CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTDN - LT 04
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1. (2 đim)
Thế nào n hiệu, dấu hiệu, nhãn hiu ? y trình bày các vấn đề về quyết định
đặt tên hiu ? Cho 1 dụ cụ thể về 1 tên hiệu đáp ứng được các vấn đề trên ?
Câu 2. (2 đim)
Trình y các bước tiến hành trong phân ch ng việc? u Ý nghĩa của
các bước tiến hành trong phân tích ng việc đối với hoạt động qun tr nguồn
nhân lực?
Câu 3. (3 đim)
Ngày 1/11/N Doanh nghiệp A nhận một đơn ng tại thời đim này doanh
nghiệp đã dự kiến các khoản chi p và hsố tính lãi từ các yếu tố sau :
STT Chỉ tiêu Giá trị ( đồng ) Hệ số tính lãi
1 Nguyên vật liu chính 1.868.400.000 1,2
2 Nguyên vật liu phụ 762.300.000 1,2
3 Nhân công 782.650.000 1,8
4 Thuê ngi 488.900.000 1,1
Tài liu bổ sung :
- Tổng năng lực của tất cả các công nhân trực tiếp sản xuất : 249.600 giờ
- Kế hoạch lãi thô cả năm : 35 tỷ. Trong đó
+ Lãi thô đã thực hiện : 28,32 tỷ ( 10 tháng đầu năm )
+ Doanh nghiệp đang thực hiện hợp đồng ký ngày 1/11
+ Số giờ cần thực hin : 7.000 giờ
Yêu cầu :
1.Tính mức lãi thô dự kiến ( tháng 11 )?
2. Hãy đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lãi thô trong 10 tháng đầum?
3. Doanh nghiệp cần quan tâm khi kí kết hợp đồng cui năm?
Câu 4: (3 đim) Các trưng tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chn.
Ngày…….tháng……năm ……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 04
u Nội dung Điểm
1 Thế nào là tên hiệu, dấu hiệu, nhãn hiệu ? Hãy trình bày các vấn đề
về quyết định đặt n hiệu ? Cho 1 d cụ thể về 1 n hiệu đáp
ứng được các vấn đề trên ?
2
Khái niệm về tên hiệu, dấu hiu, nhãn hiu
Người tiêu dùng cảm nhận n hiệu hàng hóa như mt phần
thực chất ca sản phẩm. Việc đặt n hiệu thể làm gia ng giá
trị cho sản phẩm.
+ Tên hiệu (brand name): n gọi nhằm xác định hàng hóa hay
dịch vụ của người n phân biệt những hàng hóa ca những
doanh nghiệp khác. n hiệu phần đọc lên được. ( dụ: Pepsi,
Cocacola).
+ Dấu hiệu (brand mark): những biu tượng, mu vẽ đặc trưng
cho một hãng hoặc một loại sản phẩm.
+ Nhãn hiệu (trade mark): n hiệu thương mại đã được đăng ký
và được luật pháp bảo vệ tránh hin tượng m giả.
Các vấn đề về quyết định đặt tên hiu.
+ Quan đim người mua
+ Quan đim người bán
+ Quan đim xã hội
1.Quyết định về người đứng tên hiệu
Sản phẩm có thể tung ra vi:
+ Tên hiu của người sản xut.
+ Tên hiu của người phân phối trung gian.
+ Người ta cũng có thmướn tên hiu.
2.Quyết định về chất lượng tên hiệu
4 mức chất lượng: thấp trung bình, cao hảo hạng. mức lời
tăng theo mức chất lượng sản phm. ng ty nên nhm vào cất
lượng cao. Chất lượng hảo hạng chỉ làm mức lời ng chút ít
0,5
1,5
chi phí lại ln.
3. Quyết định về tên riêng hay tên hiệu công ty
- Tên hiệu riêng: không ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
- Tên hiệu m n của ng ty: nhiều thuận lợi khi ng ty
nổi tiếng, uy tín. Tuy nhiên nếu sản phm chất lượng yếu nh
hưởng đến uy tín công ty.
4. Quyết định mở rộng tên hiệu
- Các công ty có thể sử dụng một tên hiu đã thành công để tung ra
sản phm mi hay sản phm cải tiến.
5. Quyết định đa hiệu
- Quyết định triển khai nhiều nhãn hiệu trong cùng một loại sản
phẩm.
6. Quyết định tái định vị tên hiệu
- Tên hiệu được định vị tốt thế nào trong thị trường thì sau đó nhà
sản xuất cũng phi tái định vị cho nó. Việc tái định vị có thế đòi
hỏi sự thay đổi cả sản phm lẫn hình ảnh của nó.
2 Trình bầy các bước tiến hành trong phân tích ng việc? Ý
nghĩa của Các bước tiến hành trong phân ch ng việc đối với
hoạt động qun trị ngun nhân lực?
2
1/Các bước tiến hành phân tích công việc:
Nội dung phân tíchng việc bao gm 6 bước:
Bước 1: Xác định mục đích sử dụng các thông tin phân tích ng
việc, từ đó xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích công
việc hợp nhất.
