SỞ GD - ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Môn: HOÁ HỌC LỚP 10

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

Năm học 2017 – 2018 Ngày thi: 30/12/2017 Câu 1 (3,0 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 2 electron. Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 10 hạt. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Xác định vị trí của X, Y trong BTH. b. Viết công thức phân tử oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X và Y. c. Viết quá trình hình thành liên kết trong phân tử hợp chất tạo thành từ X và Y. Câu 2 (1,0 điểm): R là nguyên tố nhóm A, công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất của R, oxi chiếm 56,34% về khối lượng.

a. Xác định tên của R. b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.

Câu 3 (2,0 điểm): Cho 2 phản ứng hóa học sau:

1. Al + H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + H2S + H2O. 2. KMnO4 + FeCl2 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron. Xác

định rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. Câu 4 (1,0 điểm): Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105 : 245. Tính phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O. (Cho NTK của O=16) Câu 5 (1,5 điểm): Hai kim loại kiềm A, B liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp A, B trong 200 gam nước thu được 200 ml dung dịch C (D = 1,041 g/ml).

a. Tìm A, B. b. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C.

Câu 6 (1,5 điểm): R là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Khối lượng phân tử oxit cao nhất của R là a. Khối lượng phân tử hợp chất khí với hiđro của R là b. Biết tỉ lệ a : b = 11 : 4. a. Tìm R. b. Nhận xét về sự phân cực của liên kết và sự phân cực của phân tử trong phân tử oxit cao nhất của R.

----------------Hết---------------- (Đề thi gồm 01 trang) Hs không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố. Cho NTK các nguyên tố: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Si = 28; P =31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Br = 80; Rb=85; Ba=137;

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT Môn: HOÁ HỌC 10 Học kỳ 1 – Năm học 2017 – 2018

Nội dung

Câu 1 (3,0 điểm)

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

0,5

0,5

Câu 2 (1,0 điểm) Câu 3 (2,0 điểm)

1,0 1,0

0,25 0,25

Câu 4 (1,0 điểm)

0,5

a. - C.h.e của X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p5 - X là Mg, là kim loại. Y là Cl, là phi kim. - Vị trí của X, Y và giải thích b. - Công thức là MgO và Mg(OH)2 - Cl2O7 và HClO4 c. – Viết quá trình hình thành ion Mg2+ ; Cl- Mg2+ + 2Cl- → MgCl2 Hoặc HS viết trực tiếp Mg + Cl2 → MgCl2 có kèm theo quá trình chuyển e từ Mg sang thì vẫn cho điểm tối đa. a. - Từ công thức RH3 suy ra công thức oxit cao nhất là R2O5. - Tính %O = 16*5/(2R+16*5) = 56,34% → R=31 = Photpho - HS viết đúng công thức electron và CTCT của PH3 - HS cân bằng đúng, xác định đúng chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá mỗi PT được 1,0 điểm. - HS cân bằng đúng mà xác định chất và quá trình sai trừ 0,5 điểm 1. 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O (c.khử) (c.oxi hoá) 2. 6KMnO4 + 10FeCl2 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 24H2O (c. oxi hóa) (c.khử) - Tính được % số nguyên tử của 63Cu = 30% - Tính được NTKTB = 64,4 - % khối lượng của 63Cu =(2.0,3.63):(64,4*2+16) = 26,10% (HS tính sai % khối lượng không cho điểm)

0,5

Câu 5 (1,5 điểm)

0,5

0,5

Câu 6 (1,5 điểm)

0,5 0,5

0,5

- HS tính được mdd sau = 200*1,041 = 208,2 gam. Từ đó bảo toàn khối lượng tính được H2 = 0,3 gam = 0,15 mol - Đặt CTTB của 2 kim loại kiềm là R 2R + 2H2O → 2ROH + H2 Tính được R = 85/3 = 28,33 → là Na và K - Tính được số mol của Na (0,2 mol) và K (0,1 mol) Từ đó tính được C%NaOH = 3,84% và C%KOH = 2,69% - Gọi hóa trị của R trong oxit cao nhất là n (n=4,5,6,7). - Công thức oxit cao nhất là R2On (n lẻ) hoặc ROn/2 (n chẵn) - Công thức hợp chất khí với hiđro: RH8-n -Tính tỉ lệ a : b. Cho n chạy các giá trị; n = 5; 7 (loại) Với n = 4 tìm được R = 12 → là Cacbon (HS làm đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm) - Oxit cao nhất là CO2 HS viết CTCT: O=C=O → Nhận xét: Liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực do O có độ âm điện lớn hơn. Nhưng do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng đối xứng nên phân tử CO2 không phân cực.