SỞ GD – ĐT CÀ MAU KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2017 – 2018) TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10
Mã đề : 01
13
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng nhất
B. A = 13, Z = e = 27, N = 14 D. A = 14, Z = 27, N = 13 cho biết : A. A= 27, Z = 14, N = 13 C. A = 27, Z = e =13, N = 14
B. 23. C. 35. D. 46.
D. 12. C. 9. B. 8.
C. 22. D. 23.
B. 16. D. 32. C. 18. A. 4.
D. 3p < 3d. C. 3d < 4s. B. 4s > 3s.
D. 10.
Câu 1: Ký hiệu nguyên tử X27 Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng khi nói về nguyên tử: A. Nguyên tử luôn có số electron bằng số nơtron. B. Nguyên tử mang điện tích dương hoặc điện tích âm. C. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở vỏ nguyên tử. D. Nguyên tử có hạt proton, hạt nơtron tập trung ở hạt nhân và electron tập trung ở vỏ. Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử X là 34 hạt. Trong đó hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện là 1. Số khối của X là A. 11. Câu 4: Nguyên tố hóa học là A. những nguyên tử có cùng số proton. B. những nguyên tử có cùng số nơtron. C. những nguyên tử có cùng số khối. D. Những nguyên tử có cùng số electron, proton, notron. Câu 5: Có các đồng vị là 16O, 17O, 18O, 1H, 2H. Số phân tử H2O tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là: A. 6. Câu 6: Neon có nguyên tử khối trung bình là 20,18. Neon có 2 đồng vị bền là 20Ne chiếm 91% và ANe. Đồng vị thứ 2 của Neon có số khối là B. 21. A. 19. Câu 7: Sô electron tối đa ở lớp thứ 3 (lớp M) là Câu 8: Dựa vào thứ tự mức năng lượng, xét xem sự sắp xếp các phân lớp nào sau đây sai ? A. 1s < 2s. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có Z = 18. Số eletron của phân lớp có mức năng lượng cao nhất của X là B. 6. A. 8. C. 1. Câu 10: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
1. 1s2 3. 1s2 2s2 2p6 3s2 2. 1s2 2s2 2p1 4. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Các nguyên tố kim loại là A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 3, 4. D. 1, 3, 4.
2
6
2 1s 2s 2p 3s 3p . X thuộc:
B. 1s22s22p63s23p54s2 D. 1s22s22p63s23p63d64s2 6 2
B. Chu kỳ 4, nhóm IA D. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA A. Chu kỳ 3, nhóm IVA C. Chu kỳ 3, nhóm VIIA
Trang 1/4
Câu 11: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng ? A. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p6 Câu 12: Anion X- có cấu hình e là Câu 13: X là nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 19, Y là nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 16. Nhận định đúng về công thức hóa học và liên kết hóa học giữa X và Y là
+ là
A. X2Y; liên kết giữa X và Y là liên kết ion B. X2Y; liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hoá trị C. XY ; liên kết giữa X và Y là liên kết ion D. XY ; liên kết giữa X và Y là liên kết ion.
Câu 14: Số electron có trong ion NH4 A. 10e B. 18e C. 16e D. 17e Câu 15: X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. Hai nguyên tố đó là: A. Mg và Ca. B. O và S. C. N và Si. D. C và Si.
D. Giảm
Câu 16: Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến dổi theo chiều nào sau đây: A. Vừa tăng vừa giảm B. Không thay đổi C. Tăng II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) Bài 1 : (1, 5 điểm) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của: O2 ; NH3, Cl2 Bài 2 : (2 điểm) Cho nguyên tố X (Z =13) trong bảng tuần hoàn.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X. b. Xác định vị trí của X (số thứ tự, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn (giả thích). c. Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.
Bài 3 : (1 điểm) Hãy xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các chất và ion sau: K2SO4, S2-, S, HS- Bài 4 : (1,5 điểm) Nguyên tử của nguyên tố A có số hạt mang điện âm là 11, trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện 1 hạt.
K = 39; Li = 7; Fe = 56; C = 12; Ag = 107; S = 32; Ba = 137; O = 16; P=31.
a. Hãy xác định tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố A. b. Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó có 6 electron lớp ngoài cùng. Trong Oxit cao nhất củaY, oxi chiếm 60% về khối lượng. A và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z. Tìm công thức hóa học của Z. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; Mg = 24; Li = 7;
Học sinh không được sử dụng BTH
Trang 2/4
-----------------HẾT----------------
ĐÁP ÁN BÀI THI HỌC KỲ I Môn Hóa 10
Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Đề 01: 3 4 2 5 9 6 7 8 Câu hỏi 1 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D B A C C C C B C B C A A A D Đề 02: 4 6 9 7 5 8 2 3 1 Câu hỏi 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D C D B A D D A B C C A B B A Đề 03: 3 4 2 5 8 6 7 9 Câu hỏi 1 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D C A A C C B B C B C A A C D Đề 04: 6 7 4 5 9 2 1 3 8 10 11 12 13 14 15 16 Câu hỏi Đáp án B A D B B C D C A D C A A D B D
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đề số 1, 3 Đề số 2, 4 (CT electron) (CT cấu tạo) (CT electron) (CT cấu tạo)
: O = O
(cid:0)(cid:0) : : O
(cid:0)(cid:0) : O
: NN : N N H H
Bài 1 (1, 5đ)
: H – Br
(cid:0)(cid:0) H : Br (cid:0)(cid:0)
I N - H
: H H - Điểm 0.5 0.5
(cid:0)(cid:0) H : N (cid:0)(cid:0)
: Cl : Cl : Cl – Cl H : H H – H
CT e sai→Không chấm CTCT CT e sai→Không chấm CTCT
* X (Z = 17) * X (Z = 12)
a. Có 17 electron a. Có 12 electron
- Cấu hình electron X: 1s22s22p63s23p5 - Cấu hình electron X: 1s22s22p63s2. 0.5
b. Vị trí X
b. Vị trí X
- Ô : 12
- Ô : 17
- Chu kỳ: 3
- Chu kỳ: 3
0.25
Bài 2 (2 đ)
- Nhóm: IIA
- Nhóm: VIIA
Giải thích đúng
Giải thích đúng
0.25
0,5
c. Công thức oxit cao nhất : X2O7
XO
Công thức hidroxit : HXO4 hoặc HClO4
Công thức hidroxit : X(OH)2 hoặc Mg(OH)2
0.25
0.25
Số oxi hóa của S là
Số oxi hóa của Cl là
Bài 3 (1 đ)
0.25 KClO3 +5
K2SO4 +6
Trang 3/4
0.25
S2-
-2
0.25
Cl2 0 Cl- -1 ClO- +1 0.25
S 0 HS-
-2
a. Z = p = e = 11
a. Z = p = e = 8
0.25
Bài 4 (1, 5 đ)
n= 12
n= 8
p + e + n = 34
p + e + n = 24
0.25
0.25
b. Y có 6 electron lớp ngoài cùng
b. Y có 4 electron lớp ngoài cùng
Công thức hợp chất với H: YH4
Theo đề bài ta có :
=
4 Y + 4
25 100
Theo đề bài ta có :
x100=60
Y= 12 → Y là C
48 Y + 48
- Công thức oxit cao nhất của Y: YO3
Y=32 → Y : S
Vậy CTPT hợp chất Z là CO hoặc CO2
0.5
Vậy CTPT hợp chất Z là Na2S
0.25
Trang 4/4
lưu ý: Học sinh giải theo phương pháp khác cho kết quả đúng cũng đạt điểm tối đa của câu đó.