Bước 2: Thu thập các thông tin bản trên sở của đồ tổ
chức, các văn bản v mục đích yêu cầu, chức năng quyn hạn của
công ty, phòng ban, phân xưởng, đồ quy trình công nghệ và bản
mô tả ng việc cũ (nếu có).
Để thực hiện phân tích ng việc chính xác cần sử dụng các loại
thông tin sau:
- Thông tin về tình hình thực hiện ng việc: các thông tin được
thu thập trên sở của việc thực hiện ng việc như phương pháp
làm việc, hao pthời gian thực hiện ng việc, các yếu tố thành
phần của công việc...
- Thông tin về yêu cầu lao động: bao gồm tất cả các yêu cầu về
1
nhân viên thực hiện ng việc như học vấn, trình độ chuyên môn,
kỹ ng, các kiến thức hiểu biết liên quan đến thực hiện ng
việc, các thuộc tính cá nhân...
- Thông tin về các yêu cầu đặc điểm, tính năng tác dụng, số
lượng chủng loại các loại máy móc, trang thiết bị dụng c được sử
dụng trong quá trình thực hiện công việc.
- Các tiêu chun mẫu trong thực hiện ng việc: bao gm các tiêu
chuẩn, định mức thi gian thực hiện, số lượng của sản phm hay
công việc...Tiêu chuẩn mẫu là sở để đánh giá việc thực hin
công việc của nhân viên.
- c thông tin v điu kiện thực hin công việc: bao gồm các
thông tin liên quan đến các vấn đề v điều kiện làm việc như sự c
gắng về th lực, điều kin v sinh lao động, thi gian biu, điều
kin tổ chức hoạt động của ng ty, chế độ lương bổng, quần áo
đồng phục.
Bước 3: Chọn lựa các vị trí đặc trưng những đim then chốt để
thực hin phân tích công việc nhằm làm giảm thời gian và tiết kiệm
hơn trong phân tích công việc, nhất khi cần phân tích các công
việc tương tự như nhau.
Bước 4: Áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thp thông tin
phân tích ng việc. Tuỳ theo yêu cầu về mức độ chính xác chi
tiết ca thông tin cần thu thập; tuỳ theo dạng hoạt động khả
năng i chính, thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương
pháp thu thập thông tin như: quan t, bấm giờ, chụp nh, phng
vấn, sử dụng bảng câu hi...
Bước 5: Kiểm tra, xác minh lại tính chính xác của thông tin
Những thông tin thu thp để phân tích ng việc (thực hiện trong 4
bước) cần được kiểm tra lại về mức độ chính xác, đầy đủ bằng
chính các nhân viên, công nhân thực hin công việc và các giám thị
viên giám sát tình hình thực hiện công việc đó.
Bước 6: y dựng bản tả công việc và bản tiêu chuẩn ng
việc.
2.Ý nghĩa ca phân tích công việc
- Phân tích công việc ý nghĩa quan trọng, cung cấp các thông
tin về những yêu cầu, đặc đim của ng việc như các hoạt động
1
nào cần được tiến hành thực hiện, thực hiện như thế nào và tại sao.
- Phân tích ng việc cung cấp các thông tin vyêu cầu, đặc đim
của ng việc, tài liệu scho việc xây dựng bản tả ng
việc và bản tiêu chuẩn công việc.
- Phân tích công việc cung cấp cho nhà quản trị một bản m tắt
các nhiệm vụ trách nhiệm của một công việc nào đó, mối tương
quan ca ng việc đó với ng việc khác, kiến thức kng
cần thiết cũng như các điều kiện làm việc.
- Phân tích ng việc là ng cụ rất hữu hiệu giúp các tổ chức, các
doanh nghiệp mi thành lập hoặc đang cần có sự cải tổ, thay đổi v
cấu tổ chức, tinh giảm biên chế nhằm nâng cao hiệu qu sản
xuất kinh doanh.
3 Bài tập 3
1. Mức lãi thô dự kiến:
MLT = 1.868,4 * 0,2 +762,3*0,2 + 782,65 *0,8 + 488,9 * 0,1 =
1.201,15 ( triệu đồng )
2. Hãy đánh giá nh hình thực hiện kế hoạch lãi thô trong 10
tháng đầu năm
- Mức lãi tgiờ theo kế hoạch
MLTKH = 35.000.000/249.600 = 140,224 ( nghìn đồng / giờ )
- Mức lãi tgiờ thực hiện
MLTTH = 28,32 tỷ
Số giờ thực hiện ( 10 tháng đầu )
(249.600 *10 )/12 = 208.000 ( giờ )
- Mức lãi thô giờ thực hiện : 28.320.000 / 208.000 = 136,153(nghìn
đồng / giờ )
% thực hin theo kế hoạch
136,153/140,224 = 0,97 ( hay 97 % )
Vậy trong 10 tháng đầu năm doanh nghiệp đã thực hiện được 97 %
kế hoạch đề ra.
3. Khi ký kết hợp đồng cuối năm cần quan tâm đến vấn đề gì ?
- Số giờ thực hiện 2 tháng cuối năm là : (249.600 *2)/12 = 41.600 (
gi)
- Mức lãi thô phi thực hin 2 tháng cuối năm theo kế hoạch
1
1
1