ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 3 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: CÔNG NGHỆ - Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề Gốc
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Nghề nào sau đây không thuộc những ngành chăn nuôi phổ biến ở nước ta?
A. Bác sĩ thú y.
B. Nghiên cứu di truyền học và sinh vật học ở vật nuôi.
C. Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản.
D. Nghề chọn và tạo giống.
Câu 2. Sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp với thức ăn tự nhiên sẵn có thuộc phương thức chăn
nuôi nào?
A. Chăn thả tự do. B. Chăn nuôi công nghiệp.
C. Chăn nuôi bán công nghiệp. D. Chăn nuôi hoang dã.
Câu 3. Cho bảng sau:
Giống vật nuôi Năng suất
Gà Ri Năng suất trứng đạt 90 - 120 quả/mái/năm
Gà Leghorn Năng suất trứng đạt 160 - 220 quả/mái/năm
Gà Mía Năng suất trứng đạt 60 - 70 quả/mái/năm
Gà Ai cập Năng suất trứng đạt 250 - 280 quả/mái/năm
Nếu nuôi gà để lấy trứng em sẽ chọn loại gà nào ?
A. Gà Ri. B. Gà Ai Cập. C. Gà Leghorn. D. Gà Mía.
Câu 4. Đâu không phải là ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể?
A. Hiệu quả chọn lọc cao. B. Giống được tạo ra có độ đồng đều.
C. Năng suất ổn định. D. Yêu cầu kĩ thuật cao.
Câu 5. Điền vào chổ trống: Nhân giống thuần chủng là cho giao phối giữa con đực và con cái
………..…... để thiết lập và duy trì các tính trạng ổn định mà con vật sẽ truyền cho thế hệ tiếp
theo.
A. thuộc hai loài khác nhau. B. thuộc cùng một giống.
C. thuộc cùng một giống thuần chủng. D. thuộc các giống khác nhau.
Câu 6. “Lai giữa lợn đực ngoại Yorkshire với lợn cái Móng Cái để tạo ra con lai F1 có khả năng
sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao và thích nghi với điều kiện chăn nuôi của Việt Nam” là ví dụ về
phương pháp lai nào?
A. Lai cải tạo. B. Lai thuần chủng.
C. Lai kinh tế. D. Lai xa.
Câu 7. Ý nghĩa của công nghệ cấy truyền phôi?
A. Khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những vật nuôi cái cao sản, vật nuôi quý hiếm cần
bảo tồn.
B. Cơ sở cho công nghệ cấy truyền nhân và cấy chuyển gene.
C. Phổ biến nhanh những đặc tính tốt của cá thê, của giống, rút ngắn khoảng cách thế hệ.
D. Không thay đổi chất lượng đàn giống.
Trang 1/3 – Mã đề Gốc
Câu 8. Thụ tinh trong ống nghiệm ở vật nuôi gồm mấy bước?
A. 3 bước. B . 4 bước. C. 5 bước. D. 2 bước.
Câu 9. Đâuxkhông phảixlà công việc chính của cử nhân Công nghệ sinh học?
A. Nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng và giá trị cao.
B. Chế biến và bảo quản thực phẩm.
C. Sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực phẩm.
D. Chữa bệnh cho vật nuôi.
Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Xác định giới tính của phôi là kĩ thuật xác định sớm
giới tính (1)... ngay trong giai đoạn (2)...”
A. (1) của vật nuôi; (2) phôi. B. (1) của giống nuôi; (2) phôi.
C. (1) của vật nuôi; (2) mang thai. D. (1) của vật nuôi; (2) sản xuất.
Câu 11:xNhu cầu dinh dưỡng bao gồm
A. nhu cầu năng lượng và nhu cầu sản xuất. B. nhu cầu protein và nhu cầu sản xuất.
C. nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất. D. nhu cầu duy trì và nhu cầu protein.
Câu 12:xĐâuxkhôngxphải thức ăn thuộc nhóm giàu protein?
A. Đậu tương, vừng, lạc, khô dầu. B. Cá, bột cá, bột tôm, bột thịt.
C. Vỏ trứng, bột xương. D. Giun quế, mối,...
Câu 13:xQuan sát đoạn thông tin sau và cho biết để đảm bảo tiêu chuẩn ăn của vật nuôi, người ta
cần lập khẩu phần ăn như nào?
Thông tin: Tiêu chuẩn ăn của mỗi lợn nái ở giai đoạn hậu bị, khối lượng khoảng 66 – 80 kg là:
năng lượng: 7000 Kcal; protein: 308 g; Ca: 16 g; P: 11 g; NaCl: 11 g.
