SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: Hoá Học 10 Thời gian làm bài: 45 phút
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Câu 1(2,0 điểm) Cho kí hiệu nguyên tử E35 hãy:
0t N2 + H2O
. Tính % số nguyên tử mỗi loại đồng vị của K? và K41 19
17 a/ Xác định số hạt p, n, e và số khối A của E? b/ Viết CH(e) và cho biết E là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Giải thích? Câu 2(3,0 điểm) 1/(1 điểm) Cho 2 nguyên tố: X (Z = 9); Y (Z = 20). Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của X và Y trong bảng tuần toàn. Giải thích ngắn gọn. 2/(1 điểm) Biết NTKTB của K là 39,134. Trong tự nhiên, kali (K) có 2 đồng vị chính, bền là K39 19 3/(1 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm A của BTH, nguyên tử có 5e lớp ngoài cùng. Trong hợp chất khí với hiđro của R chứa 8,824% hiđro về khối lượng. Xác định tên của R. Viết CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với hiđro của R. Câu 3 (3,0 điểm) 1/(1,5 điểm) Viết CT electron và CTCT của các phân tử sau: O2 và CH4. Viết sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử: K2S 2/(1,5 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (có viết rõ các quá trình oxi hóa, quá trình khử và nêu vai trò các chất). a. NH3 + O2 b. M + HNO3 M(NO3)n + N2O + H2O ( M là kim loại có hoá trị n) Câu 4 (2,0 điểm) 1/ Cho Al phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí X gồm 2 khí N2 và N2O và thu được dung dịch Y chỉ chứa muối Al(NO3)3. Biết khí X thu được có tỉ khối so với O2 là 1,25. Lập PTHH của phản ứng oxi hóa - khử và chỉ rõ quá trình oxi hóa, quá trình khử. 2/ Hỗn hợp X gồm 1,56(g) Mg và 0,486(g) Al được hòa tan hết vào V lít dd HNO3 2M thấy giải phóng 0,4704 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và N2O; dung dịch Z gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, H2O. Mặt khác, V lít dd HNO3 2M trên cũng hòa tan vừa hết 5,876(g) kim loại M giải phóng khí N2O (là sản phẩm khử duy nhất của N+5), muối M(NO3)n, H2O. Xác định kim loại M và tính V. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg = 24; Zn = 65; S = 32; H = 1; O = 16; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; N = 14; Ca = 40; He = 4 Cho số hiệu nguyên tử Z của một số nguyên tố: Mg (12); Ca (20); K (19); Cl (17); F (9); Br (35); O (8); Na (11); P (15); Bo (5); C (6); H (1); N (7); S (16)
-------------------------------------Hết-----------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu ý Đáp án
a(1,0) 1(2,0) a. Số p = e = 17; n = 18; A = 35 b(1,0) CH(e): [Ne]3s23p5 E là phi kim vì có 7e ở lớp ngoài cùng 1(1,0) Viết đúng cấu hình e mỗi nguyên tố 0,25đ Xác định đúng vị trí 1 nguyên tố, giải thích 0,25đ
19
lần lượt là x và y và K41 19
2(1,0) Gọi số % nguyên tử của K39 pt: x + y = 100 39
y
Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25
134,39
Lập được pt:
AK
41 y
19
19
2(3,0) chiếm 93,3% và K41
x x -Giải hệ tìm được: x = 93,3% và y = 6,7% Vậy: K39 chiếm 6,7% 3(1,0) R thuộc nhóm A và có 5e lớp ngoài cùng
0,25 0,25 0,25
0,25
3
%824,8%100
%
H
--> R thuộc nhóm VA => CTHH hợp chất khí với H là RH3 Lập được pt: M H M 3
M
R
H
Giải pt tìm được MR = 31(đvC) -->Kết luận R là P (Photpho). CT hợp chất khí là PH3, CT oxit cao nhất là P2O5 1(1,5) Viết đúng 1 CTe của 1 chất được 0,5đ
2
2 SK
0,25 0,25 0,5 0,5 1,0 3(4,0)
Viết đúng 1 CTCT của 1 chất được 0,5đ Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong K2S bằng sơ đồ ngắn gọn, có CHe của nguyên tử và ion: Sơ đồ: 2K + S → 2K+ + S2- → [Ar]4s1 [Ne]3s23p4 [Ar] [Ar] (Nếu chỉ viết đúng CHe của 19K và 16S được 0,25 điểm) 2(1,5) Mỗi PTHH:
- Xác định đúng số oxi hóa của các nguyên tố có thay đổi số oxi hóa - Xác định đúng chất khử, oxi hóa - Viết đúng quá trình oxi hóa, khử (các bán pư) - Đặt hệ số vào pt và cân bằng đúng Chú ý: Nếu viết bán pư sai thì không chấm tiếp kể cả khi cân bằng pt vẫn đúng.
1(1,0) Tính được Mtb X = 40; Đặt số mol: nN2 = x và nN2O = y mol. Tính được tỉ lệ: x : y = 1 : 3 0,25 0,25 0,25 0,25 4(2,0)
0,5 0,25 Viết các bán phản ứng Lập PTHH: 34Al + 126HNO3 --> 34Al(NO3)3 + 3N2 + 9N2O + 63H2O
2(1,0) Tính được số mol: nY = 0,021 mol; Đặt số mol: nN2 = x; nN2O= y
+1
0,25 0,25 0,25
0,25
Viết các quá trình cho nhận e Lập được hệ: x + y = 0,021 10x + 8y = 0,184 Giải hệ tìm được: x = 0,008; y = 0,013 Tính được số mol HNO3 pư = 0,226 mol --> V = 0,113 lít Viết tiếp các quá trình: M --> Mn+ + ne a a na (Mol) 2N+5 + 8e --> N2 2b 8b b Lập được các PT: aM = 5,876 an = 8b nHNO3 pư = an + 2b = 0,226 Từ các pt trên tìm được: M = 32,5n. Xét giá trị: n = 1 --> M = 32,5 (loại) n = 2 --> M = 65 (M là Zn) n = 3 --> M = 97,5 (loại) Kết luận: M là Zn.
HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.