa hè
Bài báo này chn mt hình nhà cao tng làm d vi thông s: tng din tích khong
9600 m2, din tích mái là 1600 m2, mi kW h thng pin quang điện được lắp đặt chiếm din tích
6 m2 (khong 260 kW). Phn mềm DeST [12] được s dụng để tiến hành mô phng mc tiêu th
(20)
(19)
(21)
(24)
(22)
(25)