A. Rau lang: 5 kg; cám loại 2: 1,5 kg; ngô: 0,45 kg; bột cá: 0,1 kg; khô dầu lạc: 0,2 kg.
B. Rau lang: 5 kg; cám loại 2: 1,4 kg; ngô: 0,45 kg; bột cá: 1 kg; khô dầu lạc: 0,2 kg.
C. Rau lang: 5 kg; cám loại 2: 1,4 kg; ngô: 0,55 kg; bột cá: 0,1 kg; khô dầu lạc: 0,2 kg.
D. Rau lang: 5 kg; cám loại 2: 1,4 kg; ngô: 0,45 kg; bột cá: 0,1 kg; khô dầu lạc: 0,2 kg.
Câu 14:xCác loại thức ăn thô gồm
A. cellulose, hemicellulose, NaOH. B. cellulose, hemicellulose, lignin.
C. đạm, hemicellulose, lignin. D. cellulose, chất khoáng, lignin.
Câu 15:xỞ địa phương chăn nuôi gà, thức ăn chủ yếu là ngô cần sử dụng phương pháp chế biến
thức ăn nào?
A. Phương pháp cắt ngắn. B. Phương pháp nghiền nhỏ.
C. Phương pháp đường hóa. D. Phương pháp xử lí kiềm.
Câu 16:EĐiểm khác nhau giữa các bước sản xuất thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh dạng
viên với sản xuất thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh dạng bột là
A. làm ẩm nguyên liệu, tăng nhiệt độ, ép viên.
B. phối trộn nguyên liệu.
C. đóng bao, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm.
D. làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ nguyên liệu.
Câu 17: Phương pháp nào sau đây không phải phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi?
A. Bảo quản trong kho. B. Bảo quản bằng phương pháp làm khô.
C. Sử dụng chất bảo quản sinh học. D. Sử dụng thuốc diệt trừ côn trùng gây hại.
Câu 18: Ưu điểm của phương pháp bảo quản thức ăn bằng silo là
A. chi phí đầu tư thấp, ngăn chặn được sự phá hoại của động vật.
B. sức chứa lớn, tự động hóa trong xuất nhập kho.
Trang 2/3 – Mã đề Gốc
C. đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả tương đối cao.
D. dễ thực hiện, ít tốn kém và thuận lợi cho việc bảo quản.
Câu 19:EĐâuxkhôngxphải ý nghĩa của việc bảo quản thức ăn chăn nuôi?
A. Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư
hỏng và an toàn cho vật nuôi.
B. Tăng sức cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
C. Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.
D. Tiết kiệm chi phí thức ăn.
Câu 20: Hợp chất sinh học nào có hoạt tính kháng khuẩn cao thường được sử dụng bằng cách
trộn vào thức ăn chăn nuôi với tỉ lệ phù hợp để ức chế mạnh mẽ sự sinh trưởng và phát triển của
một số loại vi khuẩn, nấm gây hại?
A. Cellulase, hemicellulase. B. Xylanase và amylase.
C . Bacteriocin và nisin. D. Cellulase, amylase.
Câu 21: Quy trình đúng của phương pháp ủ chua?
A. Lựa chọn nguyên liệu Phơi héo, cắt ngắn Đánh giá chất lượng, sử dụng.
B. Lựa chọn nguyên liệu Phơi héo, cắt ngắn Đánh giá chất lượng, sử dụng.
C. Lựa chọn nguyên liệu Bổ sung cám Nén chặt Đánh giá chất lượng, sử dụng.
D. Lựa chọn nguyên liệu Bổ sung cám Phủ bằng tấm che kín Đánh giá chất lượng, sử
dụng.
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Nêu vai trò của các nhóm thức ăn giàu năng lượng, giàu protein, giàu khoáng
chất và giàu vitamin đối với cơ thể vật nuôi? Cho ví dụ.
Câu 2. (1 điểm) Đề xuất phương pháp chế biến thức ăn cho một loại vật nuôi phù hợp với thực
tiễn ở gia đình hoặc địa phương em?
------------- HẾT -------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh,:.......................................................................SBD:...........................
Đông Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2024
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
BNƯỚCH KHÔN
GIÁO VIÊN
TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH
DUYỆT
CỦA BAN GIÁM HIỆU
ALĂNG HẬU
Trang 3/3 – Mã đề Gốc